Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 15

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 15

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.

 -Hiểu ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau ,nhường nhịn nhau của hai anh em.(Trả lời được các câu hỏi trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 
Tập đọc(T43+44): HAI ANH EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
 -Hiểu ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau ,nhường nhịn nhau của hai anh em.(Trả lời được các câu hỏi trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tuần trước các em đã học những bài tập đọc nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Hát
- 2 HS đọc và TLCH. 
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//
	 + Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
	Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
 + công bằng, kì lạ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 + Người em nghĩ gì và đã làm gì?
 + Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
 + 
 + Mỗi người cho thế nào là công bằng?
 + Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
 + Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Chuẩn bị: Bé Hoa.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Chia cho anh phần nhiều. Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- Các nhóm TL tự phân vai: (Người dẫn chuyện, người anh và người em.) thi đọc toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay.
Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau
Toán (T71): 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số có một hoặc hai chữ số 
 -Biết cách tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ thực hành Toán.
 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Bỏ bài 3 )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới 
Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
 + Viết lên bảng 100 – 36.
 Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính.
+ Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
Tiến hành tương tự như trên
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:Tính
Bài 2: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV HD mẫu.
 + Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
 + 100 là bao nhiêu chục?
 + 20 là mấy chục?
 + 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
 + Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- GV nhận xét.
Bài 3(HSG)
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Chuẩn bị: Tìm số trừ.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS Đặt tính rồi tính:
35 - 8 ; 57 - 9 ; 63 - 5 ; 72 – 34
 - Lớp nhận nhận xét.
- 
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
* Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bài BC.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS làm bài BC. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40,
 100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
Đạo đức(T16): GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
 -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 -Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng ,nhõ xóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa được phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi :Em cần làm gì để giữ cho trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
 + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
* Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai.
 + Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
 + Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả N2.
- Đưa ra câu hỏi:
 + Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
- Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
* Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận, để Tiết 2 báo cáo kết quả.
- Hát
-HS trả lời.
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 + Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
 + Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống. 
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để không ảnh hưởng tới các bạn khác.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
 Nghe và ghi nhớ
Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. 
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
 Chính tả(T29) HAI ANH EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Chép đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
 -Làm được BT2.BT(3)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Tiếng võng kêu.
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: 
- Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Ý nghĩ của người em được viết ntn?
 + Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- C ... hiện 2 con tính. HS dưới lớp làm bài.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS lần lượt trả lời.
- Tìm x.
- Là số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
32 – x = 18 20 – x = 2
 x = 32 – 18 x = 20 – 2
 x = 14 x = 18
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- x là số bị trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
X – 17 = 25
 X = 25 + 17
 X = 42
Tập viết (T15): CHỮ HOA N
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Viết đúng chữ hoa N(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:Nghĩ(1 dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ),Nghĩ trước nghĩ sau(3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: M
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Miệng nói tay làm. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N
Chữ N cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ N và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết: 
Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẽ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẽ 6 rồi uốn cong xuống đường kẽ 5.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Nghĩ trước nghĩ sau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Nghĩ lưu ý nối nét N và ghi.
HS viết bảng con
* Viết: : Nghĩ 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa O 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- N: 5 li
- g, h : 2,5 li
- t: 2 li
- s, r: 1,25 li
- i, r, u, c, n, o, a : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Tập làm văn (T15): CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết nói lời chia vui(chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp(BT1,BT2).
 -Viết được đoạn văn ngắn kể về anh ,chị em(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
 - HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: QST - TLCH. Viết nhắn tin.
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Dạy học bài mới 
- Giới thiệu: Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
- Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
Bài 1 và 2:
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Chị Liên có niềm vui gì?
 + Nam chúc mừng chị Liên ntn?
 + Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3: Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
- GV nhận xét.
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
 - Bạn em được cô giáo khen.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập. 
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
HS đọc yêu cầu
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
- HS đọc bài làm của mình.
- Bạn nhận xét.
- 
 Toán (T75): LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết tính giá trị các biểu thức số có đến hai dấu phép tính .
 -Biết giải toán với các số có kèm theo đơn vị Chào mừng các vị đại biểu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
 - Đặt tính rồi tính:
 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
 - Vẽ đoạn thẳng AB.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới 
Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 1:
- GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
Bài 2:(cột 1,3)
Yêu cầu HS nêu đề bài.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
 - Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
Yêu cầu HS làm vào Vở . 
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Yêu cầu HS theo nhóm đôi`
.
Nhận xét và cho điểm HS.
 v Hoạt động 2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
 Bài 5:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nói nhanh kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời.
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài theo nhóm đôi. Chẳng hạn:
	58 – 24 – 6 = 34 – 6
 	 = 28
-Đại diện nhóm trình bày - nhận xét
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
-Trình bày-nhận xét
Tự nhiên và xã hội (T15) : TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được tên,địa chỉ và kể được một số phòng học ,phòng làm việc,sân chơi,vườn trường của trường em..
II.CHUẨN BỊ
GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình?
Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới 
Giới thiệu: 
Trường học
v Hoạt động 1: Tham quan trường học.
Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa:
Trường của chúng ta có tên là gì?
Nêu địa chỉ của nhà trường.
Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì?
Các lớp học:
Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp?
Cách sắp xếp các lớp học ntn?
Vị trí các lớp học của khối 2?
Các phòng khác.
Sân trường và vườn trường:
Nêu cảnh quan của trường.
Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện,  và các lớp học.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: 
Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
Các bạn HS đang làm gì?
Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu?
Tại sao em biết?
Các bạn HS đang làm gì?
Phòng truyền thống của trường ta có những gì?
Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, 
v Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
GV phân vai và cho HS nhập vai.
1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình.
Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. 
Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân.
Chuẩn bị: Các thành viên trong nhà trường.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc tên: Trường Đinh Bộ Lĩnh
- Địa chỉ: PQII Tam Mỹ Đông
- Nêu ý nghĩa.(HSG)
- HS nêu.
- Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau.
- Nêu vị trí.
- Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, 
- Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, 
- HS nói về cảnh quan của nhà trường.
- Ở trong lớp học.
- HS trả lời.
- Ở phòng truyền thống.
- Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ 
- Đang quan sát mô hình (sản phẩm)
- HS nêu.
- HS trả lời.
- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc