CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật.
- Hiểu ý nghĩ câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lờiđược các câu hỏi1, 2, 3)
* HS khá, giỏi trả lưòi thêm câu hỏi 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 14 (Từ ngày22 /11/ 2010 đến ngày26 /11 / 2010) Thứ hai ngày 22 thỏng 11 năm 2010 Tiết 1:TĐ: chuỗi ngọc lam Tiết 2:CT (Nghe viết ): Chuỗi ngọc lam Tiết 3: Mĩ thuật: GV chuyờn dạy Tiết 4:Toỏn: Chia số tự nhiờn cho số tự nhiờn, thương tỡm được là số thập phõn Tiết 5 : Chào cờ Tiết 1 Tập đọc Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật. - Hiểu ý nghĩ câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lờiđược các câu hỏi1, 2, 3) * HS khá, giỏi trả lưòi thêm câu hỏi 4. II. Các hoạt động dạy học TG 4 1 17 9 8 3 Hoạt động của GV 1. KTBC: - GV yêu cầu đọc bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung bài học. HĐ1: Luyện đọc: - Đọc toàn bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV theo dõi sửa lỗi cho HS: Pi-e, Nô-en, Gioan, tràn trề, +Truyện có mấy nhân vật? - GV kết hợp hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ. - Gọi 1HS đọc phần chú giải - YC HS đọc theo cặp. - Thi đọc. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn; đọc phân biệt lời các nhân vật. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu nội dung chính + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào ? - Gọi HS nêu ý chính đoạn 2 + Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e ? *Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? HĐ3:Luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 - GV hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, câu kể, câu cảm,.. - Y/Cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét khen ngợi HS. 3. Củng cố dặn dò - ý nghĩa nội dung câu chuyện là gì? - GV nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét - HS theo dõi quan sát tranh. - 1 HS khá đọc toàn bài. - HS đọc theo trình tự: +HS1:Chiều hôm ấy ...người anh yêu quý +HS2:Ngày lễ Nô - en ...hy vọng tràn trề - 3 nhân vật(Chú Pi-e, cô bé, chị cô bé) - 1HS đọc phần chú giải SGK - HS luyện đọc theo cặp - HS theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc. - HS nêu cách đọc cho từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà - 2 HS đọc. ý 1 : Cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và cô bé Gioan + Tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. + Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. +Trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. ý2: Cuộc đối thoại giữa pi-e và chị cô bé - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi- e bán...giá bao nhiêu tiền? + Vì em mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. + Đây là chuỗi ngọc tặng vợ chưa cưới...nhưng cô đã mất vì một tai nạn giao thông. - Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt. -3HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, Pi-e, chị cô bé) luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - HS đọc diễn cảm theo vai - HS phân vai đọc diễn cảm cả bài văn. - Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu. - Về nhà luyện đọc câu chuyện. HT Tiết 2 CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài Chuỗi ngọc lam. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy học Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT2, Hai, ba tờ phiếu phô tô nội dung vắn tắt BT3. III. Các hoạt động dạy học TG 4 1 20 12 3 Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôc. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. HĐ1: H/Dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài ( Chuỗi ngọc lam) + Nội dung đoạn đối thoại là gì? - Y/Cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/Cầu HS luyện đọc, viết các từ khó vừa tìm được. - GV đọc từng câu cho HS viết bài. - GV đọc lại bài cho các em soát lại bài. - GV chấm, chữa bài HĐ2 : H/Dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2a. - GV yêu cầu HS đọc nêu yêu cầu BT - GV chia làm 4 nhóm và phát phiếu khổ to cho HS. - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 3 GV nhắc HS chú ý điều kiện BT đã nêu - GV dán lên bảng 2-3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu tin; - Gv nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò; -GV nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết. - HS khác nhận xét. -HS theo dõi trong SGK. - HS đọc đoạn văn chính tả cần viết - Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị ... + HS tìm và nêu các từ khó: trầm ngâm, Pi-e, Gioan, chuỗi, .... - HS luyện viết. - HS nghe viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS đọc nêu yêu cầu BT - HS trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ. - Các nhóm thi chơi tiếp sức - Mỗi em lên bảng viết nhanh từ ngữ tìm được. tranh chanh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, quả chanh, chanh chua, chanh chấp trưng chưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, bánh chưng, chưng cất, chưng mắm trúng chúng trúng đích, trúng đạn, trúng tủ,... chúng tôi, chúng ta, công chúng, trèo chèo leo trèo, trèo cây, vở chèo, chèo đò, chèo chống,... - Các nhóm thi chơi tiếp sức - Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. - 2-3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh - HS đọc mẩu tin. - Lời giải: (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước... -Về nhà tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch.. HT Tiết 4 Toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Biết vận dụng trong thực hành tính. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 1b;3. II. Các hoạt động dạy học: TG 3 1 15 18 3 Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - GV yêu cầu chữa bài 2a,3. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng HĐ1: H/Dẫn thực hiện phép chia. - GV nêu ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Yêu cầu HS thực hiện phép chia - GV H/D cách chia tiếp: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mãi . - GV ghi ví dụ 2: 43 : 52 =? Lên bảng +Phép chia này có thực hiện được không? Tại sao? - GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chia 43,0 : 52 - GV nêu quy tắc trong SGK và giải thích các bước thực hiện chia. HĐ2: H/Dẫn luyện tập thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính ( Củng cố chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên số thập phân). Bài 2: - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm *Dành cho HS khá,giỏi: Bài 1b: Đáp án như đã làm ở trên. Bài 3: Viết các phân số dưới dạng STP. - Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số TP? 3. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ học Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xéGV - HS đọc ví dụ và xác định Y/C. - HS nêu cách giải Thực hiện phép chia 27: 4 = ? (m) - HS đặt tính và thực hiện chi, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. 4 6,75 (m) 20 0 Vậy : 27: 4 = 6,75 (m) - HS khác nhận xét, nêu các bước thực hiện phép chia như SGK. - Không thực hiện được vì số bị chia 43 bé hơn số chia 52. - HS lên thực hiện phép chia. 43,0 52 140 0,82 - HS khác nhận xét. - Vài HS nhắc lại quy tắc. - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS nhận xét a)12 5 23 4 20 2,4 30 5,75 0 20 0 882 36 b) 15 8 162 24,5 70 1,875 180 60 0 40 0 75 12 81 4 30 6,25 010 20,25 60 20 0 0 - 2HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số mét vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m - HS làm như trên. - HS làm bài vào vở, sau đó đọc bài làm trước lớp - Lớp theo dõi nhận xét = 0,4 = 0,75 = 3,6 + Lấy tử số chia cho mẫu số. - HS về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau HT Thứ ba ngày thỏng 11 năm 2010 Tiết 1: LTVC: MRVT: ễn tập về từ loại Tiết 2: KC: Pax-tơ và em bộ Tiết 3: ĐĐ: tụn trong phụ nữ Tiết 4: T: Luyện tập Tiết 5:KH: Gốm xõy dựng, gạch ngúi Tiết 1 Luyện từ và câu ôn tập về từ loại I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ riêng trong Bài tập 1, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ở BT2; Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu BT3; thực hiện được yêu cầu BT4(a, b, c). * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. II. Các hoạt động dạy học HT 3 1 33 3 HĐ của Giáo viên 1.Bài cũ: GV yêu cầu HS đặt câu sử dụng các cặp quan hệ từ đã học. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: G/thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học Hướng dẫn làm bài tập HĐ1 Bài tập 1: - GV dán bảng tờ phiếu viết nội dungcần ghi nhớ - GV phát phiếu cho 2 HS - các em gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng. HĐ2:Bài tập 2: - GV mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ chung, danh từ riêng, - GV chốt bài bằng cách dán tờ giấy lên bảng viết nội dung cần ghi nhớ. +Khi viết tên địa lí,tên người: Nguyễn Huệ... Cửu Long +Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài: Pa- ri, An -pơ, Vích- to Huy-gô. HĐ3 Bài tập 3: - Đại từ xưng hô là gì? - GV nhận xét. HĐ4: Bài tập 4: GV nhắc HS chú ý. + Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì? hay Ai thế nào? Ai là gì? +Tìm xem câu đó, chủ nhữ là danh từ hay đại từ. +Với mỗi kiểu câu chỉ nêu 1 ví dụ. - GV nhận xét, ghi điểm. * HS khá, giỏi làm Bài 4d) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn dò HS HĐ của học sinh - 2 HS đặt câu trên bả ... làm túi xách đơn giản. - Làm được túi xách theo các bước GV đã HD ở tiết trước. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Kim, vải thêu, mẫu thêu đơn giản, chỉ khâu, chỉ thêu các màu III. Các hoạt động dạy học: TG 3 1 20 12 3 HĐ của GV 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1: Thực hành - GV kiểm tra sản phẩm HS đã thực hành ở tiết 2. + GV nhận xét chung. - Nhắc HS thêu hình trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận của túi. - GV yêu cầu HS tiếp tục thực hành khâu và trang trí túi xách tay - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng. - GV nhận xét chung. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - GV nhắc lại các yêu cầu để HS dựa vào đó để đánh giá - Cử 3 em lên đánh giá sản phẩm của các nhóm trưng bày - GV nhận xét đánh giá chung theo hai mức: Hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B) Những bài đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+) 3. Nhận xét dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau HĐ của HS - HS kiểm tra chéo. - Theo dõi, mở SGK. - HS thực hành theo nhóm. - HS các nhóm kiểm tra chéo. - HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc in mẫu thêu trong SGK lên vải. - HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của túi xách tay. Lưu ý: + Túi được khâu bằng mũi khâu thường , + Mặt túi được thêu hình trang trí - Hoàn thiện sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - HS nhắc lại các bước thực hiện và chuẩn bị tiết sau - HS được cử lên đánh giá sản phẩm - HS theo dõi rút kinh nghiệm - Lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau Tiết 4 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 4. II. Các hoạt động dạy học: TG 4 1 32 3 HĐ của giáo viên 1. Bài cũ:Tổ chức cho HS nhắc lại khái niệm + HS nêu quy tắc chia một số TN cho một số TP + Kiểm tra bài tập về nhà của HS - GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp . HĐ1:H/Dẫn HS luyện tập vận dụng. - HS nêu yêu cầu các bài tập. - GV HD HD những bài còn chưa hiểu. - HS làm và chữa bài. Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Vậy khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc để vận dụng trong tính toán Bài 2: Tìm x. - Y/Cầu HS tự làm bài - Y/Cầu HS nêu rõ cách tìm x của mình - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài - GV nhận xét và cho điểm * Dành cho HS khá, giỏi: Bài 4: - Y/Cầu HS khá tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS 3:Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học HĐ của học sinh - 2HS nêu khái niệm - Lớp theo dõi và nhận xét + HS kiểm tra chéo - 1 HS đọc và nêu Y/Cầu bài tập. - Lắng nghe. - HS làm và chữa bài. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn a) 5 : 0,5 = 5 2 b) 3: 0,2 = 3 5 52 : 0,5 = 52 2 18 : 0,25 = 18 4 - Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2 ; Chia một số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; Chia một số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4 . - HS nhắc lại quy tắc - 2HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập - HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân dể giải thích. x 8,6 = 387 b) 9,5 x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 -1HS lên bảng làm bài. Số dầu đựng trong cả 2 thùng là: 21 + 15 = 36(l) Số chai chứa hết 36 lít dầu là: 36 : 0,75 = 48(chai) Đáp số: 48 chai dầu -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Diện tích hình vuông cạnh 25m là: 25 25 = 625(m2) Chiều dài HCN là: 625 : 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng HCN bằng: (12,5 + 50) 2 = 125(m) Đáp số: 125m - HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS về nhà làm các bài tập luyện thêm HT Thứ sỏu ngày thỏng 11 năm 2010 Tiết 1: TLV: Luyện tập làm biờn bản cuộc họp Tiết 2: KH: Xi măng Tiết 3: TD: Chuyờn trỏch Tiết 4: Toỏn: Chia một số thập phõn cho một số thập phõn Tiết 5: SHTT Tiết 1 Tập làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp I- Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản 1 cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, ND, theo gợi ý của SGK, II - Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 4 1 32 3 HĐ của giáo viên 1.Bài cũ: - Y/C HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - GVnhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GTB: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập - Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào (họp tổ, họp lớp, họp chi đội) ? Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào? - GV nhắc HS chú ý trình bầy biên bản đúng theo thể thức của một biên bản (mẫu là Biên bản đại hội chi đội) - GV nhận xét - GV chấm điểm những biên bản viết tốt (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin viết nhanh). HĐ2: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò sửa lại biên bản vừa lập ở lớp; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV đầu tuần 15 - Luyện tập tả người (Tả hoạt động). HĐ của học sinh - 2 HS trả lời. - 1HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - Vài HS nói trước lớp. Lớp nhận xét xem những cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không? - HS đọc lại gợi ý 3. - HS làm bài theo nhóm (4 HS) , tập hợp những HS cùng muốn viết biên bản cho 1 cuộc họp cụ thể nào đó. - Đại diện các nhóm thi đọc biên bản. Cả lớp nhận xét HT Tiết 2 Khoa học Xi măng I. Mục tiêu : - Nhận biết 1 số tính chất của xi măng. - Nêu được 1 số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg 4 1 16 16 3 Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: + Nêu tính chất của gạch, ngói? + Gạch ngói được làm bằng cách nào? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: -HĐ1: Tìm hiểu công dụng của xi măng -Y/C HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: + Xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết? - GV nhận xét, kết luận: Do nước ta có nhiều núi đá vôi nên xây dựng nhiều nhà máy xi măng. HĐ2: Nắm bắt tính chất của xi măng và công dụng của bê tông. - GV tổ chức trò chơi: “Tìm hiểu kiến thức khoa học”. + Chia các nhóm hoạt động. + Các nhóm đọc thông tin SGK, tự hỏi đáp về các thông tin này. - GV HD các nhóm thảo luận. - Tổ chức thi: - Y/C lớp trưởng dẫn chương trình, mỗi nhóm 3 đại diện chơi. - Lớp trưởng bốc thăm câu hỏi, đọc, nhóm nào phất cờ nhanh dành quyền trả lời, đúng cộng 5 điểm, sai trừ 2 điểm: + Xi măng được làm từ những vật liệu nào? + Xi măng có tính chất gì? + Xi măng được dùng để làm gì? + Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành? + Vữa xi măng có tính chất gì? + Vữa xi măng được dùng làm gì? + Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? - GV nhận xét, tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm HĐ tốt 3.Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết nội dung bài học - Nhận xét tiết học. - Dặn dò, chuẩn bị trước bài thuỷ tinh. Hoạt động của trò - 2 H trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. + Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa gắn đá tạo thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp, - Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. - Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. - Nhà máy xi măng Nghi Sơn. ... - HS quan sát hình 1,2 SGK. - Các nhóm hoạt động nhóm trưởng điều khiển, ghi các thông tin ra giấy. - Mỗi nhóm một người lên làm giám khảo. - Các nhóm chơi, sử dụng cờ hiệu để dành quyền trả lời. + Đá vôi, + Xám xanh (hoặc nâu đất,trắng), không tan khi bị trộn với ít nước mà trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá. + Xây nhà, + Xi măng, cát, nước + Khi mới trộndẻo, khi khô không tan, không thấm nước, trộn xong phải dùng ngay. + Xây nhà, đổ bê tông, + HS nêu. - HS lắng nghe. Ht ----------------------------------------------------- Tiết 3 Toán Chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: - Biết chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * HS khá, giỏi làm thêm Bài 1d; Bài 3. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg 4 1 12 20 3 HĐ của giáo viên 1.Bài cũ: Chữa bài về nhà;VBT 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán. Y/C HS nêu phép tính giải bài toán. - HD HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số TP cho số TN bằng cách nhân cả số bị chia với 10, rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như SGK). - GVyêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. - GV ghi tóm tắt các bước, nhấn mạnh việc xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia. b) Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ? - Y/C HS thực hiện như VD 1. Lưu ý: Phần thập phân của 2 số cùng có 2 chữ số, bỏ dấu phẩy ở hai số được 8255 và 127. - Y/C HS nêu qui tắc chia một số thập phân cho một số TP. - GV nhận xét, nêu qui tắc SGK. HĐ2: Luyện tập. - GV giao bài tập 1,2,3 SGK Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV củng cố qui tắc chia vừa học. Bài 2: Củng cố giải toán tỉ lệ liên quan đến phép chia trên. *Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1 d): Đáp án như trên. Bài 3: 3: Củng cố, dặn dò. - GV tổng hợp nội dung bài. - Nhận xét tiết học dặn dòthuộc quy tắc chia. HĐ của học sinh - 2 HS lên bảng. - HS mở SGK. - 1 HS nêu lại. 23,56 : 6,2 - HS thực hiện: 23,56 : 62 - HS nêu các bước chia, lớp nhận xét. - HS thực hiện. - HS chia: 8255 : 127 - HS nêu, lớp nhận xét. - Vài HS đọc qui tắc SGK. - HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét. 5,2 19,72 232 0 5,8 3,4 8,216 3 01 416 0 1,58 12,88 38 130 50 0 0,25 51,5 17,40 2 90 0 1,45 12 -1HS lên chữa bài. Lớp nhận xét. Bài giải 8 lít dầu hoả cân nặng là: (3,42 : 4,5) 8 = 6,08(kg) Đ/S:6,08 kg -1HS lên chữa bài. Lớp nhận xét. Bài giải 429,5 m vải thì may được nhiều nhất số bộ quần áo như thế và còn thừa số mét vải là: 429,5 :2,8 = 153(bộ) còn thừa 1,1 m vải Đ/S:153 bộ và dư 1,1m. Ht
Tài liệu đính kèm: