Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 31 năm 2009

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 31 năm 2009

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hiểu nghĩa các từ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ. Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, vui chơi, học hành của thiếu nhi. Đặc biệt Bác đã trồng rễ cây để thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

- Đọc đúng: Thường lệ, rễ, ngoằn, ngoèo,.Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.

- Học tập được đức tính luôn quan tâm đến mọi người của Bác.

II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết câu khó đọc.

III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 31 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu nghĩa các từ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ. Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, vui chơi, học hành của thiếu nhi. Đặc biệt Bác đã trồng rễ cây để thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- Đọc đúng: Thường lệ, rễ, ngoằn, ngoèo,...Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng.
- Học tập được đức tính luôn quan tâm đến mọi người của Bác.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết câu khó đọc.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc và trả lời câu hỏi bài “Cháu nhớ Bác Hồ".
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài mới: Dùng trực quan
 b) HD luyện đọc:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- Luyện đọc từ khó: Thường lệ, rễ, ngoằn, ngoèo,...
Kết hợp giảng từ.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu khó: (BP)
. Đến gần gốc đa/ Bác chợt thấy ...nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo... đất.// 
. Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ đa thành một vòng tròn/ và bảo...cọc,/... đốt.//
- Giảng từ khó: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đọc cả bài
c) HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK và trả lời.
- Câu hỏi bổ sung:
. Bác có thói quen gì vào buổi sáng?
. Bác thấy chiếc rễ đa ra sao?
. Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì?
. Hãy nói một câu về tình cảm của Bác với các cháu thiếu nhi và một câu nói về tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ.
d) Luyện đọc lại: 
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo vai toàn bài.
- Lưu ý: Đọc thể hiện được tình cảm của người đọc.
đ) Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? 
- HD HS liên hệ -> ý nghĩa giáo dục qua câu chuyện. 
- GV NX, đánh giá giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 HS lên bảng.
Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
HS nghe, quan sát tranh minh hoạ bài đọc. 
Theo dõi, đọc thầm theo.
Đọc CN -> từ khó đọc.
Đọc CN: HS yếu đọc.
Lưu ý cách phát âm.
Đọc CN -> câu khó đọc.
Đọc CN, ĐT: Lưu ý cách ngắt nghỉ.
Tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
Tiếp nối vòng tròn.
Thi đọc giữa các nhóm: CN, ĐT.
Lớp đọc đồng thanh. 
2, 3 HS Y, TB.
1, 2 HS K, G.
Các nhóm luyện đọc trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc (thể hiện được tình cảm của người đọc).
Lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn bạn diễn xuất tốt nhất.
1, 2 HS K, G
Nghe, ghi nhớ.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện cách tính cộng các số có 3 chữ số(không nhớ) trong phạm vi 1000. Ôn về ,về chu vi của hình tam giác. Ôn về giải toán nhiều hơn.
- Rèn kĩ năng đặt tính và giải toán chính xác.
- Tự giác, tích cực luyện tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ BT 4, 5.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính: 
 456 + 321 ; 532 + 216
- Nhận xét chung.
2/ Thực hành:
*Bài 1: Gọi H. đọc đề và nêu y/c của đề.
- Gọi H. nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 2 H. lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
* Bài 2: - Y/C H. tự đặt tính và thực hiện phép tính 
- Chữa bài, nhận xét cho điểm.
*Bài 3: - Y/C H. quan sát hình vẽ trong SGK
- Y/C thực hành hỏi đáp 
*Bài 4:
 - Gọi H. đọc đề.
- Y/C H. thảo luận phân tích bài toán.
- Y/C H. viết tóm tắt và lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm H..
*Bài 5: - Gọi H. đọc đề bài toán 
- Y/C H. nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Y/C H. nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm?
- Nhận xét cho điểm H..
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
2 H. lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp.
Nhận xét, chữa bài.
- 1H. đọc đề.
- Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính.
- Thực hiện làm bài theo y/c.
- 3 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Quan sát hình vẽ trong SGK.
- Thực hiện theo y/c.
- 1 H. đọc đề,cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo y/c của T.
- 1 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 210 kg
Gấu: 
 18 kg
Sư tử:
 ? kg
- 1 H. đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
1 HS TB lên bảng giải bài toán. Lớp làm bài vào bảng con.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
học hát bài: thiếu nhi thế giới vui liên hoan (Tiết 1)
I. Mục tiờu: Giúp HS:
- Biết nội dung, ý nghĩa của bài hát. Biết tên tác giả bài hát (Lưu Hữu Phước).
- Thuộc lời 1. Hát tương đối đúng giai điệu, nhịp điệu.
- Giáo dục tình cảm bạn bè trên đất nước và toàn thế giới.
II. Chuẩn bị: Chép lời bài hát ra bảng phụ.
III. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Mở đầu: GV nờu mục đớch, yờu cầu, nội dung giờ học.
2. Cơ bản: 
+ Dạy hát lời 1:
- GV hát mẫu.
- Giới thiệu tác giả bài hát. Tóm tắt nội dung bài hát.
- Giới thiệu bảng phụ. HD HS đọc lời bài hát.
GV đọc mẫu 1, 2 câu đầu.
- Nêu ý nghĩa bài hát.
- HD hát từng câu theo kiểu móc xích.
Lưu ý 1 số tiếng có dấu luyến (giới, đời) và 1 số tiếng có nốt trắng cần phải ngân dài (những tiếng cuối câu hát).
+ Hát kết hợp gõ đệm:
 Ngàn dặm xa khôn ngăn anh em kết đoàn
Nhịp x x x x
Phách x x xx x x x
Tiết tấu x x x x x x x x x
- GV làm mẫu từng cách.
3. Kết thỳc: 
 - GV nhận xột, đỏnh giỏ giờ học: Tuyờn dương, nhắc nhở.
- Dặn HS về nhà tập hát nhiều cho thuộc.
Nghe.
Nghe, cảm nhận giai điệu bài hát.
Đọc đồng thanh.
Tập hát với nhiều hình thức: ĐT, CN, nhóm, dãy...
HS nhắc lại 3 cách gõ đệm.
Thực hành hát kết hợp gõ đệm.
Bồi dưỡng
 ôn toán: phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cách đặt tính cộng theo cột dọc, cách thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính đúng, cộng trừ nhanh, chính xác. Vận dụng thành thạo.
- Tập phát hiện, tìm tòi và chiếm lĩnh kiến thức. HS tự giác , tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập 3, 4. 
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Củng cố kiến thức:
- Nhắc lại cách đặt tính và cách cộng các số có ba chữ số?
- Nhận xét chung.
2. Bài tập bổ sung:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
436 + 213 	531 + 25
512 + 147	 47 + 252
- Củng cố về cách cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
* Bài 2: Tìm x biết:
x – 121 = 463	x - 123 = 213 + 41
- Củng cố về cộng không nhớ trong phạm vi 1000, quy tắc tìm số bị trừ.
* Bài 3: 
	Nhà Mai thu hoạch được 352 kg vải, nhà Yến thu hoạch được nhiều hơn nhà Mai 136 kg vải. Hỏi nhà Yến thu hoạch được bao nhiêu kg vải?
* Bài 4: 
Khoanh tròn vào chữ đứng trước kết quả đúng. Trong hình bên có số tam giác là:	
 A. 4	 B. 6
 C. 8
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, đánh giá.
2 HS Y, TB lên bảng. 
Lớp làm bảng con.
Nêu rõ cách đặt tính và tính.
Chữa bài, nhận xét, đánh giá. 
2 HS TB, K lên bảng. 
Lớp làm bảng con.
Chữa bài, nhận xét, đánh giá. 
Giải thích rõ lý do, cách làm.
1 HS TB nêu và phân tích, nhận dạng bài toán. 
1 HS TB lên bảng. 
Lớp làm bài vào vở.
Lớp nhận xét, chữa bài.
Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2).
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
- Biết bảo vệ loài vật có ích.
- Có thái độ đồng tình với người biết bảo vệ loài vật, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh các con vật có ích.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Kiểm tra: Nêu tên một số con vật có ích trong cuộc sống.
2/ Bài mới: 
*Hoạt động 1: Trò chơi đố vui “ Đoán xem con gì?”
- Phổ biến luật chơi và cách chơi: Mỗi nhóm tự đưa tranh ảnh mà mình sưu tầm đố nhóm khác đoán tên con vật, nhóm nào đoán tên con vật nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc
- Chia lớp thành 4 nhóm , các nhóm thực hiện đố nhau: nhóm 1 đố nhóm 2 và ngược lại. Nhóm 3 đố nhóm 4 và ngược lại.
- Kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 7 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Em biết những con vật có ích nào nữa?
+ Hãy kể ích lợi của chúng?
+ Cần làm gì để bảo vệ chúng?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Kết luận: Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp con người được sống trong môi trường trong lành. Cuộc sống con người không thể thiếu được loài vật có ích.
*Hoạt động3: Nhận xét đúng sai.
- Chia tranh cho các nhóm, y/c các nhóm quan sát tranh và nhận xét những việc làm đúng sai của từng tranh.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả sau khi nhóm hoạt động.
- Kết luận: Các bạn ở tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ chăm sóc. 2 bạn tranh 2 có hành động sai.
3/Củng cố, dặn dò: 
- Đưa ra kết luận chung.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Thực hành đố nhau và nêu tên các con vật có trong các hình vẽ.
- Nghe và nhắc lại kết luận.
- Nhận nhóm và thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
- Thực hiện theo y/c.
- Nhắc lại kết luận.
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Kể chuyện
Chiếc rễ đa tròn.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ truyện, kể đúng từng đoạn và toàn bộ truyện một cách tự nhiên.
- Kể chuyện tự nhiên, đúng nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, giọng kể phù hợp. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn.
- Tự tin, học tập và noi theo tấm gương của Bác.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/ KTBC: 
- Kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
- Nhận xét chung.
- Qua câu chuyện, em học tập được điều gì? 
- GV nhận xét, đánh giá việc ôn bài ở nhà của HS.
 2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn kể chuyện: 
+ Ho ... ếp đơn giản thể hiện thái độ lịch sự. Trả lời câu hỏi thành đoạn văn ngắn tả về Bác Hồ. 
- Có ý thức thực hành nội dung bài học. Giáo dục phép lịch sự, văn hóa trong giao tiếp. Yêu quý, kính trọng và biết ơn Bác Hồ.
II. Đồ dùng: - Tranh SGK. ảnh Bác Hồ.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1: (Làm miệng).
- Phân tích yêu cầu.
- Giới thiệu và phân tích tình huống.
- Hướng dẫn từng nhóm thực hành đóng vai trước lớp.
 ? Khi nào cần đáp lời khen ngợi? Đáp lời khen ngợi với thái độ như thế nào?
- Chốt cách đáp lời khen ngợi: Đáp lời khen ngợi với thái độ niềm nở, vui vẻ, khiêm tốn, chân thành.
+ Bài 2: (viết).
- Phân tích yêu cầu. Giới thiệu ảnh Bác Hồ.
- Lưu ý: Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành một đoạn văn liền mạch tả về Bác Hồ.
- GV và lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn viết hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS thực hiện nói, đáp lời khen ngợi trong cuộc sống hàng ngày.
Lắng nghe.
1 HS Y nêu yêu cầu bài tập.
Đọc các tình huống. Thảo luận theo yêu cầu. 
Nhều cặp HS thực hành nói đáp.
Lớp và GV nhận xét, đánh giá.
1, 2 HS TB.
Nghe, ghi nhớ.
1 HS Y nêu yêu cầu bài tập.
Quan sát ảnh Bác Hồ.
Mở SGK: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
Trả lời cho nhau nghe thành đoạn văn.
GV và lớp nhận xét, đánh giá.
Làm bài vào vở.
Nhiều HS tiếp nối đọc bài của mình.
Tập viết
Chữ hoa N (Kiểu 2)
I. Mục tiêu: : Giúp HS:
- Nắm cấu tạo, cách viết chữ hoa N (Kiểu 2). Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất.
- Biết viết chữ hoa N (Kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Rèn kĩ năng viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp. 
- HS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, phấn màu, vở tập viết. 
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ: Viết: M, Mắt.
2/ Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) HD viết chữ hoa N (Kiểu 2): 
- Giới thiệu chữ mẫu.
- HD quan sát, phân tích: 
Chữ gồm mấy nét? Là những nét nào? 
- GV viết mẫu chữ N (Kiểu 2) trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 
- GV nhận xét, uốn nắn.
 c) HD viết cụm từ ứng dụng: 
- Giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất. 
- Cụm từ này nói lên điều gì? 
- Giảng nghĩa cụm từ. 
- HD quan sát, nhận xét:
Những con chữ nào cao 2,5 ly? Con chữ t cao bao nhiêu? Con chữ đ cao bao nhiêu? Các con chữ còn lại cao bao nhiêu? 
 Khoảng cách giữa các chữ khoảng bao nhiêu? 
 Chữ nào viết hoa? Vì sao? - Viết mẫu chữ Người trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết. Lưu ý khoảng cách giữa chữ N và chữ g.
- GV nhận xét, uốn nắn. 
 d) HD viết vở: 
- Chốt nội dung bài viết. HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài.
 3/ Củng cố: 
 - Nhắc lại cách viết chữ hoa N (Kiểu 2)? 
 - Nhận xét giờ học. 
2 HS TB lên bảng. Lớp viết bảng con. Nhận xét, đánh giá.
Nghe.
HS quan sát, đọc, nêu nhận xét.
1, 2 HS Y, TB.
HS viết trên bảng con. 
HS đọc CN, ĐT.
1 HS K, G.
Nghe
3, 4 HS TB, Y.
1, 2 HS K, G.
HS luyện viết trên bảng con 
Nêu yêu cầu tập viết: 1 HS TB
HS viết bài vào vở 
HS khá, giỏi viết thêm 1 dòng chữ N (Kiểu 2) cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
2, 3 HS TB
Toán
tiền việt nam 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết 1 số loại giấy bạc loại 100 đ, 200 đ, 500 đ, 1000 đ.
- Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó. Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Có ý thức giữ gìn và sử dụng tiền.
II. Đồ dùng: Các tờ giấy bạc, tiền xu các loại trên.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ HĐ 1: Giới thiệu các loại tiền trong phạm vi 1000.
- GT từng loại giấy bạc (tiền xu).
- GT: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- MR: Còn nhiều loại tiền có mệnh giá cao hơn (lớp trên sẽ học). Đơn vị của các loại tiền ở các nước trên thế giới là khác nhau.
- Giới thiệu mối quan hệ giữa các mệnh giá.
+ HĐ 2: Thực hành.
- Bài 1:
Khắc sâu bằng phép tính:
 200 = 100 + 100.
- Bài 2:
Phân tích yêu cầu. Lưu ý: Trước hết cần thực hiện phép cộng các số tròn trăm. Chẳng hạn:
500 + 200 + 100 = 800 rồi TLCH của bài toán.
- Bài 3: 
HD HS trước hết thực hiện các phép cộng số tròn trăm rồi so sánh kết quả.
- Bài 4: Lưu ý HS viết đơn vị kèm theo kết quả.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, đánh giá giờ học. 
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Quan sát kĩ cả hai mặt của các loại tiền trên. Nêu nhận xét để phân biệt.
Nghe, ghi nhớ.
Nghe, quan sát.
HS quan sát, nhận biết được việc đổi 1 đồng tiền loại 200 đ ra loại 100 đ. Thực hành đổi.
Nêu yêu cầu bài tập.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nêu ý kiến.
Lớp nhận xét, đánh giá.
Nêu và phân tích yêu cầu.
Thực hiện theo hướng dẫn.
HS làm bảng lớp và bảng con.
Nhận xét, chữa bài.
Thể dục
Chuyền cầu- Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
I.Mục tiờu: Giúp HS:
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- Nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi chủ động. Rèn tác phong nhanh nhẹn, ý thức kỷ luật. 
- Có thái độ tự giác tập luyện, ý thức kỉ luật cao, có hứng thú và yêu thích môn học. Giỏo dục 4 tố chất: Nhanh, mạnh, bền, khộo.
II. Địa điểm; phương tiện: Sân trường, còi, bóng, vật đích, vợt và quả cầu.
III. Cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học: Ngoài sân, cỏ nhõn, nhóm.
IV. Cỏc hoạt động dạy học: 
Nội dung
1. Mở đầu:- GV nhận lớp, nêu mục tiêu, nội dung giờ học.
KĐ: - Xoay các khớp.
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
2. Cơ bản:
+ ễn 4 động tỏc cuối của bài thể dục phát triển chung.
- 1 HS TB nêu lại tên 4 động tỏc cuối.
- Cả lớp thực hành tập lại 4 động tỏc cuối của bài thể dục phát triển chung. 
- GV quan sát, sửa sai.
+ Ôn trò chơi: Chuyền cầu
- GV tổ chức cho từng đôi HS chuyền cầu theo nhóm đôi.
- Theo dõi H. thực hiện sửa động tác sai.
+ Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi. Gọi 2 H. chơi thử, lớp nhận xét.
- Chia lớp thành 3 tổ cho HS chơi theo tổ.
- Theo dõi H. chơi và nhận xét sửa sai.
3. Kết thúc:
 - Thả lỏng, hồi tĩnh.
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau - Giải tán.
Định lựợng
1 - 2 phút
2 - 3 phút
1 - 2 
lần
5 - 6 phút
5 - 6 phút
2 - 3 phút
 Phương pháp tổ chức
Đội hình hàng ngang.
Lớp trưởng chỉ đạo.
Đội hình hàng dọc.
GV điều khiển.
Đội hình hàng ngang
Lớp trưởng chỉ đạo.
Đội hình tự do.
GV điều khiển.
Đội hình hàng dọc.
GV điều khiển.
Đội hình hàng ngang.
GV điều khiển.
Thực hành
luyện viết chữ hoa N (kiểu 2)
I. Mục tiờu: : Giúp HS
- Củng cố cách viết chữ hoa N (kiểu 2).
- Viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định. Rốn kĩ năng viết chữ đỳng kĩ thuật, đẹp. 
- HS cú thúi quen viết nắn nút, cẩn thận. 
II. Đồ dựng dạy học: Chữ mẫu, phấn màu, vở tập viết.
III. Cỏc hỡnh thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cỏ nhõn.
IV. Cỏc hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 
 Viết N - Nước. 
2/ Bài mới: 
 a) Giới thiờụ bài: 
 b) Ôn cách viết chữ hoa N (kiểu 2):
- GV nhận xột, uốn nắn. 
 c) HD viết vở: 
- Chốt nội dung bài viết. HD tư thế ngồi, cỏch cầm bỳt, để vở.
- GV theo dừi giỳp đỡ HS yếu kộm. 
- Chữa bài, nhận xét.
 3/ Củng cố: 
 - Nhắc lại cỏch viết chữ hoa N (kiểu 2)? 
 - Nhận xột giờ học. 
2 HS TB lờn bảng. 
Lớp viết bảng con.
Nhận xột, đỏnh giỏ.
1 HS TB lên bảng.
Lớp viết bảng con.
Nờu yờu cầu tập viết: 1 HS TB.
HS thực hành viết bài vào vở. 
2, 3 HS TB
Bồi dưỡng
Ôn TLV: đáp lời khen ngợi. tả ngắn về bác hồ.
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố các kiến thức về tập làm văn đã học buổi sáng: cách đáp lời khen ngợi, cách tả ngắn về Bác Hồ. Hoàn thành bài tập.
- Biết đáp lời khen ngợi trong giáo tiếp thông thường. Kể được về Bác Hồ bằng một đoạn văn ngắn. 
- Có thái độ tự giác học tập, có hứng thú và yêu thích môn học. Có thói quen đáp lời khen ngợi khi cần thiết. Giáo dục phép lịch sự, văn hóa trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: VBT.
 Bảng phụ chép BT cho HS K, G.
III. Các hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp, cá nhân, nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học: 
1. Ôn tập và kiểm tra kiến thức:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi về những nội dung đã học buổi sáng.
- TLCH: . Phải làm gì khi nhận được lời khen ngợi?
 . Đáp lời khen ngợi với thái độ như thế nào?
 . Đáp lời khen ngợi có tác dụng gì?
* Lưu ý: Cùng một tình huống nhưng có nhiều cách đáp lời khen ngợi khác nhau.
2. Hoàn thành bài tập:
 HS tự làm bài trong VBT.
 GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu.
 Lưu ý: Viết câu đúng, đủ ý, rõ nghĩa. Diễn đạt trôi chảy. Viết đúng chính tả.
 Nhận xét, chữa bài.
3. Bài tập bổ sung: Dành cho HS khá, giỏi.(làm trên phiếu học tập).
+ Bài 1: Đáp lời của em trong một số tình huống sau:
- Em quét lớp sạch được cô giáo khen.
- Em có nơ cài tóc đẹp được các bạn khen.
+ Bài 2: Tự nghĩ ra tình huống có lời khen ngợi và gọi bạn đáp lời khen. 
+ Bài 3: Nhìn ảnh Bác Hồ, nói 1 đoạn văn (4 - 5 câu) tả về Bác.
Hoạt động tập thể
nhận xét tình hình trong tuần
I. Mục tiờu: Giúp HS:
- Thấy được ưu, khuyết điểm tuần qua. Từ đó có ý thức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Thấy được phương hướng tuần sau.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. Có thói quen phê và tự phê.
- Tự giác, tích cực học tập. Có ý thức phấn đấu vươn lên.
II. Nội dung:
1. Nhận xét tình hình trong tuần:
- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua về các mặt hoạt động:
 Học tập Thể dục
 Đạo đức Vệ sinh
- Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chủ nhiệm tổng kết chung: Tuyên dương - Nhắc nhở.
2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp lớp, rèn thói quen tự giác học tập, có ý thức kỷ luật.
- Duy trì và nâng cao chất lượng vở sạch chữ đẹp. Nâng cao chất lượng đại trà. 
 Thanh Hải ngày 10 tháng 4 năm 2009.
 Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31 LOP 2(1).doc