I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn(bài)tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ,tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/phút).Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài) thơ đã học.
-Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.
-Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?.Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái.
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn(bài)tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ,tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/phút).Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài) thơ đã học. -Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?.Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. vHoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. .- GV nhận xét cho điểm trực tiếp từng HS. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Gọi HS khá đọc thuộc. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. v Hoạt động 3: Ôn tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. - Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. - Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. - Hát - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - Đọc yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài và cả lớp làm BC. - HS đọc yêu cầu - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị Bàn, xe đạp, ghế, sách vở Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, lợn, gà Chuối, xoài, na, mít, nhãn TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn định: 2. Bài mới: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. - Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình.. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. v Hoạt động 3: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - 2 HS khá đặt câu theo mẫu -1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. 3. Củng cố – Dặn dò Toán(T41): LÍT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lit để đong đo nước,dầu.. Biết ca 1 lít,chai 1 lít.Biết lít và đơn vị đo dung tích.Biết đọc,viết tên gọi và kí hiệu của lít. Biết thực hiện phép cộng ,trừ các số đo theo đơn vị lít,giải toán có lien quan đến đơn vị lít. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, phễu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100 + Đặt tính rồi tính: 37 + 63 18 + 82 - Nhận xét cho điểm 3.Dạy học bài mới Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít v Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa ) - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. v Hoạt động 2: Giới thiệu lít a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước - GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít - Ca này cũng đựng được 1 lít nước - Lít viết tắt là l - GV ghi lên bảng 1 lít = 1l - GV cho HS xem tranh trong bài học. à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu ) người ta thường dùng đơn vị lít v Hoạt động3: Thực hành Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV: Khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị. Bài 4: Giải bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện. -Lớp làm bảng con - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. - HS quan sát, chú ý lắng nghe - HS tự điền vào chỗ chấm và đọc . - HS thực hành làm theo N - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng tính. Lớp làm bảng con. - Nhận xét. 17 l + 6 l = 23 l 17 l – 6 l = 11 l 28 l – 4 l – 2 l = 22 l 2 l + 2 l + 6 l = 10 l - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Lần đầu bán 5 l ? L - Lần sau bán 7 l - Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. Nhận xét bài trên bảng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình. Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . - Nhận xét tiết học. Đạo đức(T42): CHĂM CHỈ HỌC TẬP (T1) I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà + Ở nhà em tham gia làm những việc gì? + Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? + Đọc ghi nhớ. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Chăm chỉ học tập. v Hoạt động 1: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. - GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? * Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. - GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá về bản thân về việc chăm chỉ học tập. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí. Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ? Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không? Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? * Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình - Hát - 2 HS trả lời - 3 HS đọc - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn: - Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ. - Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học. - Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. - GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Kể chuyện: ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn(bài)tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ,tốc độ đọckhoảng 35 tiếng/phút).Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài tập đọc.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài) thơ đã học. -Biết tìm từ chỉ hoat động của sự vật,của người và đặt câu nói về sự vật (BT2,BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt độnghọc 1.Ổn định: 2.Dạy học bài mới: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét ghi điểm. v Hoạt động 2: Ôn luyện từ về ... c bút của bạn? - HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay. - Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây. - Đọc bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn. Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách(BT2),nói đúng lời mời,nhờ,đề nghị theo tình huống cụ thể(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn định 2. Bài mới: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu HS đọc tình huống 1. - Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. - Hát - Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một HS thực hành nói trước lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/ IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 9 - Nhận xét tiết học. ... MÔN: TẬP ĐỌC – LUYỆN TỪ. Tiết 8: ÔN TẬP I. Mục tiêu - II. Chuẩn bị Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. Bảng phụ kẻ ô chơi chữ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ. Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. VD: Yêu cầu 1 HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. GV ghi vào ô chữ: PHẤN. Các dòng sau, tiến hành tương tự. Lời giải. Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư Dòng 3: Quần Dòng 8: Xưởng Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen. Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế Gọi HS tìm từ hàng dọc. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10. Chú ý: Nếu có thời gian GV gợi ý HS cách làm. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc. - Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P). - Phấn. - PHẤN. - PHẦN THƯỞNG. Toán (T45) : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng:x+a=b,a+x=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số)bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. -Biết tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ( Bỏ câu g bài 1, cột 5,6,7 bài2 ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập chung. - GV nhận xét. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Bước 1: Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. Hỏi: + Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? + 4 + 6 bằng mấy? + 6 bằng 10 trừ mấy? + 6 là ô vuông của phần nào? + 4 là ô vuông của phần nào? - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. - GV viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. - Viết lên bảng x = 10 – 4 + Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng: x = 6 - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. - Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 Bước 2: Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tìm x ( theo mẫu ) - GV HD bài mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống. - Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng. Bài 3 : Giải bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán. - Hát - 1 HS lên bảng làm bài 4. Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg - HS quan sát tranh - Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 = 10 6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. HS nhắc lại kết luận: Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS đọc kết luận và ghi nhớ. HS đọc đề bài - Đọc bài mẫu - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm BC. - HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài - Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng - Trả lời. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài - Đọc và phân tích đề. -HS làm bài vào vở -1HS giải bảng-nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN: - Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội(T9) : ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU: -Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. -Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ(HSKG) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Ăn, uống sạch sẽ. + Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? + Làm thế nào để uống sạch? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài .v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. - Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? +Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? + Nêu tác hại do giun gây ra. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức: Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người. Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch. Bước 1:Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: - Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun. Bước 1: Làm việc cả lớp. Bước 2:Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: + Các bạn làm thế để làmgì? + Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? + Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: + Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. + Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay không đại tiện bừa bãi - Hát - 2 HS TL + Rửa sạch tay trước khi ăn. + Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. + Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - HS các nhóm thảo luận. + Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, + Sống ở ruột người. + Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. + Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận cặp đôi. + Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. + Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực hiện những điều gì? - Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì? - GV nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: