Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tiết 4 đến tiết 10

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tiết 4 đến tiết 10

I. Mục tiêu:

 Sau tiết học này, học sinh:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt. (trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4)

+ Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

-Giáo dục học sinh nên làm nhiều việc tốt.

- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Giáo viên:Tranh minh hoạ SGK

-Học sinh: Sách GK

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tiết 4 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 4+5 Bài: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
 Sau tiết học này, học sinh:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt. (trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4)
+ Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
-Giáo dục học sinh nên làm nhiều việc tốt.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên:Tranh minh hoạ SGK
-Học sinh: Sách GK
III. Hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Học sinh hát.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 Học sinh đọc bài”Tự thuật” và trả lời câu hỏi:
-Bản tự thuật nói về ai ?
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy ?
 - Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “Phần thưởng”.
HĐ2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp theo câu.
-Hướng dẫn phát âm: bàn tán, sáng kiến, lặng lẽ, đỏ hoe. . .
 * Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Giảng từ: lặng lẽ, bí mật, sáng kiến.
-Hướng dẫn ngắt câu: Một buổi sáng/vào giờ ra chơi/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/có vẻ bí mật lắm./
- Cho học sinh đọc trong nhóm.
*. Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
HĐ 3 .Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, 2
-Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
-Các bạn rất quý Na nhưng tại sao Na buồn? 
-Vào giờ ra chơi các bạn làm gì? 
-Theo em điều bí mật mà các bạn bàn bạc là gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4
-Theo em Na có xứng đáng nhận phần thưởng không? Vì sao?
-Khi Na được thưởng có những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
HĐ4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu.
- Cho học sinh luyện đọc cá nhân từng đoạn.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhạn xét, đánh giá.
4. Củng cố-dặn dò:
-Em học được ở bạn Na đức tính gì?
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài ”Làm việc thật là vui”
-Nhận xét tiết học.
- Học sinh hát.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Học sinh theo dõi. đọc thầm
-Học sinh đọc nối tiếp từng câu (2 lần).
-Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
 -Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn
-Học sinh đọc chú giải
-2, 3 Học sinh luyện đọc câu dài.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm đôi.
-Các nhóm thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Học sinh đọc bài.
-1 học sinh đọc đoạn 1,2
-Na gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Mai nửa cục tẩy . . .
-Vì Na học chưa giỏi.
- Túm tụm bàn bạc việc gì có vẻ bí mật.
-Đề nghị cô giáo thưởng cho Na.
-Học sinh đọc đoạn 3,4.
-Xứng đáng vì Na là 1 cô bé tốt bụng.
-Na mừng đỏ mặt, cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy, mẹ Na mừng chảy nước mắt.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-Học sinh luyện đọc cá nhân từng đoạn.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
-Học sinh theo dõi.
-Biết giúp đỡ bạn bè
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 6 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Sau tiết học này, học sinh:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. 
-Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. 
-Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. 
-Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 cm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4.
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
- KNS: Tư duy sáng tạo. Tự nhận thức; quản lý thời gian; Hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Bảng nhóm, 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
 - Cho học sinh hát 
2. Kiểm tra:
- 1 dm bằng bao nhiêu cm?
 10 cm bằng bao nhiêu dm?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em học bài: Luyện tập.
HĐ2. HDHS Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm phần bài vào vở.
- Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ 1dm trên thước.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm và nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm
Bài 2:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 2
- 2dm bằng bao nhiêu cm?
- Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở. Gọi 2 học sinh đọc bài làm của mình.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn 
- Nhận xét
Bài 3: (cột 3 dành cho HSKG)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Gọi một học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
a) 1 dm = 10 cm
 2 dm = 20 cm
 30 cm = 3 dm
3dm= 30 cm
5dm= 50cm
60cm = 6dm
8dm = 80cm
9dm = 90cm
70cm = 7dm
- Thu 1 số vở chấm. 
- Nhận xét, đánh giá.
 - Cho học sinh sửa bài
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp làm 4 tổ và thảo luận để lựa chọn, quyết định nên điền cm hay dm vào chỗ chấm. Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày, đại diện nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: 1dm bằng mấy cm?. 
 50cm bằng mấy dm?.
- Về nhà các em học thuộc các phép tính đổi ở bài tập 3.
- Nhận xét tiết học.
Học sinh thực hiện.
1dm = 10cm
10 cm = 1dm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh viết 10cm = 1dm, 1dm = 10cm.
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đề - xi - mét sau đó kiểm tra bài nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
 2 dm = 20 cm.
- Học sinh nhìn trên thước và trả lời.
- Học sinh nêu: Điền số vào chỗ chấm.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Học sinh nêu: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
+ Độ dài cái bút chì là 16 cm
+ Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm.
+ Độ dài một bước chân của Khoa dài 30cm.
+ Bé Phương cao 12 dm.
1dm =10 cm;
50 cm = 5 dm
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
 Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Tiết 3 Bài: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
 Sau tiết học này, học sinh:
Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần Thưởng ( SGK ).
Làm được BT3, BT4, BT( 2 ) a / b 
- GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
- KNS: Tự nhận thức; Hợp tác; Tư duy phê phán; xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học
 -GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập chính tả.
 -HS: Vở ghi, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
- HS hát.
2. Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc các từ khó cho HS viết, Yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp.
Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã học.
Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay các em học chính tả nhìn chép bài: Phần thưởng.
HĐ2. Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung:
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
 Đoạn văn kể về ai?
 Bạn Na là người như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
Đoạn văn có mấy câu?
Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài.
Những chữ này ở vị trí nào trong câu?
Vậy còn Na là gì?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d. Chép bài
Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở.
e. Soát lỗi
Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích các tiếng viết khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra.
g. Chấm bài
Thu và chấm một số bài tại lớp. Nhận xét bài viết của HS.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở, 2 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Cho điểm HS.
HĐ4. Học bảng chữ cái
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Kết luận về lời giải của bài tập.
Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc.
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng. 
Dặn dò HS học thuộc 29 chữ cái.
- HS hát tập thể.
HS viết theo lời đọc của GV.
Đọc thuộc lòng.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại tiêu đề bài.
2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
Đoạn văn kể về bạn Na.
Bạn Na là người rất tốt bụng.
Đoạn văn có 2 câu.
HS nêu.
Cuối và Đây là các chữ đầu câu.
- Là tên của bạn gái được kể đến.
- Có dấu chấm.
Phần thưởng, cả lớp, đặc biệt,người, nghị.
2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe và sửa lỗi.
Chép bài.
Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
Điền vào chỗ trống x hay s; ăn hay ăng.
Làm bài.
a. Xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu cá.
b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
Nhận xét bạn làm đúng/ Sai.
- Làm bài: Điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
Nhận xét bài bạn.
Nghe và sửa chữa bài mình nếu sai.
Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 2 Bài: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
Sau tiết học này, học sinh:
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý ( SGK ), kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 1, 2, 3 )
*HSK,G bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4).
-GDHS yêu quý tình bạn, khuyến khích HS làm việc tốt.
- KNS: Kiểm soát cảm xúc; Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học
 -GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện.
 -HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- HS hát.	
2. Kiểm tra:
-Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
-Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
-3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện.
- Nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu:
-Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước.
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
+ Kể theo tranh 1
-Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này, Na đang làm gì?
-Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn.
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Chốt ý: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
-Nhận xét, đánh giá.
+ Kể theo tranh 2, 3
 - Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì?
- Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
- Tranh 3 kể c ... ực hiện.
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 2 Bài : GẤP TÊN LỬA
(tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 Sau tiết học này, học sinh: 
 -Biết cách gấp tên lửa.
 - Gấp đượctên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Học sinh khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
 -Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
- KNS: Quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; Hợp tác; giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Mẫu tên lửa được bằng giấy thủ công. Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
 - HS: Giấy thủ công (tương ddương khổ A4).
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
-Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
-Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: 
HĐ1.Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tập gấp lên lửa. Ghi bảng.
HĐ2. HD thực hành:
* HD học sinh thực hành gấp tên lửa: 
-Gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1.
- Gấp tên lửa ta cần tờ giấy hình gì?
- Bước 1 gấp những phần nào của tên lửa?
- Bước 2 làm gì?
-Học sinh thực hành gấp trên giấy thủ công.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ
-Cho học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ trên bảng.
- Chấm điểm bằng nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Gấp máy bay phản lực.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề.
- Quan sát và thực hiện theo HD.
- Nhắc lại.
-Hình chữ nhật.
-Tạo mũi và thân.
-Sử dụng.
-Học sinh thực hành gấp tên lửa.
- Trưng bày sản phẩm.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 4 Bài: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
 Sau tiết học này, học sinh:
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) 
 -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
 - KNS: Quản lý thời gian; hợp tác; lắng nghe tích cực; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả viết g/ gh.
 - HS: Vở ghi, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. 
- Cho học sinh hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, dễ lẫn cho HS viết, Yêu cầu cả lớp viết vào một tờ giấy nhỏ.
Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái.
Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe- viết đoạn cuối trong bài: Làm việc thật là vui và củng cố quy tắc viết g và gh.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
Đoạn trích nói về ai?
Em Bé làm những việc gì?
Bé làm việc như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
Hãy mở sách và đọc to câu văn 2 trong đoạn trích.
Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
c) Đọc cho HS nghe- viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần.
d) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ viết khó, dễ lẫn.
e) Thu vở -Chấm bài
Thu và chấm từ 5 - 7 bài.
Nhận xét bài viết.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh.
GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ bắt đầu g/ gh ghi vào giấy.
Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc.
Khi nào chúng ta viết gh?
Khi nào chúng ta viết g?
Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS sắp xếp lại các chữ cái H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ cái.
Nêu: Tên của 5 bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng được sắp xếp như thế.
3. Củng cố - dặn dò
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS học ghi nhớ quy tắc chính tả với g/ gh. Viết lại cho đúng các lỗi sai trong bài. Học thuộc cả bảng chữ cái.
- HS hát.
- Viết theo lời đọc của GV.
- Đọc các chữ: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
- Lắng nghe và nhắc lại yêu cầu tiết học.
- Lắng nghe.
- Bài: Làm việc thật là vui.
Về em Bé.
Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui.
Đoạn trích có 3 câu.
Câu 2.
HS mở sách đọc bài, đọc cả dấu phẩy.
Đọc: vật, việc, học, nhặt, cũng
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Nghe GV đọc và viết bài.
Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai.
- Lắng nghe và chữa lỗi.
- Lắng nghe luật chơi và chia đội tham gia trò chơi.
-Viết gh khi đi sau nó là các âm e, ê, i.
Khi đi sau nó không phải là e, ê, i.
Đọc đề bài.
Sắp xếp lại để có: H, A, L, B, D.
Viết vào vở: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 2 Bài: CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS: 
-Dựa vào gợi ý tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thứcchào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (bài tập 1, bài tập 2).
-Viết được 1 bản tự thuật ngắn.
 -GV nhắc nhở HS hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở bài tập 3 (Ngày sinh, nơi sinh, quê quán).
- KNS: Tự nhận thức; giao tiếp; hợp tác; giải quyết vấn đề.
II. II. Đồ dùng dạy - học
-GV: Tranh minh họa.
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
-Gọi 2 em lên bảng, yêu cầu trả lời
-Tên em là gì? Quê ở đâu? Em học trường nào, lớp nào? em thích môn học nào nhất? Em thích làm việc gì ?
-Gọi 2 em khác lên nói lại các thông tin mà 2 bạn vừa giới thiệu (mỗi em nói về một bạn).
-Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, tự giới thiệu về mình để làm quen với ai đó. 
-Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
HĐ 2. Hướng dẫn HSlàm bài tập.
Bài 1: (Cho HS làm miệng)
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói. Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
-Chào thầy cô khi đến trường.
-Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
 Bài 2: (làm miệng)
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Giáo viên treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
+ Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và giới thiệu như thế nào?
+ Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? có thân mật không? Có lịch sự không?
+ Ngoài chào hỏi ba bạn còn làm gì?
-Yêu cầu học sinh (1 nhóm 3 em) đóng lại lời chào và giới thiệu.
Bài 3
GV nhắc nhở HS hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở bài tập 3 ( Ngày sinh, nơi sinh, quê quán)
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. Gọi học sinh đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét.
4 .Củng cố – dặn dò.
-Hỏi lại tên bài
-Tập nói lời chào lịch sự khi gặp gỡ nọi người.
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời theo yêu cầu.
-HS nói theo yêu cầu.
-Học sinh nghe và nhắc lại tựa bài.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh nối tiếp chào hỏi:
-Con chào mẹ, con đi học về ạ! / xin phép mẹ con đi học ạ! / thưa mẹ con đi học ạ!
-Em chào thầy (cô) ạ!
-Chào cậu! / chào bạn!
-Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh.
-Vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
-Chào hai cậu tớ là Mít, tớ ở Tthành phố Tí hon.
-Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép, chúng tớ là học sinh lớp 2.
-Ba bạn chào nhau rất thân mật và lịch sự.
-Bắt tay nhau rất thân mật.
-Thực hành
- HS nắm thông tin từ tiết học trước.
-Học sinh làm bài.
-Nhiều học sinh đọc bản tự thuật của mình.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện thường xuyên và thành thói quen.
- Lắng nghe.
Môn: TOÁN
Tiết 10 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Sau tiết học này, học sinh:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 
- Biết số hạng; tổng. 
- Biết số bị trừ, số trừ. 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (viết 3 số đầu), Bài 2, Bài 3 (làm 3 phép tính đầu), Bài 4.
-Rèn kỹ năng làm toán
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
- KNS: Quản lý thời gian; ra quyết định, tư duy sáng tạo; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra: 
- Cho HS làm lại BT3
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
HĐ2. HDHS luyện tập
Bài 1: ( 2 số sau dành cho HSKG)
- Cho HS tự làm vào vở, 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
Bài 2: HS đọc bài 2
- Yêu cầu các em làm gì?
- Hướng dẫn HS sửa bài.
Bài 3: ( 2 php tính sau dnh cho HSKG) Cho HS yêu cầu các em làm gì?
- Khi chữa bài: GV gọi lần lượt HS nêu lại cách tính và nêu tên gọi thành phần, kết quả.
Bài 4: HS đọc thầm bài toán. Một HS đọc to cả bài.
-Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam các em làm gì?
- GV cho HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: HSKG làm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính tổng các em thực hiện như thế nào?
- Muốn tính hiệu các em thực hiện như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS tự làm vào vở, 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
25 = 20 + 5 62 = 60 + 2 
99 = 90 + 9 87 = 80 + 7 
39 = 30 + 9 85 = 80 + 5
- Yêu cầu tính tổng, hiệu
HS tự làm, 2 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý
a)
Số hạng
30
52
9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng 
90
66
19
9
b)
Sốbị trừ
90
66
 19
 25
Số trừ
 60
 52
 19
 15
Hiệu
 30
 14
 0
 10
- yêu cầu tính kết quả của phép cộng và phép trừ
- HS tự làm vào vở toán lớp
+
48
-
65
-
94
30
11
42
78
5 4
52
+
32
-
56
32
16
64
40
- HS đọc thầm bài toán. Một HS đọc to cả bài.
- Mẹ và chị hái được 85 quả cam, mẹ hái được 44 quả cam.
-Chị hái được bao nhiêu quả cam?
- HS trình bày bài giải vào vở.
- HS đọc bài giải của mình.
Bài giải
Chị hái được số quả cam là:
85 - 44 = 41 (quả cam)
 Đáp số: 41 quả cam
- Điền số vào chỗ trống.
- 1dm = 10cm
- 10cm = 1dm
- Lấy số hạng cộng số hạng.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc