Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2010

Tập đọc :

MÙA THẢO QUẢ

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)

- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 12 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12: 
 Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc :
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tiếng vọng.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Gọi 1 HS đọc bài 
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm 3 đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
- Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. 
- Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
- Hương dẫn HS nêu nội dung chính
4. Củng cố. 
Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Dặn dò: - Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm  
- 1 HS nêu ý đoạn 1.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người 
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Học sinh đọc đoạn 3.
Nảy dưới gốc cây 
1 HS trả lời
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ
Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Thảo luận và nêu ý chính của bài: “ Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả..”
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
Toán :
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;...
I. Mục tiêu: - Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; 
+ Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK.
III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3/56 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Hoạt động 1: H. dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000.
Giáo viên nêu ví dụ 
- Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
- HDHS đặt tính và tính:
 x x 
 278,67 5328,6
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc 
- Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập
	Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2: Cho HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, sửa sai.
	Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Thu tập chấm.
Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố.Dặn dò: - Ôn bài.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
Lưu ý:	37,561 ´ 1000 = 37561
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm.
Học sinh đọc đề.
1 HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
10l dầu hỏa cân nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hỏa cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
- 2 HS nêu lại quy tắc
Đạo đức :
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1)
I. Mục tiêu: - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
* GDKNS: 
- Kỹ năng tư duy phê phán ( Biết phê phán đánh giá những quan điểm sai , những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em ) 
- Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già , tre em .- Kỹ năng giao tiếp , ứng xử với người già , tre em trong cuộc sống ở nhà , ở trường , ngoài xã hội .
II. Chuẩn bị: Đồ dùng để chơi đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Kính già yêu trẻ.
Hoạt động 1: HD tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”.
* HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đĩ
Đọc truyện sau đêm mưa.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
Hoạt động : Làm bài tập 1.
* HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Giao nhiệm vụ cho học sinh .
- Cách a, b, d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ.
- Cách c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
*GD KNS: Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ?
3. Củng cố.
- GV liên hệ GD Tấm gương ĐĐ HCM về kình già, yêu trẻ (như ở Mục tiêu)
4. Dặn dò: 
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
1 học sinh trả lời.
Nhận xét.
Lớp lắng nghe
Đĩng vai
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đại diện trình bày.
Thảo luận nhĩm.
HS thảo luận nhĩm để trả lời câu hỏi.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ (2 học sinh).
Động não
- Làm việc cá nhân.
Vài em trình bày cách giải quyết.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc ghi nhớ.
 ChiềuThứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Chính tả :
NGHE-VIẾT: MÙA THẢO QUẢ.
I. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
• Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn vào bảng con.
• Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu.
• Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
• Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
	Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 3b: Yêu cầu đọc đề.
• Giáo viên chốt lại.
3. Củng cố.
Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
Giáo viên nhận xét.
4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Nghe-vết: Hành trình của bầy ong”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Học sinh lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3.
Học sinh nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.
Học sinh nêu cách tr ... bài trên bảng.
Lớp làm vào vở.
1000ha = 10km2; 125ha= 1,25km2; 
1,25ha = 0,0125km2; 3,2ha = 0,032km2.
Thi đua giữa các nhĩm
Nhận xét tiết học 
LuyƯn TiÕng ViƯt:
 LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạycủa GV
Hoạt động họccủa Hs
1.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : 
H: Đọc bài Bà tơi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.
Bài tập 2 : 
H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cơ giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.
3.Củng cố dặn dị :
- Hệ thống bài.
- Dặn dị học sinh về nhà quan sát người thân trong gia đình và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của người thân
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
 Bài giải :
- Mái tĩc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xỗ xuống ngực,
- Đơi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,
- Khuơn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đơi má ngăm ngăm cĩ nhiều nếp nhăn,
- Giọng nĩi đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuơng,...
 Bài giải :
- Mái tĩc đen dày, cắt ngắn ngang vai
- Đơi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp
- Khuơn mặt trái xoan ửng hồng
- Giọng nĩi nhẹ nhàng, tình cảm
- Dáng người thon thả,
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
 ChiềuThứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010.
Luyện từ và câu :
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước (BT4).
- HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua các từ ngữ ở BT3, GV liên hệ GD BVMT.
II. Đồ dùng : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: “Luyện tập về quan hệ từ”.
Hoạt động 1: 
 Bài 1:
- Dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi đoạn văn.
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Nhận xét chốt ý:
 Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HDHS tìm hiểu bài.
• Giáo viên chốt quan hệ từ
Hoạt động 2: 
 Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi các từ chỉ quan hệ: và, nhưng, trên, thì, ở, của lên bảng.
Nhận xét sửa sai ;
 Bài 4:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
Làm vào vở bài tập 4.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
- Làm bài tập 3 tiết trước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc nhóm đôi.
- Học sinh ghạch dưới từ chỉ quan hệ và nêu tác dụng:
+ Từ của: nối cái cày với người Hmông
+ Từ bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ Từ như(1): nối vòng với hình cánh cung.
+ Từ như(2): nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
3 Học sinh trả lời miệng.
a. nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
b. mà: biểu thị quan hệ tương phản.
c: nếu - thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
- 1 học sinh đọc.
Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
Điền quan hệ từ vào vở bài tập.
Học sinh lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm việc theo nhóm.
 Thi đặt câu viết vào giấy khổ lớn.
Đại diện nhóm lên bảng dán.
Chọn ra tổ nào thực hiện nhanh – chữ đẹp – đúng.
Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
Luyện Tiếng Việt :
 DẠY BÙ TỐN THỨ 6
LuyƯn to¸n :
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải tốn cĩ liên quan.
đến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 65,8 x 1,47	b) 54,7 - 37
c) 5,03 x 68	d) 68 + 1,75
 Bài tập 2 : 
Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Cĩ 28 chai loại 1, cĩ 57 chai loại 2. Hỏi tất cả cĩ bao nhiêu lít nước mắm?
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
Bài tập 4 : (HSKG)
Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên thửa ruộng đĩ người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuơng thu hoạch được 6,8kg cà chua.
2.Củng cố dặn dị.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Đáp án :
96,726.
17,7
342,04
69,75
Bài giải :
 Tất cả cĩ số lít nước mắm là:
 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít)
 Đáp số : 106,25 lít
 Bài giải :
a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x 10.
= 69,3
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16)
 = 10 + 10
 = 20
 Bài giải :
Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật là: 16,5 x 3 = 49,5 (m)
Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)
Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 
 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg)
 = 55,539 tạ
 Đáp số: 55,539 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010.
(NGHỈ KỈ NIỆM NGÀY 20-11)
Tập làm văn:	
 LuyƯn tËp t¶ ng­êi
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết )
I.Mục tiêu :
 - HS nhËn biÕt ®­ỵc nh÷ng chi tiÕt tiªu biĨu, ®Ỉc s¾c vỊ ngo¹i h×nh, ho¹t ®éng cđa nh©n vËt qua hai bµi v¨n mÉu trong ( SGK)
 - VËn dơng ®Ĩ ghi l¹i kÕt qu¶ quan s¸t ngo¹i h×nh cđa mét ng­êi th­êng gỈp
 II. Đồ dùng : :B¶ng phơ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
 KiĨm tra dµn ý cđa tiÕt tr­íc.
- NhËn xÐt
2. Bµi míi: 
 a. Giíi thiƯu bµi 
 b. Hướng dẫn luyƯn tËp: 
Bµi 1 
- Gäi HS ®äc bµi Bµ t«i
- Gäi HS tr¶ lêi
- GV bỉ sung
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch miªu t¶ ngo¹i h×nh cđa t¸c gi¶?
Bµi 2 :
- Nh÷ng chi tiÕt miªu t¶ ng­êi thỵ rÌn ®ang lµm viƯc trong bµi v¨n
- GV nhËn xÐt, bỉ sung.
 - GV kÕt luËn
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch miªu t¶ anh thỵ rÌn ®ang lµm viƯc cđa t¸c gi¶ ?
- Em cã c¶m gi¸c g× khi ®äc ®o¹n v¨n?
 3. Cđng cè: 
- Nªu t¸c dơng cđa viƯc quan s¸t, chän läc. 
4. DỈn dß:
- ChuÈn bÞ luyƯn tËp t¶ ng­êi tiÕt sau.
Hs đọc dàn ý chi tiết 
- Mét em ®äc
HS trao ®ỉi nhãm ®«i vµ ghi l¹i kÕt qu¶.
Mét sè em tr×nh bµy
Líp nhËn xÐt, bỉ sung.
- T¸c gi¶ quan s¸t bµ rÊt kÜ, chän läc nh÷ng chi tiÕt tiªu biĨu vỊ ngo¹i h×nh cđa bµ ®Ĩ miªu t¶.
HS ®äc ®Ị bµi tËp
HS trao ®ỉi theo nhãm ®«i.
- B¾t lÊy thái thÐp ®ång nh­ b¾t 1 con c¸.
- Quai nh÷ng nh¸t bĩa h¨m hë.
- QuỈp thái thÐp trong ®«i k×m s¾t dµi.
- L«i con c¸ lưa ra, quËt nã ....
- Trë tay nÐm thái s¾t ®¸nh xÌo ...
- LiÕc nh×n l­ìi rõa...
- T¸c gi¶ quan s¸t rÊt kÜ hµnh ®éng cđa ng­êi thỵ rÌn ... 
- ... c¶m gi¸c nh­ ®ang chøng kiÕn anh thỵ lµm viƯc vµ .....
1 vµi HS nªu-Theo dâi, thùc hiƯn
-BiĨu d­¬ng
.Toán :
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu: -Biết : + Nhân một số thập phân với một số thập phân.
+ Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.	
- Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán.
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy họcï chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1a:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a.
- Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức 
(a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; 
b = 3,1 ; c = 0,6.
- HD các trường hợp còn lại tương tự.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp.	
Bài 1b. 
- Cho HS thảo luận cách làm.
- Cho HS nêu cách làm.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
Cho HS làm vào vở.
•• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
3. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: - Làm BT 3..
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Học sinh sửa bài 3/60 (SGK).
- Học sinh đọc đề.
2 HS lên bảng làm.
Lớp làm vào vở bài tập.
Nhận xét chung về kết quả.
HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS rút ra tính chất kết hợp.
- 2 HS nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài.
- 4 Học sinh làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
Học sinh nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở.
2 Học sinh sửa bài trên bảng.
Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
Lớp nhận xét bổ sung.
2 HS nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan.doc