I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Hiểu ND:Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩ ,thông minh,thực sự là bạn của con người.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
TUẦN 17 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tập đọc(T49+50): TÌM NGỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;biết đọc với giọng kể chậm rãi. -Hiểu ND:Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩ ,thông minh,thực sự là bạn của con người.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Thời gian biểu. GV gọi 2HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao? - Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn , kết hợp với giải nghĩa từ a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh Hát - 2 HS đọc và TLCH. - Lớp nhận xét nhận xét. - Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. - Rất tình cảm. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: nuốt, ngoạm, Long Vương, toan rỉa. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4,5. TIÊT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi. 1.Do đâu chàng có viên ngọc quý? 2. Ai đánh tráo viên ngọc? 3. Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại ngọc quý? - Ở nhà người thợ kim hoàn? - Khi ngọc bị cá đớp mát. - Khi ngọc bị quạ cướp mất. 4.Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?(HSG) v Hoạt động 3: Luyện đọc lại. GV tổ chức cho HS nối tiếp giũa các nhóm. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gọi 1HS đọc lại bài - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà -HS đọc thầm trả lời + Chàng trai cứu con rắn, mà con rắn là con của Long Vương. Chàng trai được Long Vương tặng cho viên ngọc quý. + Người thợ kim hoàn. + Mèo bắt chuột tìm được ngọc. + Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. +Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. + Thông minh, tình nghĩa. Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay. -HS đọc lại bài -HSTL . Toán(T81): ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng,phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Cột b, d bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. GV nêu câu hỏi + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Bài 1: Tính nhẩm. - Bài toán yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài cá nhân –nêu kết quả GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Bắt đầu tính từ đâu? Gv nhận xét Bài 3: Số? - Viết lên bảng ý a ,c và HD cách làm. -Gv nhận xét tuyên dương. v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: Giải bài toán + Bài toán cho biết điều gì? + Bài toán hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng gì? Tóm tắt 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: . cây? Bài 5: Số?(HSG) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? + Em làm thế nào để tìm ra 0 (c là gì trong phép cộng ?) + 72 cộng 0 bằng bao nhiêu? + Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào? - Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. - Hát 2HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Tính nhẩm. -HS làm bài vào vở - 1số HS đọc kết quả -Nhận xét - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Bài toán yêu cầu ta đặt tính. - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. - HS làm bảng con. 3 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm đôi -1 nhóm trình bày bài ở bảng phụ - Nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. + Số cây lớp 2 B trồng được. + Bài toán về nhiều hơn. - Lớp làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây - Điền số thích hợp vào + Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. + Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0. + 72 cộng 0 bằng 72. - Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó. - Tự làm và giải thích cách làm. 85 - c = 85 -Điền 0 vì số cần điền vào c là số trừ trong phép trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 85 – 85 = 0 MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1) I. MỤC TIÊU: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). - Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt độnghọc 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm. - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp. - Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ? - Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ. * Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất. v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động. a. Phát phiếu cho các nhóm HS. b. GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích). Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng. Trả lại của rơi là ngốc nghếch. Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị. Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình. Không cần trả lại của rơi. - Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu Thì” - GV phổ biến luật chơi: + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo. + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng. Dãy 1 Dãy 2 Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị) Nếu em nhặt được ví tiền Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn 1) a) Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn. 2) b) Nếu em nhặt được tiền ở sân trường Thì em sẽ gửi trả lại người mất 3) c) Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách 4) d) Thì em sẽ nộp cho chú công an Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi 5) e) IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) Nhận xét tiết họ - Chuẩn bị: Tiết 2. Chính tả(T33): TÌM NGỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết chính xác bài chính tả ,trinhg bày đúng bài tóm tắt câu chuyện tìm ngọc. - Làm đúng BT2,BT3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. - HS: Vở bài tập. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Trâu ơi! - Gv đọc từ khó viết - Nhận xét từng HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Bài 1: Nghe viết 1 đoạn trong bài: “Tìm ngọc ” - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả lên bảng. - GV đọc đoạn chép trên bảng. - Hướng dẫn HS nắm nội dung. + Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? + Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? + Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? + Chó và Mèo là những con vật thế nào? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn viết từ khó: v Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết -GV đọc - GV theo dõi HD những HS còn chậm. - GV chấm điểm. - GV nhận xét. v Hoạt đ ... ó 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g. - HS nêu. -HS nêu yêu cầu -HS vẽ vào vở -nêu cách vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau. 3 điểm A, B, E thẳng hàng. 3 điểm B, D, I thẳng hàng 3 điểm D, E, C thẳng hàng. Thực hành kẻ đường thẳng Vẽ hình theo mẫu -HS vẽ vào vở Hình ngôi nhà. Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. Chỉ bảng. Tập viết (T17): CHỮ HOA Ô,Ơ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Viết đúng 2 chữ hoa Ô,Ơ(1 dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ-ô hoặc ơ);chữ và câu ứng dụng:Ơn (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: O - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ong - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ô -Chữ Ô cao mấy li? -Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ O và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. -Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì? -GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: -Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2.HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. *Chữ Ơ -HD tương tự chữ Ô v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1.Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng. 2.Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n. 2.HS viết bảng con * Viết: : Ơn - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Ôn tập HK1. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 1HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 7 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Ơ: 5 li - g, h : 2,5 li - s : 1, 25 li - n, a, u, i : 1 li - Dấu ngã (~) trên i - Dấu nặng (.) dưới ă - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TLV(T17): NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp(BT1,2) -Dựa vào mẫu chuyện lập thời gian biểu theo mẫu đã học.(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh. - Bảng nhóm để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: - Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? - Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? - Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. v Hoạt động 1:Ngạc nhiên,thích thú Bài 1: - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. + Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. v Hoạt động 2: Lập thời gian biểu Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát bảng nhóm cho từng N. Nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Hát - 1 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - 1 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. Rất sung sướng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS quan sát. + Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. + Ngạc nhiên và thích thú. - HS đọc đề nêu yêu cầu - HS TLN 4. Nhóm trưởng điều khiển yêu cầu các bạn nói câu thể hiện sự ngạc nhiên của mình. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS hoạt động theo nhóm 4.Trong 5phút –Đại diện nhóm trình bày KQ TL. - Lớp nhận xét từng nhóm. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Ăn sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. Toán( T85): ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học, mô hình đồng hồ và 1 số đồ vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Câu c bài 2, bài3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về hình học. Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS TLN quan sát tranh, nêu số đo của từng vật. - GV cho HS TLN thực hành cân một số đồ vật và yêu cầu HS đọc số đo. v Hoạt động 2: Thi đua. Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. - Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Bài 4: - GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt - Tổng kết bài học. - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày mấy tháng mấy? - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - Hát - 1HS vẽ đoạn thẳng - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài. - HS TLN4 - Đại diện nhóm nêu KQ. a)Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. b)Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg - Lớp nhận xét. - 2đội thi đua với nhau. - 2 đội bắt đầu chơi. - 2 HS làm trong tài ghi điểm cho 2 đội. - HS nêu yêu cầu bài. - HS TLN2 quan sát tranh, quan sát đồng hồ 1 em hỏi, 1em trả lời. - Các nhóm trình bày KQ. - Lớp nhận xét. TN-XH(T17): PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Kể tên những hoạt động dễ ngã ,nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Các thành viên trong nhà trường. + Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng? + Nêu công việc của GV? +Bác lao công thường làm gì? - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. Bước 1: Động não. - GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu: - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - GV ghi lại các ý kiến lên bảng. Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi. - Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan sát. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số HS trình bày. + Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? + Những hoạt động ở bức tranh thứ hai? + Bức tranh thứ ba vẽ gì? + Bức tranh thứ tư minh họa gì? + Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? + Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động. + Nên học tập những hoạt động nào? * Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác. v Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS ra sân chơi 10 phút. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Thảo luận theo các câu hỏi sau: +Nhóm em chơi trò gì? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? + Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn? v Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập như dưới đây. Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng. GV nhận xét IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay, . . . - HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm. + Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, + Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa. + Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang. + Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn. + Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, + Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương. - Nhoài người vịn cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, , thậm chí gây chết người), - Hoạt động vẽ ở bức tranh 4. - Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm. - HS trả lời. - HS TLN4, viết vào bảng nhóm. Phiếu bài tập Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường? -Đại diện nhóm trình bày Hoạt động nên tham gia Hoạt động không nên tham gia HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: