Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 17 năm 2009

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 17 năm 2009

TÂP ĐỌC

Tìm ngọc

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó và Mèo.

2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

- Hiểu nghĩa các từ chú giải.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh, thực sự là người bạn của con người.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 17 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: 
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Hoạt động tập thể
Chào cờ
-------------------------------------------
Tâp đọc
Tìm ngọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó và Mèo.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa thông minh, thực sự là người bạn của con người.
II. Đồ dùng:
 Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài cũ
? Thời gian biểu có tác dụng gì?
- HS nhận xét – GV nhận xét
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh
- GV giới thiệu bài thông qua tranh.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc khái quát
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK
- GV giải nghĩa thêm
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc.
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
* Đọc đồng thanh
- HS đọc đồng thanh đoạn 1,2.
Thời gian biểu
Tìm ngọc.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
Đoạn 4,5 giọng khẩn trương, hồi hộp
Từ khó
- nuốt, đánh tráo, đoạn
Câu dài
- Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trể định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi
- Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến// 
- Long Vương.
- Thợ kim hoàn.
- Đánh tráo
- Rắn nước: loài rắn lành, sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, ăn ếch nhái.
.
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1.
? Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- HS đọc đoạn 2
? Ai đánh tráo viên ngọc?
- HS đọc đoạn 3
? Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại được viên ngọc?
- HS đọc đoạn 4
? Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó và Mèo làm cách nào để lấy lại?
- HS đọc đoạn 5
? Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
- HS đọc đoạn 6
? Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?
4. Luyện đọc lại:
- HS thi đọc lại truyện.
- Lớp bình chọn người đọc hay
- GV nhận xét đánh giá
5. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV NX giờ học 
1. Viên ngọc quý:
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
2. Thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc:
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.
3. Tìm ngọc ở nhà người thợ kim hoàn:
- Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc.
- Con chuột tìm được.
4. Tìm ngọc khi bị cá đớp mất:
- Chúng rình ở bên bờ sông, thấy người đánh cá mở ruột cá ra có viên ngọc Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
5. Tìm ngọc khi bị quạ đớp mất:
- Mèo vờ chết. Quạ sà xuống toan ăn thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ, quạ van lạy xin trả lại ngọc.
6. Hai con vật thông minh, tình nghĩa.
- Thông minh, tình nghĩa
- Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh , thực sự là bạn của con người.
----------------------------
Toán:
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Công trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính
- Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Tính chất giao hoán của phép cộng , quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Giải bài toán về nhiều hơn
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV nêu số giờ- Lớp quay kim đồng hồ
- GV NX đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1- HS nêu yêu cầu 
- HS nối tiếp nêu kết quả 
- GV nhận xét - đánh giá
*GV : Nêu nhận xét về hai phép tính 8 + 9 và 9 + 8?
? Qua đó rút ra nhận xét gì?
?Nhận xét gì về các phép tính trong một cột?
? Rút ra nhận xét gì?
* GV chốt.
Bài 2 - HS nêu yêu cầu
- 2 HS làm bài trên bảng- Lớp làm vào vở
- Chữa bài : + NX đúng – sai
+ Dưới lớp đổi chéo vở
+ Nhận xét bài bạn
+ GV kiểm tra xác suất
* GV: Lưu ý cách đặt tính và tính
* GV chốt.
Bài 3- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở- 4 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm bài
+ Nhận đúng – sai
*GV : Lưu ý thứ tự thực hiện trong dãy tính
* GV chốt.
Bài4- HS đọc đề bài
- GV tóm tắt: ? Bài cho biết gì?
 ? Bài hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài: + HS đọc bài làm trên bảng
+ Nhân xét đúng – sai
+ Gv cho biểu điểm – HS tự chấm bài
*GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải phù hợp
* GV chốt.
Bài 5. - HS nêu yêu cầu 
- GV tổ chức trò chơi
+ 2 đội , mỗi đội 2 HS
+ Thi tiếp sức
- HS nhận xét các đội chơi
- GV nhận xét
*GV: Số nào cộng với số 0 cũng bằng chính số đó, số nào trừ đi số 0 cũng bằng chính số đó.
* GV chốt.
3. Củng cố dặn dò
? Ôn luyện kiến thức gì?
- GV NX giờ học 
1 giờ chiều- 20 giờ – 12 giờ – 24 giờ
16 giờ- 4 giờ
Bài 1. Tính nhẩm(VBT-86)
 8 + 9 = 5+7 = 3+8 =
 9 + 8 = 7+5 = 8+3 =
17 –8 = 12- 5= 11-3 =
17 – 9 = 12-7 = 11-8 =
Bài 2. Đặt tính rồi tính(VBT-86)
 26 + 18 92 - 45 33 + 49
Bài 3. Số ? (VBT-c, 8+7 = d. 7 +5 =
 8+2+5 =  7+3+2=
Bài 4.(VBT-86)
 Tóm tắt
Lan vót:
Hoa vót:
Bài giải
 34 +18 =52 (que tính)
 Đáp số: 52 que tính
Bài 5. Số ? (VBT-86)
------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Toán:
ôn tập về phép cộng và phép trừ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Công trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính
- Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Bước đầu làm quen với dạng toán một số trừ đi một tổng
- Giải bài toán về ít hơn
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng- Lớp làm vàovở nháp 
- GV NX đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1- HS nêu yêu cầu 
- HS nối tiếp nêu kết quả 
- GV nhận xét - đánh giá
*GV : Nêu cách tính nhẩm?
* GV chốt.
Bài 2- HS nêu yêu cầu
- 2 HS làm bài trên bảng- Lớp làm vào vở
- Chữa bài : + NX đúng – sai
? Nêu cách đặt tính và tính ở phép tính cụ thể?
+ Dưới lớp đổi chéo vở
+ Nhận xét bài bạn
+ GV kiểm tra đ-s
*GV: Lưu ý cách đặt tính và tính
* GV chốt.
Bài 3- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở- 4 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm bài
+ Nhận đúng – sai
*GV : Lưu ý thứ tự thực hiện trong dãy tính
* GV chốt.
Bài 4- HS đọc đề bài
- GV tóm tắt: ? Bài cho biết gì?
 ? Bài hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài: + HS đọc bài làm trên bảng
+ Nhân xét đúng – sai
+ Gv cho biểu điểm 
*GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giả phù hợp
 * Lưu ý dạng toán vè ít hơn
* GV chốt.
Bài 5 - HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở- 2 HS làmbài trên bảng
- HS nhẫn xét bài trên bảng
- GV nhận xét
*GV: Lưu ý số 0 trong phép trừ
* GV chốt
3.Củng cố dặn dò
? Ôn luyện kiến thức gì?
- GV NX giờ học 
Đặt tính và tính
47 + 54 36 + 29 42 + 48
Bài 1. Tính nhẩm(VBT-87)
14 – 9 = 8 + 8 = 14- 6 =
16 – 7 = 11- 5 = 17- 8 =
12 – 8 = 13- 6 = 12- 5 =
 6 – 9 = 18-9 = 3 - 9 =
Bài 2. Đặt tính rồi tính(VBT-87)
 47 + 36 100 – 22 90 – 58 
Bài 3. Số ? (VBT-87)
a,
b,
 14-8=
 c. 17- 9 = d, 15-7 =
 17-7-2 = 15-5-2 =
Bài 4. (VBT-87)
 Tóm tắt
Buổi sáng:
Buổi chiều:
 Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
 64 – 18 = 46 ( lít)
 Đ/ số : 46 lít nước mắm 
Bài 5. Viết phép trừ có hiẹu bằng số bị trừ (VBT-87
 7 - 0 = 7
-----------------------------------------------
Âm nhạc
Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
---------------------------------------------
Chính tả
 Tìm ngọc
I. Mục tiêu:
 Nghe viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện “Tìm ngọc”. 
 Làm đúng các bài tập có âm, vần dễ lẫn: ui/uy; r/d/gi.
II. Đồ dùng:
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
 Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV đọc- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết nháp
- HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
? Đoạn trích nói về nhân vật nào?
Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
? Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được viên ngọc quý?
? Đoạn văn có mấy câu?
? Trong bài có những từ nào cần viết hoa? Tại sao?
- HS luyện viết từ khó
b. GV đọc học sinh chép bài vào vở.
- GV đọc – HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c. Chấm, chữa bài:
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm bài khoảng 7 em.
- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài cá nhân
- 2 HS chữa bài vào bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét đánh giá
- HS đọc các câu văn
Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV tổ chức trò chơi: Thi điền nhanh
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
- HS đọc lại các từ đã điền
GV : Lưu ý đọcđúng r/ d/ gi
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.
nối nghiệp
nông gia
quản công
Tìm ngọc
- Chó, Mèo và chàng trai
- Long Vương
- Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.
- Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng ở đầu câu phải viết hoa.
Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa
Bài 1: Điền ui hay uy.
- Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi, Chó và Mèo an ủi.
- Chuột chui vào tu, lấy viên ngọc cho Mèo: Chó và Mèo vui lắm
Bài 2: Điền r/d/gi:
dừng lại.
rừng núi
cây giăng
rang tôm.
------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng
II. Tài liệu, phương tiện:
Dụng cụ lao động`
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra dụng cụ lao động của HS
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung giờ học.
2. Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng
- GV giao nhiệm vụ ch ... i nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ.
Ôi! Quyển sách đẹp quá
Con cảm ơn mẹ.
Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng, lòng biết ơn với mẹ.
Bài 2: Bố đi công tác về, tặng em một gói quà. Mở quà ra, em rất ngạc nhiên và thích thú
Ôi ! Con ốc biển đẹp quá! To quá!
Con cảm ơn bố
Thể hiện được thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn với bố.
Bài 3: Dựa vào mẩu chuyện sau, em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà.
6 giờ 30 – 7 giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ – 7 giờ 15: Ăn sáng.
7 giờ 15– 7 giờ 30: Mặc quần áo.
7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết.
10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà.
- Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
-Sang thăm ông bà lúc 10 h
----------------------------------------------------------------------
Chính tả
Gà tỉ tê với gà
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Gà tỉ tê với gà”
- Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
- Luyện viết đúng những âm, vẫn dễ lẫn ao/au; r/d/gi.
II. Đồ dùng:
 	Bảng phụ chép đoạn chính tả.
	Bảng lớp viết sẵn nội dung các bài tập Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV đọc - 3 HS viết bảng lớp. 
- Lớp viết nháp.
- HS nhận xét – GV nhận xét
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả. 
- 3 HS đọc lại
H: Đoạn văn nói điều gì?
H: Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
H:Cần dùng dấu nào để ghi lời gà mẹ?
- HS luyện viết bảng con.
b. Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài 5 em.
- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1 - HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn và làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS làm bài trên bảng 
- Lớp và GV nhận xét, chốt lại rồi giải đúng
- 1 HS đọc lại cả đoạn văn
 Bài 2 - HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bài cá nhân.
- 3 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.
rừng núi thuỷ cung
dùng lại ngọc quý
rang tôm ngậm ngùi
Gà tỉ tê với gà
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm, lại đây mau mau các con, mồi ngon lắm”
- Cúc ... cúc ... cúc “ Những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là: “ Không có gì nguy hiểm...” kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là” lại đây mau...”
- Dấu hai chấm và ngoặc kép
- Kiếm mồi, bới
Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hay au
-Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
Bài 2: Điền vào chỗ trống , r, d hay gi:
bánh rán dành dụm
con gián tranh giành
 dán giấy rành mạch
 -----------------------------------
Toán:
ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Đơn vị đo khối lượng
- Cách xem lịch , xem giờđúng
II. Đồ dùng:
Bảng phụ
- Đồng hồ , lịch
III. Các hoạt động dạy học 
A/ Kiểm tra bài cũ
- 4 HS lên bảng- Lớp làm vàovở nháp 
- GV NX đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1- HS nêu yêu cầu 
- HS nối tiếp nêu kết quả
- HS giải thích lí do 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - đánh giá
*GV : Cách nhìn cân và nêu kết quả.
H: Gọi tên các loại cân trong hình vẽ ?
* GV chốt.
Bài 2 - HS nêu yêu cầu
- 3 HS làm bài trên bảng- Lớp làm vào vở
- Chữa bài : + NX đúng – sai
+ Dưới lớp đổi chéo vở
+ Nhận xét bài bạn
+ GV kiểm tra xác suất
*GV: Lưu ý cách xem lịch tháng
* GV chốt.
Bài 3- HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS lên chỉ và tìm ngày trên tờ lịch
- HS nhận xét – GV nhận xét
*GV : Lưu ý cách xem lịch tháng 
* GV chốt.
Bài 4- HS nêu yêu cầu 
- GV tổ chức trò chơi: 
+ 2 đội , mỗi đội 2 HS 
+ Theo hiệu lệnh của GV các đội chơi lên bảng nối đồng hồ với tranh phù hợp
- Chữa bài: 
+ HS đọc bài làm trên bảng
+ Nhân xét đúng – sai
+ GV nhận xét
*GV: Lưu ý cách xem giờ 
* GV chốt.
3. Củng cố dặn dò
? Ôn luyện kiến thức gì?
- Dặn dò HS về nhà vận dụng bài học để xem lịch , xem giờ
- GV NX giờ học 
Vẽ hình 
tam giác
tứ giác
hình vuông
hình chữ nhật
Bài 1. a) Con vịt cân nặng mấy li lô gam?( 3 kg)
b) Gói đường cân nặng mấy ki lô gam? ( 4 kg)
c)Lan cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
( 30 kg)
Bài 2. Xem lịch rồi cho biết
Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ chật .Đó là các ngày : 5, 12 ,19 , 26
Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật ? Có 4 ngày thứ năm.
Tháng 12 có 31 ngày . Có 4ngày chủ nhật . Có 4 ngày thứ bảy .Em được nghỉ các ngày thứ bảy và chủ nhật , như vậy trong tháng 12 em được nghỉ 8 ngày.
Bài 3. Xem tờ lịch ở Bài 2 rồi cho biết :
Ngày 1 thang 10 là thứ mấy ?
( thứ tư) 
Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy?
( thứ sáu )
Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy?
( thứ năm)
Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy?
( chủ nhật )
Ngày 19 tháng 12 là thứ mấy?
( thứ sáu )
Ngày 30 tháng 12 là thứ mấy?
thứ ba)
Bài 4. 
Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?
( 7 giờ )
Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? 
( 9 giờ )
Tự nhiên và xã hội
phòng tránh té ngã khi ở trường
I. Mục tiêu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường.
II. Chuẩn bị
 -Các hình vẽ trong SGK tranh 36, 37.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- HS kể tên những thành viên trong nhà trường
H: Các em nên làm gì để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường?
- HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nhuy hiểm khi ở trường
* Tiến hành:
H: Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? 
- GV ghi các ý lên bảng
- HS thảo luận theo nhóm đôi:
H: Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình 1,2,3,4 ( 36, 37)?
- Đại diện một số HS trình bày.
 Tranh 1: Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây chơi bi.
 Tranh 2: Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai vin cành để hái hoa.
 Tranh 3: Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
 Tranh 4: Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
H: Trong những hoạt động trên, hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
H: Hậu quả xấu nào có thể xảy ra?
H: Nên học tập những hoạt động nào?
GV kết luận : Chạy đưởi nhau tren sân trường , chạy và xô đẩy nhau ở chân cầu thang , trèo cây. . . là nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà còn nguy hiểm cho cả người khác
3. Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
*Mục tiêu: HS có ý thức lựa chọn trò chơi phù hợp
* Tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (10 phút)
- Thảo luận:
H: Nhóm em chơi trò gì?
H: Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
H: Theo em, trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
H: Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn.?
4. Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu bài tập cho từng nhóm.
Nội dung: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
- Các nhóm thi đua viết được nhiều nhất.
- GV nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV NX giờ học 
- Dặn học sinh thực hành những điều vừa học
----------------------------------------------------------------------
Thủ công
Gấp , cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : - Biết cách gấp ,cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi
 - Gấp, cắt dán được biển báo giao thông chỉ chiều xe đi
 - Giáo dục HS ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II/ Chuẩn bị:
- Mẫu 
- Qui trình 
- HS : Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GTB: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài 
2. Hương dẫn quan sát và NX
- Gv treo bảng quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi lên bảng
- HS quan sat mẫu
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS so sánh về: hình dáng , màu sắc , kích thước của mẫu với biển báo cấm xe đi ngược chiều giờ trước đã học
- Mỗi biển báo gồm có : 
+ Chân biển báo( hình chữ nhật )
+ Mặt biển báo: hình tròn xanh có mũi tên trắng ở giữa
- GV nhắc nhở HS cần tuân theo luât lệ giao thông
3. GV hướng dẫn mẫu
Bước 1. Gấp cắt biển báo chỉ chiều xe đi
- Gấp cắt hình tròn từ hình vuông màu xanh có cạnh 6 ô
- Cắt hình mũi tên từ hình chữ nhật trắng có chiều 4 ô - 2 ô
- Cắt hình chữ nhật khác màu 10 ô - 1 ô làm chân
Bước 2. Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo
- Dán hình mũi tên màu trắng vào giữa hình tròn
- Gv cho HS thực hành gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiêù
- GV nhắc nhỏ HS bôi hồ mỏng để sản phẩm phẳng đẹp
4. Nhận xét dặn dò 
- Tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học
Bài 6 : nước vịnh hạ long
I. Mục đích yêu cầu
 Sau bài giảng , HS cần:
 -Nắm được chu trình nước
-Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
II.chuẩn bị
-SGV-Tranh ảnh.
- Phương tiện: 
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1. Tầm quan trọng và sự phân bố của nước
H: Nhà em lấy nước ở đâu?
H: Khu vực em ở có bao giờ thiếu nước không ?
H: Em thấy ở Hạ Long có những loại nước nào?
*GV: Mọi vật , mọi người đều cần đến nước, nước cần cho sự sống.
- GV lấy một cốc nước( tượng trưng cho nước trên Trái Đất ) yêu cầu HS lấy ra 1 thìa ( tượng trưng cho nước ngọt)
H: Nước ngọt có vô tận không ? 
2. Hoạt động 2
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước
- Vẽ và giải thích cho HS hiểu về chu trình của nước
*GV tổng kết : GV nhắc lại cho HS về nguồn gốc và quá trình tuần hoàn nước
H: Điều gì xảy ra nếu : Nước thải không được xử lý mà đổ trực tiếp xuống ao ,hồ , vinh Hạ Long hoặc ngấm xuống đất?
H: Điều gì xảy ra nếu thuốc trừ sâu , các hóa chất độc hại rơi vào nguồn nước?
- GV tổng kết về chu trình nước , vai trò của nước đối với con người
--------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc