Tiết 2 + 3: Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.MỤC TIU
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lịng yu nước, căm thù giặc
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
- HS: SGK.
TUẦN 33 Thứ hai ngày tháng năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2 + 3: Tập đọc BÓP NÁT QUẢ CAM I.MỤC TIÊU - Đọc rành mạch tồn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc - HS ham thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. HS: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc theo đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Chia bài thành 4 đoạn. Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam (tiết 1) 3. Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? Thái độ của Trần Quốc Toản ntn? Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? Con biết gì về Trần Quốc Toản? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). Nhận xét tiết học. Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ. Hát HS đọc bài. Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới. Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ Tiết 4: Tốn ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU - Biết đọc viết các số cĩ ba chữ số - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản - Biết so sánh các số cĩ ba chữ số - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất cĩ ba chữ số - HS cĩ ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 4: Hãy nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh: Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. Hát 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Đó là 250 và 915. Đó là số 690.,371 ,714, 900 Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. 380 381 382 383 384 500 501 502 503 504 534 .= . . 500 + 34 909 . . .= 902 + 7 372 >299 Các số có 3 chữ số bé nhất 111, lớn nhất 999, số liền sau 999 là 1000 Tiết 5: Đạo đức ĐƠI BẠN ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU - HS vận dụng chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày - HS cĩ ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Ơnr định 2. Bài cũ 3. Bài mới * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân -GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập 2 -Cho HS lên trình bày: ? Đối với các bạn cĩ hồn cảnh khĩ khăn, em sẽ giúp bạn như thế nào? - GV chốt lại đưa ra kết luận * Kết luận : Tình bạn tốt là : tơn trọng ,chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau * Hoạt động 4: Ghi nhớ -GV cho HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố dặn dị -Nhận xét giờ học - Y/C chuẩn bị tiết học sau HS nêu y/c bài tập Quan tâm giúp đỡ bạn, chia sẻ cùng bạn HS nêu kết luận - HS nêu ghi nhớ Thứ ba ngày tháng năm 2010 Tiết 1: Tốn ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. MỤC TIÊU - Biết đọc viết các số cĩ ba chữ số - Biết phân tích các số cĩ ba chữ số thành các trăm, các chục , các đơn vị và ngược lại - Biết sắp xếp các số cĩ đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại - HS ham thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về phép cộng và trừ. Hát Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. 842 = 800 + 40 + 2 Từ bé đến lớn: 257,279,285,297 Từ lớn đến bé: 297,285,279,257 Tiết 2: Tập đọc LƯỢM I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm - HS cĩ ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Luyện phát âm Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc? GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này. Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu. Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải. Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? Lượm làm nhiệm vụ gì? Lượm dũng cảm ntn? Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ. Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm. Con thích những câu thơ nào? Vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. Gọi HS đọc. Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. Gọi HS học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Bài thơ ca ngợi ai? Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng. Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Hát Theo dõi và đọc thầm theo. Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. HS luyện phát âm các từ khó. Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. HS luyện đọc từng khổ thơ. Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòn ... nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lượm Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). Con thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. Theo dõi và đọc thầm theo. 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. Tiết 3 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi (tiết 1). GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Người làm đồ chơi (tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. Bác Nhân làm nghề gì? Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? Thái độ của bác Nhân ra sao? Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? Gọi nhiều HS trả lời. Thái độ của bác Nhân ra sao? Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). Con thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo Hát HS đọc bài. Bạn nhận xét. 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp. 1 HS đọc phần chú giải. Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. Bác rất cảm động. Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. Tiết 4: Tốn : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT). I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Kỹ năng: Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ. Giải bài toán bằng một phép tính chia. Số 0 trong phép cộng và phép nhân. Thái độ: Ham thích học môn toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia: Sửa bài 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn? Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Vì sao em biết được điều đó? Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4? Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất. Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng. Hát 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu. Có tất cả 27 bút chì màu. Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông? Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. 0 cộng 4 bằng 4. Điền 0. Tự làm các phần còn lại. Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số đó. Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0. Tiết 5: Đạo đức BÀI 2: CHĂM SĨC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU - HS biết được trách nhiệm của mỗi người về việc chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ - Thơng qua việc chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ thể hiện lịng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc - Giáo dục HS lịng tự hào về truyền thống “ uống nước nhớ nguồn” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1. Cả lớp gv cho HS tìm hiểu nội dung câu chuyện “ Thăm nghĩa trang liệt sĩ A1 Điện Biên gv kể chuyện Hoạt động 2 :Thảo luận GV cho hs thảo luận theo các câu hỏi tìm hiểu nơi dung bài ? Sáng sớm hai cha con Mỷ đi đâu? ? Việc làm của hai cha con Mỷ thể hiện điều gì ? ? Để biết ơn các anh liệt sĩ, em cần phải làm gì ? GV cho hs báo cáo Nhận xét - gv ch hs nêu nội dung bài học 3. Củng cố dặn dị - Nhận xét tiết học - Y/C hs về nhà chuẩn bị bài tiết 2 HS theo dõi gv kể chuyện HS thảo luận + Hai cha con Mỷ đi thăm nghĩa trang liệt sĩ A1 + Việc làm đĩ thể hiện lịng biết ơn các anh hùng liệt sĩ + Thường xuyên chăm sĩc nghĩa trang liệt sĩ - Nhận xét bổ sung
Tài liệu đính kèm: