Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
*HS khá giỏi: bài (3)
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II/ § dng d¹y hc:
- Que tính .
- Bảng gài .
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y : TuÇn 15 Thø hai ngµy 6 th¸ng 12 n¨m 2010 Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. -Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. *HS khá giỏi: bài (3) -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II/ §å dïng d¹y häc: Que tính . Bảng gài . C/ C¸c hoat ®éng d¹y vµ häc : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KiĨm tra : Luyện tập. -Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: v Hoạt động 1:Giới thiệu bài: -Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. v Hoạt động 2:Khai thác bài: a) Phép trừ 100-36 -Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? -Viết lên bảng 100 – 36. -Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS. -Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện b) Phép tính 100-5 - Tiến hành tương tự như trên -Cách trừ: 100 5 95 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1 095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 *Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị. v Hoạt động 3:Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 5 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 -Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? -Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? -Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. Bài 3 :Dµnh cho HS kh¸- giái. -Gọi HS đọc đề bài. -Bài học thuộc dạng toán gì? -Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao? Tóm tắt Buổi sáng: 100 hộp Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp. Buổichiều: hộp? 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -4HS lªn b¶ng thùc hiƯn yªu cÇu - Nhận xét bài bạn . -Vài em nhắc lại tên bài. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. 100 - 36 064 * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100,sao cho 6 thẳng cột với 0 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0, viết không Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - HS nêu cách thực hiện. - HS - Líp lµm bµi vµo b¶ng con. - Ch÷a bµi - nhËn xÐt. 100 100 100 100 100 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69 96 91 78 97 31 HS đọc: 100 - 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 40 = 60, 100 – 10 = 90 - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30. Đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. - 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm số sữabán buổi chiều ta phải lấy số sữa bán buổi sáng trừ đi phần hơn. - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán là: 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa. Tập đọc: HAI ANH EM I/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: sự quan tâm lo, lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. - Giĩp HS xác định giá trị. II/ §å dïng d¹y häc : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học TiÕt 1 1.Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin. -Nhận xét cho điểm từng HS. 2.Bài mới a) Giới thiệu : -Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? -Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình. -Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 H§4/Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? Câu 3: Mỗi người cho thế nào là cơng bằng? Câu 4: - Hãy nĩi một câu về tình cảm của hai anh em? *GV rút nội dung bài. H§5/ Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. - Giáo viên nhận xét đánh gia.ù HS 1: Đọc mẩu tin nhắn 1 và trả lời câu hỏi: - HS 2: Đọc mẩu tin nhắn 2 và trả lời câu hỏi: - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu. - Mở SGK trang 119 Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : lấy lúa, rất đỗi, vất vả, ngạc nhiên -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . -Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// +công bằng,kì lạ(SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm 4 em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - HS tr¶ lêi, nhËn xÐt, bỉ sung. - Các nhóm thi đua đọc bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 -Anh mình còn phải nuôi vợ con.Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. -Đọc đoạn 2. -Em ta sống một mình vất vả.Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng. -Đọc đoạn 3. -Anh hiểu là chia cho em nhiều hơn.Em hiểu là chia cho anh nhiều hơn. -Hai anh em đều lo lắng cho nhau. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc Kĩ năng sống LuyƯn ®äc: HAI ANH EM I/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - HS kh¸ - giái ®äc diƠn c¶m ®ỵc bµi ®äc. II/ §å dïng d¹y häc : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. H§4/ Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá Mở SGK trang 119 Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như : lấy lúa, rất đỗi, vất vả, ngạc nhiên -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . -Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// -Đọc từng đoạn trong nhóm 4 em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . Các nhóm thi đua đọc bài - HS Luyện đọc. HS thi ®äc. HS kh¸ -giái thi ®äc diƠn c¶m. Thø ba ngµy 7 th¸ng 12 n¨m 2010 To¸n : T×m sè trõ A/ Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị t ... HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Yêu cầu HS tự làm. -Nhận xét, đưa đáp án đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS viết: bỏ thêm, công bằng, phần - Nhắc lại tên bài . Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm . Bé Nụ. - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. 8 câu. - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng. - Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con -thêm, trông,đen láy,võng HS viết -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - HS 4: Chảy. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS 6: Sai. Điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. Kể chuyện: HAI ANH EM A/ Mục tiêu : - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (bài tập 1), nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2). *HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2). -Yêu thích môn học. B / §å dïng d¹y häc: -GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ. -HS: SGK. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KiĨm tra Câu chuyện bó đũa -Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa -1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : -Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, trong câu chuyện nào? -Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai anh em. b)Híng dÉn kĨ chuyƯn v Hoạt động 1 Hướng dẫn kể từng đoạn : -Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. -Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết. Bước 1: Kể theo nhóm. -Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu HS kể trước lớp. -Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. -Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi: * Phần mở đầu câu chuyện: -Câu chuyện xảy ra ở đâu? -Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? * Phần diễn biến câu chuyện: -Người em đã nghĩ gì và làm gì? -Người anh đã nghĩ gì và làm gì? * Phần kết thúc câu chuyện: -Câu chuyện kết thúc ra sao? v Hoạt động 2:Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. -Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì. v Hoạt động 2:Kể lại toàn bộ câu chuyện : -Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. -Gọi HS nhận xét bạn. -Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét cho điểm từng HS. 3) Củng cố dặn dò : - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện. - HS kể. Bạn nhận xét. - HS nêu. Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em. -Vài em nhắc lại tựa bài - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn. - Ở 1 làng nọ. - Chia thành 2 đống bằng nhau. - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. - Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em. - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động. -Gäi 2 HS nªu ý nghÜ cđa hai anh em. VD: * Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./ * Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./ - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 HS kể. Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Thø s¸u ngµy 3 th¸ng 12 n¨m 2010 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. -Biết thực hiện phéptrừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. -Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm. *HS khá giỏi: Bài 2(cột 2),bài 4 B/ Chuẩn bị : SGK C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1. KiĨm tra: Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 2.Bài mới: v a)Hoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v b)Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : Tính nhẩm . -Yêu cầu lớp làm miệng - Mời H nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: : Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 3 Yêu cầu hoạt động N2 làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét bài bạn . - GV nhận xét sữa bài . Bài 4: Tìm x - Mời 3 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 5: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Vì sao? -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh ngắn hơn: 17 cm Xanh : ..cm? 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - HS thực hiện. Bạn nhận xét. -Vài em nhắc lại tên bài. Lớp đọc thầm theo - Tự nhẩm và nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính - Theo dõi nhận xét bài bạn . Đọc yêu cầu đề bài . - 4 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính . Lớp hoạt động nhóm 2 . 42 - 12 - 8 = 22 ; 36 + 14 - 28 = 22 58 - 24 - 6 = 28 ; 72 - 36 + 24 = 60 - HS làm bài. Sửa bài. x + 14 = 40 52 - x = 17 x - 22 = 38 x = 40 - 14 x = 52 - 17 x = 22 + 38 x = 26 x = 35 x = 60 Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - HS làm bài. Chữa bài. Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. Tập làm văn: CHIA VUI.KỂ VỀ ANH CHỊ EM. A/ Mục tiêu : -Biết cách nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp ( BT1. BT2). -Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh chị em (BT3) *Kĩ năng sống:Tự nhận thức về bản thân. B/ Chuẩn bị : VBT C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 1.KiĨm tra Quan sát tranh-trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin. -Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì? -Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. b) Hướng dẫn làm bài tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 và 2 Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. v Hoạt động 2: Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS đọc. Nhận xét, chấm điểm từng HS. - Mời một số HS đọc lại bài viết của mình. 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. -Bạn em được cô giáo khen. -Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. -Nhận xét tiết học. - 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét. - Nói lời chia buồn hay an ủi. - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - 2 dãy HS thi đua thực hiện. - Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi. *Kĩ năng sống. Tổ chức cặp đôi: HS nêu. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Bạn nhận xét. Luyện kể chuyện:HAI ANH EM I. Mơc tiªu : -Học sinh kể lại câu chuyện theo đoạn , toàn bộ câu chuyện. -RÌn kÜ n¨ng kĨ chuyƯn tù nhiªn, râ rµng cho HS. II.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới : Giới thiệu bài Câu 1:Dựatheo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện : Hai anh em . - Dùa vµo gỵi ý trong sách giáo khoa để kể lại câu chuyện . -Kể chuyện trong nhóm : - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm . - Yêu cầu kể trước lớp . - Yêu cầu em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . Câu 3 : Phân vai dựng lại câu chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện theo vai người dẫn chuyện, ngêi anh, ngêi em.. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm sắm vai tốt . 3. Củng cố : Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - 4 em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . -HS đọc yêu cầu . - HS kể chuyện trong nhóm .HS nối tiếp nhau kể mỗi em một đoạn . -HS tự phân vai và dựng lại câu chuyện . -Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
Tài liệu đính kèm: