ÔN TẬP GIỮA KỲ 2 ( tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc, HTL, củng cố, khắc sâu kiến rthức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ) Tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, HTL, kĩ năng đọc hểu, kĩ năng đọc diễn cảm. Kĩ năng sử dụng câu đơn, câu ghép trong giao tiếp.
3. TháI độ: Tự giác tích cực trong học tập;.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu thăm tên bài tập đọc, học thuộc lòng
- Phiếu bài tập 2
Tuần 35 Ngày soan : Ngày giảng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: ôn tập giữa kỳ 2 ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu: Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc, HTL, củng cố, khắc sâu kiến rthức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ) Tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, HTL, kĩ năng đọc hểu, kĩ năng đọc diễn cảm. Kĩ năng sử dụng câu đơn, câu ghép trong giao tiếp. TháI độ: Tự giác tích cực trong học tập;. II/ Đồ dùng dạy – học Phiếu thăm tên bài tập đọc, học thuộc lòng Phiếu bài tập 2 III/ Hoạt động dạy – học ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC (2.) B/ Bài mới 1/ GT bài (2’) 2/ Kiểm tra đọc, HTL (15’) 3/ Luyện tập (18’) C/ CC-DD (3’) - ổn định tổ chức - Giới thiệu, nêu mục tiêu - Gọi hs bốc thăm, chuẩn bị theo yêu cầu - Cho hs thưc hiện yêu cầu của thăm ( đọc, trả lời câu hỏi bài tập đọc, HTL ) - Nhận xét, đánh giá - Cho hs đọc, nêu yêu cầu bài tập 2, đọc mẫu bảng tổng kết kiểu câu “ Ai làm gì? ” - Yêu cầu hs liệt kê các kiểu câu kể đã học. - Yêu cầu hs tự làm bài - Nhận xét, kết luận. Kiểu câu Ai thế nào? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo - Danh từ (cụm DT). - Đại từ - Tính từ (cụm TT). - Động từ (cụm đt) Kiểu câu Ai là gì? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo - Danh từ (cụm DT). Là + Danh từ (cụm DT). - Cho hs đặt câu, nêu. - Nhận xét, đánh giá VD: - Bố em rất nghiêm khắc. - Mẹ là người em yêu quý nhất. - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà - ổn định - Nghe - Hs bốc, chuẩn bị - Hs thực hiện - Nghe - 2 hs đọc - Hs làm bài, chữa bài - Nghe - 3 hs đọc - Nghe - Nghe - nghe Tiết 3 : toán Bài 171: luyện tập chung I- Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố về thực hiện tính toán và giải bài toán có lời văn. 2) Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán và giải toán có lời văn. 3) Thái độ: - Học sinh chăm học, tự tin, yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ III- Hoạt động dạy học: ND và TG Hoạt động của giáo viên HĐ học sinh A. Kiểm tra(5) B. Bài mới 1. Giới thiệu(2’) 2. HD làm bài Bài 1: (6’) Bài 2: (6’) Bài 3: (6’) Bài 4: (7’) Bài 5: (5’) C Củng cố, dặn dò(3) - Gọi học sinh lên bảng làm bài 3 - Giáo viên nhận xét và cho điểm Kết quả: 1500000 đồng. - Giới thiệu , nêu mục tiêu - Gọi học sinh đọc bài toán, - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 3 hs lên bảng. - Giáo viên chữa bài KQ: a) b) ; c) 24,6; d) 43,6; - Gọi học sinh đọc, nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài a) b) ; - Gọi học sinh đọc, tóm tắt - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài giải Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Chiều cao của bể bơi là: 0,96 x = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. - Gọi học sinh đọc, tóm tắt - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài Giải Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5 giờ. - Gọi học sinh đọc, nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài KQ: x = 2 - Nhắc lại Nội dung bài. Nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn bị bài sau. -- 1 hs chữa - Nghe - nghe - 2 hs đọc - Tự làm bài - Nghe - 2 hs thực hiện - Tự làm bài - Nghe - 2 hs thực hiện - Tự làm bài - Nghe - 2 hs đọc - Tự làm bài - Nghe - 2 hs đọc - Tự làm bài - Nghe - nghe - nghe Tiết 4: thể dục Bài 69: Trò chơi: “lò cò tiếp sức” và “lăn bóng” I- Mục tiêu 1) Kiến thức. - Chơi trò chơi : “ Lò cò tiếp sức” và “ lăn bóng ” 2) Kĩ năng: - Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 3) Thái độ: - Học sinh có thói quen tập thể dục để rèn luyện thân thể thường xuyên, vui lành mạnh. II- Địa điểm, phương tiện - Sân, còi, bóng. III- Hoạt động dạy học: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 1 hàng dọc trên sân 200- 300m. - Đi theo vòng tròn hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai, tay. - ôn bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi “Lò cò tiếp sức” - Giáo viên cùng hs nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cho hs chơi thử 2 lần, chơi thật. - Nhận xét khen , phạt b) Trò chơi “Lăn bóng” - Giáo viên nêu tên trò chơi, gọi học sinh nhắc lại cách chơi, chia lớp thành hai đội, cho học sinh chơi thử 1lần, cho học sinh chơi chính thức có thi đua giữa các tổ. - Giáo viên quan sát làm trọng tài. 3. Phần két thúc: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Đi thẳng theo hàng dọc. - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả học bài. 6’ 22’ 6’ x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình nhận lớp Đội hình chơi trò chơi. x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình xếp lớp. ====================================================== Ngày soan : Ngày giảng: Tiết 1 : toán Bài 172: luyện tập chung I- Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm; toán chuyển động đều. 2) Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán và kĩ năng giải toán có lời văn. 3) Thái độ: - Học sinh chăm học, tự tin, yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ III- Hoạt động dạy học: ND và TG Hoạt động của giáo viên HĐ học sinh A. Kiểm tra(5) B. Bài mới 1. Giới thiệu(2’) 2. HD làm bài Bài 1: (6’) Bài 2: (6’) Bài 3: (6’) Bài 4: (7’) Bài 5: (5’) C Củng cố, dặn dò(3) - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5 - Giáo viên nhận xét và cho điểm Kết quả: x = 2 - Giới thiệu , nêu mục tiêu - Gọi học sinh đọc bài toán, - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 3 hs lên bảng. - Giáo viên chữa bài KQ: a) 0,08; b) 9 giờ 39 phút; - Gọi học sinh đọc, nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài a) ( 19 + 34 + 46 ) : 3 = 33; b) ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1; - Gọi học sinh đọc, tóm tắt - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài giải Số hs gái của lớp đó là; 19 + 2 = 21 ( học sinh ) Số hfs của cả lớp là; 19 + 21 = 40 ( học sinh ) Tỉ số % của số hs trai với số hs của lớp là; 19 : 40 = 0,475 ( hay 47,5 % ) Tỉ số % của số hs gái với số hs của lớp là; 21 : 40 = 0,525 ( hay 52,5 % ) Đáp số: 47,5 % ; 52,5 % - Gọi học sinh đọc, tóm tắt - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài Đáp số: 8640 quyển sách. - Gọi học sinh đọc, nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên chữa bài Giải: Vận tốc của dòng nước là; ( 28,4 – 18,6 ) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước nặng là; 28,4 – 4,9 = 32,5 (km/giờ) Đáp số: 4,9 km/giờ; 32,5 km/giờ - Nhắc lại Nội dung bài. Nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn bị bài sau. -- 1 hs chữa - Nghe - nghe - 2 hs đọc - Tự làm bài - Nghe - 2 hs thực hiện - Tự làm bài - Nghe - 2 hs thực hiện - Tự làm bài - Nghe - 2 hs đọc - Tự làm bài - Nghe - 2 hs đọc - Tự làm bài - Nghe - nghe - nghe Tiết 2: chính tả ôn tập giữa học kì II (T2) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra đọc lấy điểm các bài tập đọc và học thuộc lòng Lập bảng tổng kết về trạng ngữ ( trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện). 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiếu là 120chữ/phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được Nội dung bài cảm xúc của nhân vật. Biết làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: Học sinh ham học, yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: Phiếu bốc thăm bài đọc, bảng phụ III- Hoạt động dạy học: ND và TG Hoạt động của giáo viên HĐ học sinh A/ KTBC (2’) B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài(2’) 2. Kiểm tra đọc(15’) 3. hướng dẫn làm bài ( 19’ ) C. Củng cố, dặn dò(2’) - ổn định - giới thiệu, nêu mục tiêu Gọi học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi học sinh đọc bài bốc thăm và trả lời 1- 2 câu hỏi về Nội dung bài. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu học sinh tự làm bài,đọc câu đã đặt. Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn ( ở đâu? ) VD: Ngoài đồng bà con đang gặt lúa. + Trạng ngữ chỉ thời gian ( Khi nào? Mấy giờ? ) VD: Sáng sớm tinh mơ, bà em đã tập thể dục. Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về. + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? ) VD: Vì lười học, Hoa bị cô giáo chê. Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp. Tại trời mưa to, mà đường bị tắc nghẽn. + Trạng ngữ chỉ mục đích ( Để làm gì? Vì cái gì? ) VD: Để có sức khoẻ tốt, em phải tập thể dục. Vì danh dự của tổ, các thành viên cố gắng học. + Trạng ngữ chỉ phương tiện ( Bằng cá gì? Vớ cái gì? ) VD: Bằng giọng hát truyền cảm, cô đã lôi cuốn được mọi người. Với ánh mắt thân thiện, cô đã thuyết phục được Nga. Giáo viên nhận xét giờ học. Học bài và chuẩn bị bài sau. - ổn định - Nghe. - Học sinh thực hiện - Học sinh đọc và trả lời. - nghe - 2hs nêu - hs làm bài - hs nhận xét - Nghe - Nghe - Nghe Tiết 3: khoa học ôn tập: môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Biết một số từ ngữ liên quan đến môi trường. - Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. 2) Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát phân tích, trình bày báo cáo kết quả 3) Thái độ: - Biết bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: ND và TG HĐ của Giáo viên HĐ học sinh A. Kiểm tra(5’) B. Bài mời 1) Giới thiệu(2’) 2) Trò chơi đoán chữ (10’) 3/ Ôn tập kiến thức cơ bản. (15’) C) Củng cố và dặn dò(3’) - Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Giới thiệu, nêu mục tiêu - Chia nhóm – hướng dẫn hs chơi trò chơi đoán chữ. - Cho hs chơi - Nhận xét hs chơi. Lời giải: 1. Bạc màu 2. Đồi trọc 3. Rừng 4. Tài nguyên 5. Bị tàn phá - Phát phiếu cho hs, hướng dẫn hs làm bài. - Yêu cầu hs ... 2 hs đọc - Trả lời - Nghe - Trả lời - Nghe - Trả lời - Nghe - Trả lời - Nghe - hs làm bài - 4 hs trình bày - Nghe - nghe - Nghe ============================================================ Ngày soạn: Thứ 3: Ngày giảng: Tiết 1: toán bài 173: Luyện tập chung I- Mục tiêu 1) Kiến thức: - Củng cố tính tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. - Cách tính diện tích và chu vi hình tròn. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và tính diện tích, chu vi hình tròn. 3) Thái độ: - học sinh chăm học, tự tin, yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: - Sgk. Bảng phụ III- Hoạt động dạy học: ND và TG Hoạt động của giáo viên HĐ học sinh A. Kiểm tra(5’) B. Bài mới 1. Giới thiệu(2’) 2)Hướng dẫn làm bài tập ( 30’) C/ Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. Kết quả: 23,5 km/giờ; 4,9 km/giờ - Trực tiếp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm - Giáo viên chữa bài và cho điểm Phần 1; Bài 1. Khoanh tròn vào C Bài 2. Khoanh tròn vào C Bài 3. Khoanh tròn vào D Phần 2; Bài 1: Diện tích của phần tô màu là: 10 x 10 3,14 = 314 (cm2). b) Chu vi của phần không tô màu là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a) 314cm2; b) 62,8cm; Bài 2: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là: 120% = ; Tổng số phần bằng nhau là; 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là; 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng) Đáp số: 48000 đồng. Nhắc lại Nội dung bài. Nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 hs chữa. - Nghe - Nghe - 1 hs đọc - hs làm bài - nghe - nghe - nghe Tiết 2: Tập đọc: ôn tập giữa kỳ 2 ( tiết 5 ) I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, HTL. - Hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, HTL, kĩ năng đọc hểu, kĩ năng đọc diễn cảm. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong học tập;. II/ Đồ dùng dạy – học Phiếu thăm tên bài tập đọc, học thuộc lòng Phiếu bài tập 2 III/ Hoạt động dạy – học ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC (2.) B/ Bài mới 1/ GT bài (2’) 2/ Kiểm tra đọc, HTL (15’) 3/ Luyện tập (18’) C/ CC-DD (3’) - ổn định tổ chức - Giới thiệu, nêu mục tiêu - Gọi hs bốc thăm, chuẩn bị theo yêu cầu - Cho hs thưc hiện yêu cầu của thăm ( đọc, trả lời câu hỏi bài tập đọc, HTL ) - Nhận xét, đánh giá - Cho hs đọc, nêu yêu cầu bài tập 2, bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ - Yêu cầu hs tự làm bài cá nhân trên phiếu. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: Tác giả đã quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan: tai, mắt, mũi. + Bằng mắt để thấy hoa sương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy, võng dừa đưa sóng, những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò nhai lại cỏ. + Bằng mũi để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà - ổn định - Nghe - Hs bốc, chuẩn bị - Hs thực hiện - Nghe - 2 hs đọc - Hs làm bài, chữa bài - Nghe - Nghe - nghe Tiết 4: Tập làm văn ôn tập giữa kỳ 2 ( tiết 6 ) I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nge viết 11 dòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ : Viết đúng: Sơn Mỹ, chân trời, bết, - Thực hành viết đoạn văn tả người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả, rõ ràng, sạch sẽ. Rèn kĩ năng viết văn tả người 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong học tập;. II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng con III/ Hoạt động dạy – học ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC (2.) B/ Bài mới 1/ GT bài (2’) 2/ Viết chính tả (15’) 3/ luyện tập (18’) C/ CC-DD (3’) - ổn định tổ chức - Giới thiệu, nêu mục tiêu - yêu cầu hs đọc đoạn thơ * Nội dung của đoạn thơ là gì? + Những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa trên bãi biển. - Đọc cho hs viết từ khó - nhận xét sửa sai. - Hd hs trình bày bài viết. - Đọc cho hs viết bài - Đọc cho hs soát lõi chính tả - Thu vở chấm, nhận xét. - Gọi hs đọc, nêu yêu cầu bài tập. - Phân tích, gạch chân yêu cầu trọng tâm: a) Đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò, b)Buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê. - HD hs tự viết đoạn văn. - Cho hs đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét, cho điểm - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà - ổn định - Nghe - 1 hs đọc - Trả lời - Nghe - Viết bảng con - nghe - Nghe - Hs viết Hs soát lỗi - Nộp vở - 1 hs đọc, nêu - theo dõi - Hs làm bài, - 4 hs đọc - Nghe - Nghe - nghe Tiết 5: lịch sử Kiểm tra cuối học kì II ( Đề do nhà trường ra ) Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ 3: Tiết 1: toán bài 174: Luyện tập chung I- Mục tiêu 1) Kiến thức: - Củng cố tính tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. - Bài toán liên quan đến chuyển động đều, Tính thể tích các hình. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và tính thể tích các hình và kĩ năng giải toán chuyển động đều. 3) Thái độ: - học sinh chăm học, tự tin, yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: - Sgk. Bảng phụ III- Hoạt động dạy học: ND và TG Hoạt động của giáo viên HĐ học sinh A. Kiểm tra(3’) B. Bài mới 1. Giới thiệu(2’) 2)Hướng dẫn làm bài tập ( 30’) C/ Củng cố, dặn dò(2’) - Giáo viên nhận xét bài làm luyện tập của tiết 173 - Trực tiếp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm - Giáo viên chữa bài và cho điểm Phần 1; Bài 1. Khoanh tròn vào C Bài 2. Khoanh tròn vào A Bài 3. Khoanh tròn vào B Phần 2; Bài 1: Tổng số tuổi của con trai và tuổi con gái là; (tuổi của mẹ) Tuổi của mẹ là; (tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: Số dân ở Hà Nội năm đó là: 627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14201 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân Sơn La và số dân Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 ( hay 35,82%) Trung bình mỗi km2 sẽ có thêm; 100 – 61 = 39 (người) Số dân của Sơn La tăng thêm 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) 35,82%; b) 554190 người. Nhắc lại Nội dung bài. Nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe - Nghe - 1 hs đọc - hs làm bài - nghe - nghe - nghe Tiết 2: Luyện từ và câu Kiểm tra đọc cuối kì 2 ( Đề do nhà trường ra.) Tiết 3: Địa lí Kiểm tra cuối kì 2 ( Đề do nhà trường ra.) Tiết 4: Khoa học Kiểm tra cuối kì 2 ( Đề do nhà trường ra.) Tiết 5: kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 3) I- Mục tiêu 1) Kiến thức: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp mô hình tự chọn - Lắp được mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 2) Kĩ năng: - Rèn tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình tự chọn 3) Thái độ: - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp II- Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Hoạt động dạy học: ND và TG Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh A/ KTBC (3’) B/ Bài mới 1. giới thiệu bài ( 2’) 2. Thực hành lắp mô hình tự chọn (17’) 3. Đánh giá sản phẩm ( 8’) C/ CC_DD (5’) - cho hs chuẩn bị - nhận xét sự chuẩn bị của hs - Giới thiệu nêu mục tiêu - Cho hs quan sát lại mô hình lắp ghép đã chọn. - Cho hs trình bày về mô hình chọn lắp. - Cho hs thực hành lắp + Chọn ch tiết + Lắp từng bộ phận + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh - Gv giúp đỡ hs gặp khó khăn. - Tỏ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu 3 hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm; A+, A, B - Cho hs tháo chi tiết, thu dọn đồ - Nhận xét tiết học - về chuẩn bị cho tiết 3 - chuẩn bị - nghe - Học sinh nghe. - Quan sát - 3 hs nêu - hs lắp mô hình - sửa sai - Trưng bày - Nghe - đánh giá - Nghe - Thu dọn - Nghe. - Nghe. =========================================================== Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Toán Bài 170: Kiểm tra cuối kì 2 ( Đề do nhà trường ra.) Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra viết cuối kì 2 ( Đề do nhà trường ra.) Tiết3 : thể dục Bài 70 : tổng kết môn học Tiết 4: Đạo đức Bài 35: thực hành cuối học kì II và cuối năm I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thực hành cuối học kì 2, 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành các chuẩn mực đạo đức đã học. 3. Thái độ: - Tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã học. II/ Đồ dùng dạy – học - Phiếu bài tập trắc nghiệm. III/ Hoạt động dạy – học ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC (2.) B/ Bài mới 1/ GT bài (2’) 2/ Kiểm tra ( 28’) C/ CC-DD (3’) - ổn định tổ chức - Giới thiệu, nêu mục tiêu - hs liệt kê các bài đạo đức đã học đã học. - Phát phiếu bài tập, yêu cầu hs tự làm. Khoanh vào ý đúng trong các bài tập sau: 1/ Nghe tin quê mình bị bão lụt tàn phá, em sẽ; a) Gửi thư về quê thăm hỏi, chia sẻ. b) Tích cực tham gia các hoạt động cứu trợ cho quê hương. c) Coi như không có gì xảy ra. 2/ Gia đình em không tham gia tổng vệ sinh đường phố ( ngõ, xóm ) vào sáng thứ bảy hằng tuần theo quy định của địa phương. Em sẽ; a) Mặc kệ, cho rằng không phải việc của mình. b) Nhắc bố, mẹ tham gia tổng vệ sinh. c) dậy sớm cùng tham gia tổng vệ sinh với mọi người. 3/ Điền các sự kiện vào các mốc thời gian sau; a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945 .................. b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 . c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975 .. 4/ Nối các ý đúng với nhau; 1. Hoà bình mang lại a) Trách nhiệm của toàn nhân loại. 2. Mọi trẻ em đều có b) Các hoạt động bảo vệ quyền. Hoà bình phù hợp với khả năng. 3. Bảo vệ hoà bình là. c) cuộc sống ấm no,hạnh phúc cho con người. 4. Trẻ em cũng có d) được sống trong hoà trách nhiệm tham gia. bình 5/ Xếp các từ ngữ: đất trồng, rừng, cát ven biển, mỏ than, mỏ dầu, gió, ánh sáng mặt trời, ánh sáng điện, vườn cà phê, hồ nước tự nhiên, thác nước nhân tạo, nước ngầm, xi măng, đá vôi, nước máy. thành 2 cột Tài nguyên thiên nhiên và Không phải tài nguyên thiên nhiên. - thu bài, chấm nhận xét - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà - ổn định - Nghe - 5 hs nêu - Hs làm bài - theo dõi - Nghe - nghe Tiết 5: Sinh hoạt ====================================================
Tài liệu đính kèm: