TUẦN 26 Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy cng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)
II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010 TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài . - Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 ) * HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ?) II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định: 2. Bài cũ :Bé nhìn biển. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, b) Luyện đọc câu - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. - Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. d) Thi đọc - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. e) Đọc đồng thanh Hoạt động2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Gọi HS đọc lại truyện theo vai. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố : Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? 5. Dặn dò: HS về nhà đọc lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - Quan sát, theo dõi. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Dùng bút chì để phân chia đoạn - Luyện đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV - HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. - 1 HS đọc. - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) - HS phát biểu. - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ - 3 đến 5 HS lên bảng. - Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Biết thời điểm , khoảng thời gian . - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày . * Bài tập cần làm : 1,2 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1: SGK Yêu cầu HS quan sát tranh Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp * Bài 2: GV cho HS làm bài - GV nxét, sửa bài 4. Củng cố: 5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo -Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Nxét tiết học Hát HS quan sát , đọc giờ phút HS quan sát tranh 5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn HS nêu yêu cầu a) Hà đến trường sớm hơn b) Quyên đi ngủ muộn hơn HS làm bài, sửa bài - HS nghe. - Nxét tiết học ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 CHÍNH TẢ( tập chép) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . - Làm được BT(2) a - Rèn viết sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Bé nhìn biển -Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. - Câu chuyện kể về ai? - Việt hỏi anh điều gì - Lân trả lời em ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Câu chuyện có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - Đọc cho HS viết. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2a: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố :Theo em vì sao cá không biết nói?Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó. 5. Dặn dò :HS về nhà đọc lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. - Nhận xét tiết học - Hát - HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi. Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. - Hs theo dõi trả lời - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS viết bảng con do GV đọc. - HS chép chính tả vào vở - HS dò bài, soát lỗi - HS đọc đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. - Vì nó là loài vật. - HS nghe. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------- TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia . - Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) . - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân . * Bài tập cần làm : 1,2,3 II. CHUẨN BỊ : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng. - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý để HS tự viết được 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: 6 = 3 x 2 - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. - GV nxét, sửa bài Bài 2: Tìm x - Y/c HS làm bảng con - Gv xnét, sửa bài Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trình bày bài giải - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : Gọi HS phát biểu tìm số bị chia 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. - Bạn nhận xét - HS quan sát - HS trả lời: Có 3 ô vuông. -HS tự viết 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. - 2 hàng có tất cả 6 ô vuông - HS viết: 3 x 2 = 6. - HS viết: 6 = 3 x 2. - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân - Vài HS lặp lại. - HS quan sát cách trình bày - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS nhẩm nêu kết quả - Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. X : 2 = 3 x : 3 = 2 X = 3 x 2 x = 2 x 3 X = 6 x = 6 . - HS đọc bài. Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - HS phát biểu Nhận xét tiết học. ------------------------------- ... - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả Gv đọc cho Hs viết e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 4 HS lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3a -Gọi HS đọc yêu cầu. -Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố :Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi 5.Dặn dò: HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Nhận xét tiết học Hát - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Theo dõi. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang. - HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Hs viết bài - HS dò bài, soát lỗi -Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -HS tìm tiếng: -HS thi đua tìm từ: - Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác . - Bài tập cần làm : 2, 3,4 - Ham thích môn học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét 3. Bài mới Bài 1: ND ĐC Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm) Đáp số: 18cm. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố :GV tổng kết, gdhs 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS tự làm - HS sửa bài. - HS 2 dãy thi đua - HS nhận xét - HS làm vở - HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). - HS xnét, sửa bài - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nĩi ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH: - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống Gọi HS nhận xét. Cho điểm từng HS. 3. Bài mới Bài 1 - GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. - Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 2 -Treo bức tranh. -Tranh vẽ cảnh gì? -Sóng biển ntn? -Trên mặt biển có những gì? -Trên bầu trời có những gì? - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. - Cho điểm những bài văn hay. 4.Củng cố: Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Nhận xét tiết học. Hát - 2 cặp HS lên bảng thực hành. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS 1: Đọc tình huống. - HS 2: Nói lời đáp lại. Tình huống a. HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN - XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước . - Kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây cĩ rễ cắm sâu trong bùn NX 6 (CC 2, 3); NX 7 (CC 1) TTCC: TỔ 1 + 2 II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: Hát bài Quả 2. Bài cũ: Một số loài cây sống trên cạn. - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết. - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Nĩi tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM * Bước 2: Làm việc theo lớp. - Hết giờ thảo luận. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo. - GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. - GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. KẾT QUẢ THẢO LUẬN - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? - GV nxét, chốt Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật. * Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả. - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. 4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdục liên hệ HS 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu? - Nhận xét tiết học. - Hát - Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. - HS trả lời. - Bạn nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và ghi vào phiếu. - HS dừng thảo luận. - Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. Trả lời: Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - HS liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------- THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Cĩ thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vịng trịn, Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vịng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. NX 6 (CC 1, 3) TTCC: TỔ 3 + 4 II. CHUẨN BỊ: Mẫu dây xúc xích .Qui trình minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích 3. Bài mới: Hoạt động 3 : Hs thực hành làm dây xúc xích trang trí. - Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình. - Gv nhận xét. - Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn lung túng . - Động viên các em làm dây xúc xích dài nhiều màu sắc khác nhau để có thể trang trí góc học tập và trang trí trong gia đình. - Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò : Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài: Làm đồng hồ đeo tay. - Nxét tiết học 2 Hs nhắc lại qui trình - 2 Hs nhắc lại qui trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Hs thực hành theo nhóm. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. HS nghe. Nxét tiết học SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 26 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS chưa tốt * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB - HS yếu tiến bộ chậm. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. III. Kế hoạch tuần 27 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày 26/3 - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 27 - Tích cực tự ôn tập kiến thức để c bị thi giữa HKII - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. IV. Tổ chức trò chơi: - GV cho HS múa hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: