Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 13 năm học 2010

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 13 năm học 2010

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010

TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC

Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

II. CHUẨN BỊ: - Tranh và phiếu ghi câu hỏi.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 13 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC
Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh và phiếu ghi câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1) - Dựa vào các tranh trong BT2, hãy nêu ra những tranh thể hiện hành vi quan tâm giúp đỡ bạn.
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 2) 
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra.
* HS biết cách ững xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc giúp đỡ bạn bè.
* Bước 1: - GV treo tranh hỏi nội dung tranh.
- Bạn Hà nói gì với bạn Nam? Vì sao?
- Yêu cầu HS đoán cách ứng xử của bạn Nam.
GV ghi bảng 3 ý sau :
+ Nam không cho Hà xem bài.
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà xem bài.
* Bước 2: 
GV yêu cầu HS thảo luận về 3 cách ứng xử trên thông qua 2 câu hỏi :
+ Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
+ Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?
* Bước 3:
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày nội dung thảo luận qua phương pháp sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Þ Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. Cho bạn xem bài không phải là giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
- Kể ra những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn ?
GV nhận xét, chốt ý : 
Þ Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè nhất là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
“Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.”
 Hoạt động 3 : Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
* HS củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
GV viết sẵn các hoa có nôïi dung như sau :
- Bạn hỏi mượn quyển truyện hay của em, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Bạn em đau tay, lại đang xách nặng, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Trong giờ học vẽ, bạn bên cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có. Em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Trong tổ em có bạn bị ốm. Em sẽ làm gì ? Vì sao?
GV nhận xét, kết luận : Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới,  Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
Củng cố - Dặn dò
- Theo em, việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè có ý nghĩa như thế nào ? 
GV kết luận : Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
- Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1).
- Nhận xét tiết học.
_ Hát.
- HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
 tranh 1 ; 3 ; 4 ; 6.
 vì em yêu mến các bạn ; em làm theo lời thầy, cô giáo ; bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quan sát tranh và nêu nội dung: Tranh vẽ cảnh trong giờ kiểm tra toán.
- Hà đề nghị Nam cho xem bài vì Hà không làm bài được. 
- HS nêu.
_ HS lắng nghe, thảo luận.
_ Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét xét từng cách ứng xử.
_ HS nhắc lại.
- Vài HS lên trình bày.
- HS nhận xét và giải thích vì sao đồng ý hay không đồng ý.
_ 3 HS nhắc lại.
- Lần lượt từng HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi có trong hoa.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết, sẽ làm cho niềm vui của bạn tăng lên, nỗi buồn vơi đi.
- HS nghe.
---------------------------------------------
TIẾT 2 - 3: TẬP ĐỌC
Bông hoa Niềm Vui (104)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tám lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2 .Kiểm tra bài cũ: “Mẹ”
HS đọc thuộc và TLCH:
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Bông hoa Niềm Vui”
a/ Gtb: GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
+ Giọng người kể: thong thả
+ Giọng Chi: cầu khẩn
+ Giọng cô giáo: dịu dàng trìu mến
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu trước lớp
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn
Yêu cầu 1 số HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em.//Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
+ Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa làm gì?
Ị Tình cảm của Chi dành cho bố
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui?
Gọi HS đọc đoạn 3
+ Khi biết vì sao Chi cần hái hoa cô giáo đã nói gì?
+ Câu nói đó cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối vơí bố làm cho cô giáo cảm động
Gọi HS đọc đoạn 4
+ Theo em bạn Chi có những đức tính đáng quý nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của Chi
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Củng cố – Dặn dò: 
Em thích nhân vật nào? Vì sao
GV chốt lại, gdhs.
Ị GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
Luyện đọc thêm
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Nhận xét tiết học
Hát.
HS đọc thuộc và TLCH.
HS nhắc lại.
HS theo dõi.
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS đọc
HS đọc
HS đọc
HS đọc
HS đọc
HS nhận xét
 - HS đọc, lớp đọc thầm
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------
TIẾT 4:	 TOÁN
14 trừ đi một số : 14 – 8 (61)
I. MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2) ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3 (a,b) ; B4. HS khá giỏi làm toàn bộ các BT.
II. CHUẨN BỊ:-1 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: Luyện tập 
- Ghi bảng: Đặt tính rồi tính
 33 – 26 73 – 49 63 – 15 43 – 9 
Nêu cách đặt tính và tính
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: 14 trừ đi một số 14 – 8 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 
GV gắn bài toán: Có 14 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả
Nêu cách thực hiện.
Chốt: Ta bớt 4 que tính rồi bớt thêm 4 que tính nữa vì 4 + 4 = 8
Yêu cầu HS đặt tính 14
 - 8
 6
Tương tự yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính còn lại
GV ghi bảng:
14 – 5 = 9 14 – 8 = 6
14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7 
 - Hướng dẫn HS học thuộc
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 : Tính nhẩm:
8 + 6 = 6 + 8. Vậy khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào?
* Bài 2:
GV nhận xét chốt kết quả đúng : 8 ; 5 ; 7
* Bài3: Đặt tính rồi tính:
- GV chấm, chữa bài.
* Bài 4: 
 Tóm tắt:
 Có	: 14 quạt điện
 Bán	: 6 quạt điện
 Còn	 : quạt điện?
Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố: nhắc lại bảng trừ 14 trừ một số
- Y/ c HS đọc bảng trừ 14 trừ đi một số
- Chuẩn bị : 34 – 8
- Nxét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
Lớp làm bảng con
Nhận xét
HS quan sát
HS thực hiện
HS nêu
- HS thực hiện
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
Đọc đồng thanh, dãy, nhóm tổ cá nhân
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, sửa chéo
Không thay đổi
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm nêu ngay kết quả.
- HS nxét.
- 3 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
HS làm vở, 1 HS làm trên bảng.
	 Giải:
 Số quạt điện còn lại là:
 14 – 6 = 8 (quạt điện)
	Đáp số: 8 quạt điện
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
**********************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
 TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
Bông hoa Niềm Vui (105)
I. MỤC TIÊU: -Biết kể đoạn mở đầu cau chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1).
- Dựa theo tranh, kể lạ ... u HS nêu những từ ngữ chỉ công việc nhà mà em làm giúp mẹ
GV nhận xét, sửa.
* Bài 2: Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cho HS gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai”, gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì?”
GV nhận xét, sửa.
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Tổ chức nhóm thi đua
GV lưu ý :
Đúng mẫu
Cuối câu đặt dấu chấm
Câu phải có nghĩa phù hợp
Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu khác nhau
Nhận xét
4.Củng cố, dặn dò 
- Hãy nêu 3 từ chỉ hoạt động về công việc gia đình
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
Hát
HS nêu
HS đọc
HS nêu: nhặt rau, trông em
HS nhận xét, bổ sung.
HS đọc
HS làm
a) Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
b) Cây xoà cành ôm cậu bé.
c) Em học thuộc đoạn thơ.
d) Em làm ba bài tập toán.
HS đọc
HS lần lượt lên bảng viết tiếp sức cho nhau.
Lớp viết vào vở 
VD: 
+ Linh giặt quần áo.
+ Em xếp sách vở.
- HS nxét, sửa bài.
HS nêu
- HS nxét tiết học.
---------------------------------------------------
TIẾT 4:	THỦ CÔNG 
Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
-Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
* Với HS khéo tay : 
+ Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
+ Có thể gấp, cắt, dàn thêm hình tròn có kích thước khác.
- HS hứng thú với giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
-Giấy thủ công, kéo, bút chì.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Ôn tập kỹ thuật gấp hình” GV nhận xét bài làm của HS.
Thống kê những bài làm hoàn thành và chưa hoàn thành.
Tuyên dương những bài làm tốt.
Bài mới: “Gấp, cắt, dán hình tròn”(Tiết 1)
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
GV giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền một hình vuông
GV lưu ý HS đây là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy
GV chỉ vào điểm O( tâm của hình tròn)
Hướng dẫn HS nối với các điểm M. N. P và so sánh
Yêu cầu HS so sánh độ dài MN với cạnh hình vuông
Ị Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuông ta sẽ được hình tròn
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Hướng dẫn gấp hình
- Đầu tiên cắt hình vuông có cạnh là 6 ô vuông.
- Gấp từ hình vuông theo đường chéo được hình 2a và lấy điểm O là diểm giữa của đường chéo.
- Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b.
- Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3
Cắt hình tròn
- Lật mặt sau hình 3 được hình 4.
- Cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5a
- Từ hình 5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn
Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác làm nền
- GV lưu ý HS bôi hồ mỏng, dán hình cân đối, miết nhẹ tay để hình phẳng
Hoạt động 3: Gấp, cắt nháp 
GV cho HS gấp, cắt nháp
Theo dõi, hướng dẫn những HS còn lúng túng
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Về nhà tập gấp.
- Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 2)”
 Nhận xét tiết học
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Đoạn thẳng OM, ON, OP bằng nhau
Cạnh hình vuông bằng độ dài MN
HS lắng nghe
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
HS thực hành thử trên giấy nháp.
HS nghe.
Nhận xét tiết học
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ
Quà của bố (110)
I. MỤC TIÊU: -HS nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bông hoa niềm vui 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: yếu ớt, khuyên bảo, múa rối, nối dối.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Quà của bố 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
* GV đọc đoạn viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Quà của bố đi câu về có những gì?
+ Bài viết chính tả có mấy câu?
+ Những chữ đầu câu ta viết như thế nào?
+ Câu nào có dấu 2 chấm?
GV ghi bảng từ khó viết: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, tóc nước.
 à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
* GV đọc lần 2
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV đọc câu - cụm từ cho HS viết bài
GV theo dõi uốn nắn.
* GV đọc cho HS soát bài.
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập 
 	* Bài 2:
Tổ chức HS thi đua: Điền vào chổ trống iê hay yê
Tuyên dương.
 * Bài 3:
- Yêu cầu HS làm nhóm.
- GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 
Sửa lỗi sai.
Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sện, cá chuối.
4 câu.
Viết hoa.
HS tìm và trả lời.
HS viết bảng con. 
HS đọc tư thế ngồi.
HS viết bài.
HS soát bài.
Sửa lỗi chéo vở.
Đại diện các nhóm thi đua tiếp sức:
 Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
HS nêu yêu cầu.
HS làm nhóm.
HS nghe.
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------
TIẾT 2:	TẬP LÀM VĂN
Kể về gia đình (110)
I. MỤC TIÊU: -Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1). 
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT2.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng người thân trong gia đình, tự hào về gia đình mình.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gọi điện .GV yêu cầu HS thực hiện thao tác khi gọi điện thoại theo 2 tình huống ở bài tập 4.
3. Bài mới: Kể về gia đình.
	* Bài 1: (miệng)
GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của bài tập 1.
+ Gia đình em có bao nhiêu người?
+ Bố mẹ em làm nghề gì?
+ Anh chị làm nghề gì?
+ Em học lớp mấy? Trường nào?
+ Tình cảm của em đối với gia đình?
Ị Khi kể về gia đình mình, em dùng từ chính xác nói về công việc của từng người. Tình cảm của em đối với từng người.
	* Bài 2:
GV lưu ý HS:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa kể ở bài tập 1. 
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
+ Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
Þ Dùng từ chính xác đặt câu đúng và rõ ý kể về gia đình của em.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
Chuẩn bị: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn.
Nhận xét tiết học. 
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
HS đọc.
HS thảo luận nhóm đôi kể lại (1 HS hỏi, 1HS trả lời)
Lần lượt kể cho nhau nghe.
4 – 5 HS thi kể trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở.
Vài HS đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
HS nghe.
Nhận xét tiết học. 
--------------------------------------------
TIẾT 3:	 TOÁN
15 ; 16 ; 17 ; 18 trừ đi một số (65)
I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- BT cần làm : Bài 1.
-Rèn HS tính cẩn thận khi làm tính đặt theo cột dọc.
II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán, thẻ phép tính, thẻ toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài 1 / 64
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập các bảng trừ 
à GV ghi 15 – 7.
Thực hiện phép tính trên xem còn lại bao nhiêu que tính?
Nêu kết quả – Nêu cách làm.
à GV chốt: Lấy 15 que tính bớt 5 que tính còn 10 que tính. 10 que tính bớt tiếp 2 que tính còn 8 que tính. Vậy 15 – 7 = 8.
Chia nhóm thực hiện tiếp 2 phép tính trừ.
GV theo dõi các nhóm làm việc.
Treo bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
Ghi phần kết quả lên bảng.
à Cho HS đọc lại.
Hoạt động 2: Thực hành 
	* Bài 1: Tính
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Nhận xét 
Tuyên dương HS làm bài tốt.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Chuẩn bị: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS lên bảng làm theo yêu cầu.
HS nhận xét.
15 – 7
8 que tính.
HS n
êu.
- Đại diện nhóm nêu kết quả phép tính.
 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 
 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 
 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7
 15 – 9 = 6 17 – 8 = 9 
 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8
HS đọc.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở. Vài HS lên bảng làm.
 15 16 17 14 20
 _ 9 _ 7 _ 9 - 6 - 8
 6 7 8 8 12
---------------------------------------------------
Tiết 4:	 ÂM NHẠC
Học hát: Bài “Chiến sĩ tí hon”
GV chuyên dạy 
---------------------------------------------------
Tiết 5:	 SINH HOẠT
Nhận xét tuần 13
I. Đánh gía tình hình tuần qua
* Nền nếp:
* Học tập:
* Văn – thể – mĩ:
* Hoạt động khác:
II. Kế hoạch tuần 14
III. Sinh hoạt văn nghệ
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 tuan 13 chuan KTKN.doc