Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm 2011 - Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm 2011 - Tiểu học Nguyễn Văn Bé

: Mục đích yêu cầu:

-Hs đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ :rộng rãi , sáng sủa ,lắng nghe , im lặng , xì xào , nổi lên .

-Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp

-Giáo dục học sinh biết luôn giữ trường lớp cho sạch đẹp

-GDKNS: -Tự nhận thức về bản thân.

 - Xác định giá trị .

 - Ra quyết định.

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm 2011 - Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
	Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
TẬPĐỌC MẨU GIẤY VỤN.
I : Mục đích yêu cầu:
-Hs đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ :rộng rãi , sáng sủa ,lắng nghe , im lặng , xì xào , nổi lên .
-Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ 
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp 
-Giáo dục học sinh biết luôn giữ trường lớp cho sạch đẹp 
-GDKNS: -Tự nhận thức về bản thân. 
 - Xác định giá trị . 
 - Ra quyết định. 
 II : Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài tâp đọc .
III . Hoạt động dạy học :.
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra “Cái trống trường em”
H : Các bạn bạn học sinh xưng hô trò chuyện như thế nào với cái trống ?
H : Tìm từ tả hoạt động, tình cảm của cái trống ?
H : Bài thơ nói lên tình cảm gì của các học sinh ?
3.Bài mới :Giới thiệu bài – ghi đề bài 
 Hoạt động 1:Luyện đọc bài
Gv đọc mẫu bài
Gọi hs đọc
Yêu cầu học sinh đọc thầm
Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng xì xào,
nổi lên
Hs đọc nối tiếp câu
H:Bài văn này gồm có mấy đoạn?
Gv giảng 1 số từ mới
 Tiếng xì xào : là tiếng bàn tán nhỏ
 Hưởng ứng:là bày tỏ sự đồng ý
 Thích thú:là vui thích 	
 Đánh bạo:là dám vượt qua e ngại rụt rè để nói hoặc làm một việc 
Gv hướng dẫn đọc từng đoạn
Gv hướng dẫn cách đọc đúng
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá !//Thật đáng khen!(giọng khen ngợi)
Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng dí dỏm)
Gv nhận xét tuyên dương
 Tiết 2
1.Ổn định:
2.Bài cũ: HS đọc lại bài
3.Bài mới: GTB
Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và 4 câu hỏi
H:Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có dễ thấy không?
H:Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
H:Bạn gái nghe thấy mẩu giấy đang nói gì?
H:Có thật đó là tiếng mẩu giấy không ?Vì sao?
H:Em hiểu ý của cô giáo nhắc nhở điều gì?
Giáo dục hs thường xuyên có ý thức giữ vệ sinh trường lớp
Hoạt động 2:Thi đọc truyện theo vai
Gv và cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất
HS đọc , trả lời câu hỏi. 
Nhận xét bài bạn
HS theo dõi lắng nghe
1 hs đọc bài –đọc phần chú giải
Hs đọc thầm và tìm ra tiếng từ khó
Hs nêu gv ghi ra bảng
2 hs đọc cá nhân –đồng thanh từ khó
Hs đọc câu nối tiếp
Bài văn có 4 đoạn
Hs luyện đọc đoạn nối tiếpù
Hs đọc nhóm
Thi đọc tốt giữa các nhóm
Gọi hs đọc cá nhân
Hs đọc đồng thanh bài
Hs đọc thầm bài và câu hỏi
Hs đọc đoạn
mẩu giấy vụn nằm ngay ở cửa ra vào,rất dễ thấy
Cô giáo yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói.Đó là ý nghĩ của bạn gái.Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng lối đi của lớp nên đã nhặt lấy bỏ vào sọt rác
Hs đọc đoạn 4
Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp.phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp.Phải luôn luôn chú ý giữ vệ sinh trường lớp
3,4 nhóm hs phân vai(người dẫn chuyện,mấy hs nói lời cả lớp lời đồng thanh “có ạ”
1 em đóng 1 em nam.1 em đóng 1 em nữ
4 .C ủng cố: Các em cần làm gì để trường lớp luôn sạch đẹp.
5.Dặn dò:Về tập xem tranh và tập kể lại câu chuyện.
------------------------------------------------------------
ĐẠOĐỨC
GỌN GÀNG NGĂN NẮP (T2)
I.Mục tiêu: hs hiểu
-Lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp
-Học sinh biết phải giữ gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
-Giáo dục học sinh thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp. 
-GDKNS: - Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp. 
 - Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
II.Chuẩn bị:
Vở bài tập đạo đức
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định:Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 Bài cũ:
H:Theo em gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì?
H:Vì sao cần phải gọn gàng ngăn nắp?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài-ghi đề bài
Hoạt động 1:Thực hiện bài tập 4
Đóng vai heo các tình huống
Gv chia nhóm hs biết cách ứng xử phù hợp trong 1 tình huống và thể hiện trò chơi đóng vai
a)Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn dẹp mâm bát thì bạn rủ đi chơi
b)Nhà sắp có khách,mẹ nhắc em quét nhà trong khi em đang xem phim hoạt hình?
c)Bạn được phân công được xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm.Em sẽ
Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng,ngăn nắp nơi ở của mình
-Gv nêu tình huống:Bố mẹ sắp xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.Theo em Nga phải làm gì để cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp
Gv kiểm tra việc học sinh giơ tay theo mức độ khác nhau a, b, c.
-Mức độ a:Thường xuyên sắp xếp dọn chỗ học chỗ chơi
-Mức độ b:Chỉ làm khi nhắc nhở
-Mức độ c:Thường nhờ người khác làm hộ
Gv tuyên dương các em ở mức độ a.Nhắc nhở học sinh ở mức độ b ,c.
Hoạt động 2:Liên hệ thực tế
Bài tập 5:Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa và cần làm gì để lớp học gọn gàng,ngăn nắp.
Bài tập 6:Em hãy tự đánh giá việc sắp xếp gọn gàng ngăn nắp,chỗ học chỗ chơi của bản thân.
Gv tuyên dương những em biết sắp xếp
Trả lời – Nhận xét
Hs phân nhóm
-Em cần dọn dẹp mâm bát trước khi đi chơi
-Em cần quét nhà xong rồi mới xem tiếp
-Em cần nhắc bạn và giúp bạn xếp gọn chiếu
-Hs thảo luận và nêu ra ý kiến của mình
Mức độ a  Hs
Mức độ b Hs
Mức độ c Hs
Hs tự nhận xét và nêu cách thực hiện để lớp sạch đẹp
Hs tự đánh giá theo ý mình
 4.Củng cố :Hs đọc phần ghi nhớ cá nhân đồng thanh
 Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
 Gọn gàng ngăn nắp ta thời chớ quên
 Đồ chơi, sách vở đẹp bền
 Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu
5.Dặn dò:Về nhà thực hành tốt bài đã học
_________________________________________________
TOÁN: 7 CỘNG VỚI 1 SỐ 7 + 5
I.Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập vào công thức 7 cộng với 1 số.
- Củng cố giải toán về “nhiều hơn”.
- củng cố lại cho học sinh điền dấu cộng hoặc dấu trừ vào chỗ chấm để được kết quả đúng.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên 20 qt và bảng gài
- Học sinh qt và sách.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định: Hát.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ:
 ( Mạnh giải trên bảng lớp) học sinh giải ra nháp.
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Nam có :16 hòn bi, 
Ninh nhiều hơn Nam: 5 hòn bi 
Ninh có:hòn bi? 
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi đề bài.
Hoạt động 1: Giới thiêu phép cộng. 5+7.
GV nêu bài toán “có 7 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
GV hướng dẫn: Gộp 7 que tính với 3 que tính (tách ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 1 chục que tính với 2 que tính rời còn lại là 12 que tính.
-GV hướng dẫn cách đặt tính. Ta đặt số hạng nọ dưới số hạng kia sao cho các hàng thẳng cột với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị) và dấu cộng đặt ngay ngắn giữa 2 số hạng và dùng thước gạch ở 2 số hạng đó.
- Thứ tự thực hiện từ phải sang trái. 
Hoạt động 2: Thực hành lập bảng cộng 7 với 1 số.
Cho HS xung phong đọc thuộc.
Hoạt động 3: Làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài 2. Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm tuổi anh ta làm thếâù nào?
Bài 5: Yêu cầu gì?
Hs làm vào giấy nháp
HS tự làm thao tác trên que tính và tìm ra kết quả 7+5 =12 (có thể có nhiều cách khác nhau.)
7+5=12
5+7=12
 7 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 vào hàng đơn 
 5 vị ,viết 1 vào hàng chục.
12
- 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14
- 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15
- 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
HS đọc cá nhân – ĐT 
Tính nhẩm 
Nêu cách tính nhẩm.
 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13
 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13
 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Tính.
 7 7 7 7 7 
 4 8 9 7 3
 11 15 16 14 10
HS làm bài rồi chữa bài.
 Tính nhẩm.
HS làm bài vào vở:
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 +3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13
7+8 = 15 7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16
2 HS đọc đề
Bài toán cho biết em 7 tuổi.Anh hơn em 5 tuổi.
Anh bao nhiêu tuổi?
Ta thực hiện phép tính cộng
 Tóm tắt
Em: 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : tuổi?
 Bài giải.
 Tuổi của anh là:
 7 + 5 = 12 ( tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi.
-Điền dấu + , _ vào chỗ chấm để được kết quả đúng.
4. Củng cố: Gọi HS đọc 7 cộng 3 bằng 10.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài cho hoàn thành, thành thạo.
___________________________________________________
Thứ ba ngày27 tháng 9 năm 2011
TẬP VIẾT :
Chữ hoa Đ
I.Mục đích yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chữ
-Học sinh biết viết chữ Đ hoa vừa và nhỏ.
-Viết đúng sạch đẹp cụm từ ứng dụng . Đẹp trường đẹp lớp.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận ,trình bày sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:
-Mẫu chữ cái Đ hoa trong khung chữ 
-Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học
1.Ổn định:Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ:
Hs lên bảng viết Dân giàu nước mạnh
Kiểm tra 1 số vở viết của HS
GV nhận xét
3.Bài mới:
Giới thiệu bài viết – ghi đề bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ hoa
Gv cho hs quan sát chữ 
H:Chữ Đ hoa cỡ vừa cao mấy li?
H:Chữ Đ và chữ khác nhau ở chỗ nào?
Gv viết chữ Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc ... Phần
Nội dung
Đ.lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
Lớp trưởng tập hợp lớp, các tổ trưởng điểm số báo cáo.
Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung học tập của tiết học.Phương pháp khiểm tra . Động viên học sinh có ý thúc toót chuẩn bị cho kiểm tra , nhưng tránh căng thẳng 
giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân tay hông gối 
Thực hiện ôn 5 động tác thể dục 
Kiểm tra 5 động tác thể dục đã học:
+ Nội dung kiểm tra : mỗi học sinh phải thực hiện 5 động tác thể dục 
+ Tổ chức và phương pháp kiểm tra : 
 kiểm tra theo nhiều đợt mỗi đợt 5 em dưới sự điều khiển của GV . 
+ cách đánh giá : theo mức độ thực hiện của từng học sinh 
 Hoàn thành : thực hiện được tương đối chính xác 4-5 động tác 
Chưa hoàn thành : quên 2-3 động tác 
 - Ổn định hàng ngũ ,
 Di đều theo 2-4 hàng dọc 
Trò chơi “có chúng em “ 
Cho lớp ổn định hàng ngũ , nhận xét tiết học . 
Cung học sinh hệ thống lai tiết học .Công bố kết quả tuyên dương 
 Dặn dò họ sinh thực hiện chưa dược về nhà ôn 5 động tàc thể dục chuẩn bị cho kiểm tra lại 
3(Phút)
1-2 phút 
1 lần 
25,30Phút
1 phút 
1 Phút
2 phút.
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
&
 &
 ª ª ª ª ª ª ª ª
 ª ª ª ª ª ª ª ª
 ª ª ª ª ª ª ª ª
 ª ª ª ª ª ª ª ª
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
 &
ª ª ª ª ª 
Mỗi học sinh chỉ tham gia khiểm tra một lần , “ Chưa hoàn thành mới kiểm tra lần 2 
Học sinh qua sát 
 ªªªªªªªª
 ªªªªªªªª &
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
 ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
ªªªªªªªª
_______________________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
CHÍNH TẢ:
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài “Ngôi trường mới”
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần ,âm,thanh dễ lẫn: ai/ ay ,x / s (hoặc thanh hỏi,ngã)
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài,trình bày bài đẹp
II.Chuẩn bị:
-Gv bảng phụ
-Hs bảng con,vở,bút.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định :Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ: 2 hs lên bảng viết,lớp viết vào bảng con:sai bảo,ngủ say,say rượu
3.Bài mới:Giới thiệu bài viết
Trong giờ chính tả này,các em sẽ nghe đọc và viết lại đoạn cuối trong bài tập đọc “Ngôi trường mới” và làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu x/s, phân biệt vần ai/ ay,Phân biệt thanh hỏi/thanh ngã.
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe-viết
-Gv đọc bài chính tả
H:Dưới mái trường bạn hs cảm thấy có gì mới?
H:Trong bài chính tả gồm có những dấu câu nào?
-Hướng dẫn hs viết bảng con các từ khó
Gv đọc bài viết lần 2
Gv đọc cho hs viết vào vở
Gv đọc lại bài
Gv thu chấm 8 em nhận xét
Hoạt động 2:Làm bài tập
Bài 2:Yêu cầu gì?
Sau đó cho hs làm vào vở
Bài 3:Yêu cầu gì?
 (sa, xa)?
 ( sá,xá)?
 (gã,ngã)?
 (Vẽ,vẻ)
Gv thu chấm ,nhận xét,sửa bài.
HS viết – Nx bài bạn
Hs lắng nghe
-Tiếng trống rung động kéo dài,tiếng cô giáo giảng bài ấm áp,tiếng đọc bài của mình cũng vang vang đến lạ,nhìn ai cũng thấy thân thương ,mọi thứ đều nên thân thương hơn
-Dấu phẩy,dấu chấm than,dấu chấm.
HSviết:máitrường,rungđộng,trangnghiêm,thân thương.
Hs theo dõi
Hs viết vào vở
Hs soát bài
Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai / ay.
Các nhóm lên thi tìm tiếp sức với nhau
a) mái nhà máy cày
b)thính tai giơ tay
c)chải tóc nước chảy
Điền vào chỗ trống
a) xa xôi sa xuống
 phố xá đường sá
 ngã ba đường ba ngã đường.
 Vẽ tranh có vẻ
Hs sửa sai
 4.Củng cố:Cho 2 em viết sai lên bảng viết lại
 5.Dặn dò: Về viết lại chữ sai cho đúng.
______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
–LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh biết trả lời các câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
-Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
-Giáo dục học sinh kĩ năng nói ,viết theo mục đích. 
GDKNS: _ Giao tiếp. 
 _Thể hiện sự tự tin. 
 _Tìm kiếm thông minh.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết các câu mẫucủa bài tập 1,2
-Mỗi hs chuẩn bị 1 tập truyện thiếu nhi 
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định : Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ: Dựa vào 4 bức tranh minh họa truyện “Không vẽ bậy lên tường” và trả lời câu hỏi 
Đọc mục sách tuần 6
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Trả lời câu hỏi
Bài 1:Yêu cầu gì?
Cho hs nêu và trả lời trước lớp
H:Em có đi xem phim không?
H:Mẹ có mua báo không?
H:Em có ăn cơm bây giờ không ?
Hoạt động 2:Đặt câu
Bài tập 2:
Gv và học sinh nhận xét
Hoạt động 3:Tìm và ghi mục lục một tập truyện thiếu nhi
Gv cho mỗi học sinh đặt trước mặt một tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục
Gv và cả lớp nhận xét 
Gv chấm điểm 1 số bài
HS trả lời – Nx 
Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu
-Hs trả lời theo nhóm hỏi và đáp
-Có,em đi xem phim ạ
-Không, em không đi xem phim.
-Có mẹ đã mua báo rồi
-Không ,mẹ chưa mua báo.
Có, bây giờ em ăn cơm.
-Không,em không ăn cơm.
Hs đặt 3 câu theo mẫu
.Cây này không cao đâu.
.Cây này có cao đâu.
-Tìm và đọc mục lục một một tập thiếu nhi.Ghi lại tên 2 truyện , tên tác giả và số trang
-3hs đọc mục lục của mình
Hs viết vào vở tên 2 truyện tác giả ,số trang theo thứ tự trong mục lục 7 hs nối tiếp đọc bài của mình
4.Củng cố:Gv nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Về thực hành nói các câu khẳng định , phủ định.
TOÁN: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh
-Củng cố về khái niệm “Ít hơn” và biết giải toán về ít hơn (dạng đơn giản)
-Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn ,có một phép tính)
-Qua bài giúp hs phân biệt được các dạng toán về nhiều hơn và ít hơn.
-Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác
II.Chuẩn bị:
-Các mẫu quả cam :10 quả
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định :Hát
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2 Bài cũ:
Đặt tíh rồi tính:37+15 ; 47+18 ; 24+17 ;67+9
Giải bài toán theo tóm tắt sau
Thúng bưởicó:27 quả
Thúng hồngcó:35 quả
Hai thúng có: quả?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài toán về ít hơn
Hoạt động 1:Giới thiệu bài toán về ít hơn
-Cho hs quan sát hình vẽ
H:Hàng trên có mấy quả cam?
Gv gài 7 quả cam
H:Hàng dưới ít hơn hàng trên mấy quả cam?
-Tách 2 quả cam ít hơn rồi chỉ đoạn thẳng biểu thị số quả cam hàng dưới
-Gv giới thiệu sơ đồ đọan thẳng
Hàng trên: ____7quả ____
Hàng dưới:_________ 2 quả 
 ? quả 
Hoạt động 2:Thực hành
Bài tập 1:Yêu cầu học sinh đọc đề toán
Hướng dẫn hs tóm tắt và giải
H: Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
Bài 2:Gv hướng dẫn tìm hiểu bài
Bài 3:Gv hướng dẫn giải bài toán
HS lên bảng giải bt – bạn nhận xét
Bài giải
Hai thúng có số quả là:
27+35=62(quả)
Đáp số : 62 quả
Hs quan sát
Hàng trên có 7 quả cam
ít hơn 2 quả cam
Hs tự tìm lời giải và giải
Bài giải
Số quả cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 ( quả)
Đáp số:5 quả
2 hs đọc đề bài toán
Vườn nhà Mai có 17 cây,vườn nhà Hoa ít hơn 
vườn nhà Mai 7 cây.
Hỏi vườn nhà Hoa có bao nhiêu cây?
Hs đọc đề bài và tự đặt câu hỏi tóm tắt bài toán
An : ____95cm ____
Bình:________ 5cm
 ?cm
Bài giải
Chiều cao của Bình là:
65 – 5 = 90 (cm)
Đáp số:90 cm
Bài giải
Số bạn trai của lớp 2 A là:
15 – 3 = 12 (bạn )
Đáp số: 12 bạn
4 Củng cố:Gv thu chấm bài nhận xét
5 Dặn dò:Về nhà thực hiện giải toán thành thạo
_________________________________________
SINH HOẠT TUẦN 6
I.Mục tiêu:
-HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.
-HS tự mình sửa chữa những khuyết điểm còn tồn tại ở trong tuần.
-Nêu được phương hướng tuần tới.
II.Nội dung sinh hoạt:
*GV hướng dẫn điều khiển tiết sinh hoạt:
-Các tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của từng tổ viên.
-Các bạn khác bổ sung ý kiến.
-Lớp trưởng tổng kết lại.
*GV nhận xét chung:
- Ưu điểm
+Về học tập: Hầu hết các em đều có ý thức tốt trong học tập
+Về đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô người lớn.
+Về nề nếp: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ giấc. Ra vào lớp đúng giờ, mặc đồng phục đầy đủ, vệ sinh cá nhân tốt.
-Tồn tại: Còn có một số em viết chữ còn xấu,đọc bài còn chậm 
*Phướng hướng tuần tới:
-Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Rèn chữ, giữ vở.- Thi đua giành nhiều hoa điểm 10. -Rèn đọc nhiều ở nhà.
*Hoạt động ngoại khoá: Cả lớp sinh hoạt theo chủ điểm của Đội. 
2.Bài cũ:
H:Nêu cách gấp máy bay đuôi rời?
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Nhắc lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời
Gv hệ thống lại các bước gấp 
Bước 1:Cắt 1 tờ giấy hình chữ nhật thành 1 tờ giấy hình vuông và 1 tờ giấy hình chữ nhật
Bước 2:Gấp đầu và cánh máy bay
Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay
Bước 4:Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
Hoạt động 2:Thực hành
Trưng bày và chấm sản phẩm
Gv và học sinh nhận xét sản phẩm của nhóm nào đẹp nhất.Tuyên dương và chấm điểm
Lý
Hs giấy, vở.
1 hs nhắc lại cách gấp vừa gấp vừa nêu
Hs quan sát theo dõi
Hs thực hành gấp hoàn chỉnh và dán vào vở
Hs trang trí bài của mình cho đẹp
-Trưng bày sản phẩm của nhóm
4.Củng cố:Nhắc lại cách gấp máy bay đuôi rời
5.Dặn dò:Về làm hoàn chỉnh.
_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_6_nam_2011_tieu_hoc_nguyen_van_b.doc