I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.( trả lời được các CH 1,2,3,5 ).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-GD học sinh anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK.
- HS: Xem bài trước.
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 40+ 41 Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.( trả lời được các CH 1,2,3,5 ). -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. -GD học sinh anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK. - HS: Xem bài trước. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2.Kiểm tra: - Cho 3 HS đọc bài “Quà của Bố” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh chủ điểm Anh em, tranh minh họa Câu chuyện bó đũa, nêu: Trong tuần 14, 15, các em sẽ học những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em. Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em. Các em hãy đọc truyện để biết lời khuyên đó như thế nào. HĐ 2. HDHS luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - HDHS đọc từ khó: + HD đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, GV ghi bảng: rể, đùm bọc, đoàn kết, -Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - HDHS chia đoạn. - HDHS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc câu khó, câu dài. +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + HD giải nghĩa từ, ghi bảng: chia lẻ, họp lại, đùm bọc, +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. -Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc. -Nhận xét tuyên dương. -Cả lớp đồng thanh toàn bài. - 1HS đọc toàn bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và đọc thầm theo. -HS theo dõi, đọc thầm theo. - HS đọc từ khó cá nhân. - Đọc nối tiếp theo câu. - HS chia 3 đoạn. - HS đọc câu khó cá nhân + đồng thanh. - Đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. -Đọc chú thích. - Đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. -HS trong nhóm đọc với nhau -Đại diện nhóm thi đọc. - Cả lớpđọc đồng thanh. - 1 HS đọc toàn bài. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. +Nội dung bài nói lên điều gì ? -Nhận xét chốt ý. HĐ 4. HD Luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc từng đoạn bài. - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn bài. - Cho HS thi đọc. -Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: -Nội dung bài nói lên điều gì ? - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Đọc thầm đoạn, bài, kết hợp trả lời câu hỏi. - HS nêu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, theo nhóm. -Thi đọc đoạn, toàn bài - Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 66 Bài: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b). - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS thực hiện các yêu cầu sau: HS1. Đặt tính và tính: 15 - 8; 16 - 7; HS2. Tính nhẩm: 16 - 8; 15- 7-3; - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng: 55-8; 56-7; 37-8; 68 - 9. HĐ 2. HD thực hiện phép trừ 55 - 8. - Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính, hỏi còn bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? - Mời 1 HS thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình. - Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng phép tính. - Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu? HĐ 3. Giới thiệu phép tính: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. Yêu cầu hạn chế sử dụng que tính. HĐ 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 - 9; 96 - 9; 87 - 9. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 2. Ý c khuyến khích HS khá giỏi. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Tại sao ở ý a lại lấy 27 - 9? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? - Thực hiện tính theo cột dọc ta phải thực hiện từ đâu? - Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 - 9. - Về nàh có thể làm thêm bài tập 3. Chuẩn bị bài sau. - Nhạn xét tiết học. - 2 HS thực hiện. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 55 - 8. - Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu (-) và kẻ vạch ngang. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. - 55 trừ 8 bằng 47 - 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. Vậy 56 trừ 7 bằng 49. 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Vậy 37 trừ 8 bằng 29 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9, nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. Vậy 68 trừ 9 bằng 59. - Làm bài vào vở. - Thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. - Tự làm bài vào vở. x+ 9 = 27 x = 27 - 9 x = 18 7 + x = 35 x = 35 -7 x = 28 x + 8 = 46 x = 46-8 x = 38 - Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng: x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Từ hàng đơn vị. - Trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 14 Bài: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - KNS: Hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp; đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp; II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn dịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? -Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Tham quan trường, lớp học. -GV dẫn HS đi tham quan sân trường, quan sát lớp học. -Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan. 1. Em thấy trường, lớp, sân trường mình như thế nào? ¨ Sạch, đẹp, thoáng mát ¨ Bẩn, mất vệ sinh Ý kiến khác. 2. Sau khi quan sát, em thấy lớp em như thế nào? Ghi lại ý kiến của em. -GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS. - Kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp. HĐ 3. Thảo luận nhóm - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng. - Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau: + Không vứt rác ra sàn lớp. + Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. + Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. + Vứt rác đúng nơi quy định. + Quét dọn lớp học hàng ngày HĐ 4. Thực hành. - Cho các em thực hành lượm rác xung quanh lớp học -Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn) 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau: Thực hành. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đi tham quan theo hướng dẫn. - HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến. - HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to. Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 27 Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: Nghe - viết chính xác bài CT. trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. Làm được BT(2)a / b / c . Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2. - 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Đọc các từ cho HS viết: cà cuống niềng niễng, quẫy, toé . - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS nghe - viết. * Đọc đoạn viết. - Tìm lời của người cha trong bài chính tả. - Lời người cha được ghi sau dấu câu gì. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ khó, dễ lẫn: lẫn nhau, sức mạnh, bẻ gãy, dễ dàng. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa, tư thế ngồi viết, - Yêu cầu viết bài. Đọc từng câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố cách viết l/ n. - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng n ... p thực hành. Bài 2. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. 5 + 6 - 8 = 3 9 + 8 - 9 = 8 8 + 4 - 5 = 7 6 + 9 - 8 = 7 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. Bài 3. HS khá giỏi thực hiện thêm. - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biêt mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau. - Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu. - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở. 4. Củng cố - dặn dò - Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, bổ sung. Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số. Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số. Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số. Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số. - Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình lên bảng. - Hợp tác cùng GV. - Nhẩm và ghi kết quả. 3 HS thực hiện trên bảng lớp 3 + 9 - 6 = 6, 7 + 7 - 9 = 5 - Nhận xét bài bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình. - Mẫu có hình tam giác và hình vuông ghép lại với nhau. - Chỉ bài trên bảng - Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. Môn: THỦ CÔNG Tiết 14 Bài: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Biết gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô. - Với HS khéo tay : + Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Hình dán phẳng. + Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác. - KNS: Tự phục vụ ; xác định giá trị ; quản lý thời gian ; hợp tác. III. Các hoạt động dạy - học: - GV: Mẫu gấp, cắt, dán hình tròn bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. GV ghi bảng. HĐ 2. HD HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn: - Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt, dán hình tròn đã học ở tiết 1. - Bước1: Gấp hình. - Bước 2: Cắt hình tròn. - Bước 3: Dán hình tròn. - Cho HS thực hành gấp trên giấy thủ công. HĐ 3. Trưng bày sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Chấm điểm bằng nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nhắc lại thao tác chuẩn bị thực hành trên giấy thủ công. - Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn. - Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 28 Bài: TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu. Làm được BT2 a/ b/ c. GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - BP: Viết sẵn khổ thơ 2, nội dung bài III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát. 2. Kiểm tra: - Đọc các từ cho HS viết: sức mạnh, bẻ gãy, dễ dàng, chia lẻ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS tập chép. * Đọc đoạn viết. - Tác giả ngồi ngắm ai. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? - Hãy nêu cahcs trình bày bài thơ ? * HD viết từ khó: - Đọc các từ khó cho HS viết: kẽo kẹt, ngủ rồi, giang, giấc mơ, lặn lội. - Nhận xét, sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - GV nhắc HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu trước khi viết bài CT. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của của HS. - Yêu cầu viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố, dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học - Hát tập thể. - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe, 2 học sinh đọc lại. - Ngồi ngắm em ngủ. - Viết hoa. - HS nêu. - Viết bảng con. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, đọc thầm theo. + HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu trước khi viết chép bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Hãy chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a, (lấp, nấp) : lấp lánh (lặng, nặng) : nặng nề (lanh, nanh) : lanh lợi (lóng, nóng) : nóng nảy. b, (tin, tiên) : tin cậy (tìm, tiềm) : tìm tòi (khim, khiêm) : khiêm tốn (mịt, miệt) : miệt mài c, (thắt, thắc) : thắc mắc (chắt, chắc) : chắc chắn (nhặt, nhặc) : nhặt nhạnh. - Đọc cả nhóm - đồng thanh . - Nhận xét. TẬP LÀM VĂN Tiết 14 Bài: QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI, VIẾT TIN NHẮN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh ( BT1) . - Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2) - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - KNS: Thể hiện sự tự tin; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh: Sách Tiếng việt, vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra . -Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình. -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở HS: Trả lời câu hỏi theo ý của mình. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào? - Tóc bạn như thế nào? - Bạn mặc như thế nào? -Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn. - Nhận xét tiết học. -3 em đọc. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Quan sát tranh và lần lượt trả lời câu hỏi. Mỗi em nói theo cách nghĩ của mình. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. - Bạn nhỏ bón bột cho búp bê./ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn. - Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm./ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến. - Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. - Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. -Viết tin nhắn. -Cả lớp làm bài viết vào vở. 5 giờ chiều ngày 26 - 11. Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về. Con: Mai Linh. -4 em đọc bài làm của mình. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 70 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3b, Bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy lo gic; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Kiểm tra vở bài tập Toán ở nhà của học sinh. - Nhận xét, nhắc nhở HS. 3. Bài mới: HĐ 1 Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng tính trừ có nhớ, tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. HĐ 2. Luyện tập thực hành. Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ). Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và xì điện. - GV chỉ định một bạn khác bắt đầu. Bài 2. cột 1,3. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên lớp. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 - 8; 81 - 45; 94 - 36. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện thêm các ý a, c. - Bài toán yêu cầu gì? - x là gì trong các ý a, bảng gài; là gì trong ý c? - Yêu cầu HS nêu lại cách tính tìm số hạng chưa biết, phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4. - Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải. - Bài toán thuộc dạng ít hơn. - Gọi 1 HS nhận xét bài bạn trên bảng Chấm một số bài và nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Dặn dò HS về nhà thực hành lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng gnhe và nhắc lại tiêu đề bài. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội là xanh, đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 - 9 sau đó chỉ vào 1 em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 - 9, nếu đúng thì có quyền “ xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kì một phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 - 8 và chỉ vào một bạn ở đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay một kết quả là 9, rồi lại xì điện trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từngđội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội đó thắng cuộc. - Thực hiện đặt tính rồi tính. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính (Đ/S). - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Tìm x. - x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ. - Trả lời. - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt Thùng to: 45 kg Thùng nhỏ: 6 kg ? kg Bài giải Thùng bé có là: 45 - 6 = 39 (kg). Đáp số: 39 kg đường - Lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: