Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần dạy số 13

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần dạy số 13

TUẦN 13

 Thứ 2 ngày tháng năm 201

 Toán

 Tiết 61 : 14 trừ đi một số : 14 - 8 (sgk- 61)

A.Mục tiêu :

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 14 – 8, lập và HTL bảng trừ công thức 14 – đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.

B. Đồ dùng dạy học :

 - 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.

C. Các hoạt động dạy hoc :

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần dạy số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Thứ 2 ngày tháng năm 201
 Toán
 Tiết 61 : 14 trừ đi một số : 14 - 8 (sgk- 61)
A.Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 14 – 8, lập và HTL bảng trừ công thức 14 – đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
B. Đồ dùng dạy học :
 - 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
C. Các hoạt động dạy hoc :
I.Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài 1 – sgk- 60.
- Nêu cách tính nhẩm 13 – 4 ?
II. Bài mới 
Cách đặt và thực hiện phép trừ 14 – 8:
Cho hs thao tác trên que tính.
* GV nêu bài toán dẫn ra phép trừ 14 -8 :
- Cô có 14 que tính, cô bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- 1 hs nhắc lại đề bài toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu hs làm việc nhóm đôi , tìm các cách bớt đi 8 que tính để tìm ra KQ.
- Còn lại bao nhiêu que tính ?
- Em làm ntn ?
* GV hướng dẫn lại cách bớt hợp lý nhất :
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Phải bớt đi baonhiêu que tinh ?
Vậy cô bớt như sau :
- Đầu tiên bớt luôn 4 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó 1 chục que tính là 10 que tính rồi bớt tiếp 4 que tính. Như vậy cả hai lần cô đã bớt đi mấy que tính ? Còn lại mấy que tính. Vậy 14 – 8 = 6
- Viết lên bảng : 14 – 8 = 6 , cho nhiều hs đọc .
b. Đặt tính và thực hiện tính :
- Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm nháp.
- GV chốt : - Gồm 2 bước :
 * Đặt tính theo cột dọc.....
 * Tính từ phải sang trái....
2. Lập bảng công thức 13 – đi một số và HTL.
- Cho hs làm việc nhóm đôi tự lập bảng sau đó thi trình bày.
- Hs thi đọc thuộc lòng...
3. Luyện tâp :
1. Tính nhẩm :
a. 9 + 5 = 8 + 6 = 
 5 + 9 = 6 + 8 = 
 14 – 9 = 14 – 8 = 
 14 - 5 = 14 – 6 = 
- Các phép tính nào không cần tính mà ghi ngay kêt quả ? vì sao ?
- Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng ntn ?
- Muốn tìm SBT ta làm thế nào ?
b. 14 – 4 – 2 = 14 – 4 – 5 = 
 14 – 6 = 14 - 9 = 
- Nêu cách tính nhẩm 14 – 6 ....
- GV chốt cách nhẩm.
2. Tính :
 14 14 14 
 6 9 7 
- Cho hs tính miệng cách trừ.
3. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt :
 a. 14 và 5; b. 14 và 7; 
- Hs tự làm bài và nêu cách làm.
- GV chốt : Cách đặt tính và tính.
4. Giải toán :
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Bài cho biết gì ?
- Bài yêu cầu tính gì ?
- Bài thuộc dạng bt gì ? ( tìm 1 số hạng )
- 1 hs lên bảng, lớp làm vbt. 
* Vì sao lấy 13 – 6 ?
- GV chốt.
III. Củng cố, dặn dò :
- Gọi hs đọc miệng cách trừ 14 – 8.
- Lớp đọc ĐT bảng 14 – đi một số.
- 2 hs lên bảng chữa bài. 
- Hs dưới lớp nối tiếp đọc bảng 13 – đi 1 số.
- 1 hs nhắc lại đề bài.
- Thực hiện : 14 – 8.
- Hs thao tác trên que tính tìm KQ và Trình bày cách làm.
- 14 - 4 - 4
- 14 – 8 = 6
 - 3 hs làm bảng lớp, 1 hs nêu lại cách đặt tính và tính.
 - N/ x..
- Các nhóm hs thi đua lập bảng 14 – đi 1 số, đọc và HTL.
- hs tự làm bài và nêu cách làm.
- 3 hs lên bảng, lớp n/x.
- Hs tự làm bài , nêu cách nhẩm.
- n/x.
- Đổi vở KT.
- 2 hs lên bảng.
- n/x.
- Cho hs nêu cách đặt tính và tính.
- Hs làm bảng.
- 1 hs đọc đề bài.
Tóm tắt :
Có : 14 quạt điện
Bán : 6 quạt điện
Còn lại : ....quạt điện ?
 Bài giải 
 Số quạt điện còn lại là :
 14 – 6 = 8 (quạt)
 Đáp số : 7 quạt điện
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI (Tiết 1)
I.Mục tiêu :
 – Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài .
 – Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện .(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
	– Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ:
a) Đọc từng câu:
- Hướng dẫn đọc đúng: bệnh viện, dịu cơn đau, cánh cửa kẹp mở, đẹp mê hồn.
 - GV đọc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng:
Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. //
- GV giải nghĩa thêm: cúc đại đoá, sáng tinh mơ, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ "Mẹ" và trả lời câu hỏi.
- HS mở SGK/63,64.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc từ chú giải trong SGK.
- Đại diện nhóm đọc.
TIẾT 2
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi: 1) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
2) Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
3) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
4) Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
 4. Luyện đọc lại: 
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV: Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường.
- Về nhà xem kĩ bài để chuẩn bị tiết kể chuyện.
- HS đọc đoạn 1
- Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm bố dịu cơn đau.
- HS đọc đoạn 2 
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- HS đọc đoạn 3
- Em hãy hái thêm 2 bông nữa ...
- Cô cảm đọng trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em..
- HS đọc thầm toàn bài.
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
- Các nhóm HS tự phân vai thi đọc toàn chuyện.
- HS nhận xét về các nhân vật: Chi, cô giáo, bố của Chi
 Đạo đức
 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( T2)
A.Mục tiêu :
Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau.
Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
Biết quan tâm giúp đỡ bạn bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
B. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh sgk.
Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
Hoạt động 1 : Ứng xử
Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
- Nêu tình huống :
1. Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
2. Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn.
3. Góp tiền mua tặng bạn sách vở.
4. Tham gia tích cực ủng hộ các bạn nghèo vũng lũ lụt.
5. Rủ bạn đi chơi.
6. Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn đi học muộn.
7. Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp.
KL : Tùy từng điều kiện chọn cách ứng xử phù hợp. Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc.
Hoạt động 2 : Liên hệ
- Làm việc cả lớp :
? Nêu các việc em làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn ?
- KL : Quan tâm giúp bạn là nét đẹp trong cuộc sống cần phát huy :
 - Khen hs biết giúp bạn.
 - Nhắc những học sinh còn thờ ơ chưa biết quan tâm giúp bạn.
Hoạt động 3 : hái hoa dân chủ
- GV cho hs bày tỏ ý kiến vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
- Nhận xét.
- KL : Quan tâm giúp đõ bạn là việc làm cần thiết.
- Cho hs đóng vai các tình huống để tìm cách giải quyết.
- Nhận xét.
- HS phát biểu.
- Cho hs kể về gương giúp bạn mà em biết.
 Thứ 3 ngày tháng năm 201
 Toán
 Tiết 62: 34 - 8 (sgk- 62)
A.Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
 - Củng cố tìm số hạng , tìm số bị trừ và giải toán về ít hơn.
B. Các hoạt động dạy hoc :
 I.Bài cũ :
- Chữa bài 3, sgk- 61.
- Nhận xét.
 II.Bài mới :
1.Cách đặt và thực hiện phép tính trừ 34 – 8
* GV nêu bài toán dẫn ra phép trừ :
- Có 34 que tính, bớt 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- 1 hs nhắc lại đề bài toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Viết 34 – 8.
* Đặt tính rồi tính :
- GV gọi học sinh lên bảng làm và nhắc lại cách làm.
- GV chốt : Nhẩm : 34 – 8 = 34 – 4 – 4 ( Ko hợp)
 Đặt tính viết : 34 
 - 8
2. Luyện tập :
1. Tính : 
 97 64 44 
 7 5 9 
 72 53 74 
 9 8 6 
- GV chốt cách tính.
3. Giải toán :
- Gọi 1 hs đọc đề bài
 ( khuyến khích hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng)
- Bài cho biết gì ?
- Bài yêu cầu tính gì ?
- Bài thuộc dạng bt gì ? ( ít hơn )
- 1 hs lên bảng, lớp làm vbt. 
* Vì sao lấy 34 – 9 ?
- GV chốt : cách trừ, cách giải toán ít hơn.
III. Củng cố, dặn dò :
- Nêu lại cách tính 34 – 8
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng, nhắc lại cách làm.
- Hs dưới lớp đọc TL bảng 14 – đi 1 số.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Học sinh làm nháp và n/x 
- Cho học sinh nối tiếp đọc miệng cách trừ.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vbt.
- n/x, đọc miệng bài làm.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vbt.
- n/x đọc bài làm.
Đổi vở KT chéo.
Tóm tắt :
Hà : 34 con gà
Ly ít hơn : 9 con gà
Ly :..con gà ?
 Bài giải 
 Số con gà nhà bạn Ly nuôi là :
 34 – 9 = 25(con)
 Đáp số : 25 con gà.
 Chính tả (tập chép )
BÔNG HOA NIỀM VUI
 I.Mục tiêu:
 -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật .
 -Làm được BT2; BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
 II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ, giấy khổ to.
	- Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép lên bảng 
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết: 
Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai? Vì sao?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Viết từ khó: GV đọc
2.2. HS chép bài vào vở.
2.3.Chấm - chữa bài: chấm 10 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
GV nhận xét, chốt ý đúng: yếu, kiến, khuyên.
Bài 3a: 
Bài 3b:
GV chữa bài:
- Bát canh có nhiều mỡ.
- Bé mở cửa đón mẹ về.
- Em không chơi nữa.
- Em cho bạn nửa viên phấn.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận  ... ạy – học
Tranh sgk.
C.Các hoạt động dạy – học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới 
Hoạt động 1 : Làm việc với sgk theo cặp
- Kể tên những việc cần làm để giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở và hiểu được được lợi ích của việc làm.
GV : 
- Làm việc theo cặp :Yêu cầu hs quan sát tranh và tlch : Kẻ tên các việc làm của từng người có trong các hình : mọi người đang làm gì để giữ cho môi trường xung quanh nhà sạch sẽ ? Việc đó có ích lợi gì ?
- Làm việc cả lớp : Gọi 2 hs trình bày – nhận xét- gv kết luận.
Lợi ích :
* Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thoáng đãng sẽ không có môi trường cho sâu bọ, ruồi muỗi, gián chuột và các mầm bệnh sinh sống, ẩn nấp, không khí trong lành tránh được khí độc và mùi hôi thối do phân, rác thải gây ra.
Hoạt động 2 : Đóng vai
Làm việc cả lớp:
- Liên hệ :
 ? Ở nhà các em đã làm gì để giữ cho môi trường xung quanh nhà ở của mình sạch sẽ ?
? Ở xóm em hoặc khu phố nơi em ở có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ?
? Nói về tình trạng vệ sinh ngõ, xóm nơi em ở ?
- Làm việc nhóm : Các nhóm đưa ra các tình huống giữ vệ sinh xung quanh nhà rồi đóng vai nêu cách xử lí. Đóng vai tuyên truyền mọi người cùng có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- Nhận xét : 
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận và làm việc theo yc của gv.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS phát biểu.
- Nhận xét.
- Mỗi nhóm đưa ra một tình huống giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở :
+ Vệ sinh quét dọn ngõ xóm.
+ Khơi thông cống rãnh.
+ Phát quang bụi rậm,....
Thủ công
Gấp, cắt, dán hình tròn. ( t1 )
 A.Mục tiêu :
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn, đều và có thể có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
 B. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán,..
C. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KT bài cũ :(1-2’)- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: 
b.HD quan sát và nhận xét mẫu.
- GT hình tròn mẫu được dán trên giấy nền màu vuông.
- Không dùng bút vẽ hình tròn, mà gấp, cắt từ hình vuông.
c. HD quy trình gấp:
-Cho h/s qs quy trình gấp,cắt,dán hình tròn.
+ Bước 1: Gấp hình
- Gấp từ hình vuông có cạnh 6 ô, gấp từ hình vuông theo đ ờng chéo . Gấp đôi hình vuông để lấy đường dấu giữa.
- Gấp theo đường dấu gấp sao cho hai cạnh bên sát vào đường dấu giữa.
+ Bước 2: Cắt hình tròn.
- Lật mặt sau cắt theo đường CD 
- Sửa theo đường cong mở ra được hình tròn.
+ Bước 3: Dán hình tròn.
- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền.
- Lưu ý: Bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ.
d. Thực hành trên giấy nháp.
- Cho h/s tập gấp, cắt hình trên giấy nháp.
- HDthực hành. 
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Để gấp, cắt, dán được hình tròn ta cần thực hiện mấy bước?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- Hát
- Nhắc lại.
- Quan sát bài mẫu.
- Quan sát quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, hình tròn từ hình vuông.
- Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn trên giấy nháp.
- Thực hiện qua 3 bước.
Thứ 6 ngày tháng 12 năm 201
 Toán 
 Tiết 65: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. (sgk-65) 
 A.Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện phép trừ để lập các phép trừ có nhớ dạng 15, 16, 17, 18 – đi một số.
 B. Đồ dùng dạy học : 
 - Que tính.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ :
 - Chũa bài 2, 3 sgk- 64.
 - Nhận xét cho điểm.
II. Bài mới :
Cách đặt và thực hiện phép trừ : 15 – 7.
 B1 : GV nêu bài toán dẫn ra phép trừ 15 – 7.
 + Có 15 que tính, bớt đi 7 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- 1 hs nhắc lại đề bài.
- Muốn biết còn lại b/n que tính ta phải làm gì ?
- Gv viết lên bảng : 15 – 7 = ?
B2 : Yêu cầu hs lấy que tính làm việc theo cặp tìm các cách bớt 7 que tính để tìm KQ.
- 15 que tính, bớt 7 que tính, còn lại b/n que tính ?
+ Em làm ntn ?
+ GV hướng dẫn lại cách bớt hợp lý nhất làm cơ sở cho việc thực hiện phép trừ : (C2)
- Có tất cả b/n que tính ?
- Phải bớt đi b/n que tính ?
Vậy cô bớt như sau :
- Đầu tiên cô bớt đi 5 que tính. Sau đó tháo 1 bó 1 chục là 10 que tính rồi bớt tiếp 2 que nữa. Như vậy cả 2 lần đã bớt 5 + 2 = 7 que tính.
- Sau 2 lần bớt cô còn lại ? que tính.
- Vậy 15 -7 = 8.
B3 : Đặt tính và tính :
- Gọi 1 hs lên bảng.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách làm.
GV Chốt :
 Gồm 2 bước : * Đặt tính.
 * Tính từ phải sang trái.
2. Lập bảng trừ 15 – đi một số :
- Cho hs làm việc cặp đôi tìm KQ và lập bảng trừ, HTL bảng trừ.
GV hướng dẫn hs lập bảng trừ 16, 17, 18 trừ đi một số tương tự trên.
Cho hs đồng thanh đọc các bảng trừ.
II. Luyện tập 
1. Tính :
 15 15 15 15 15
 8 9 7 6 5
 16 16 16 17 17
 9 7 8 8 9
 18 13 12 14 20
 9 7 8 6 8
- Hs nối tiếp trừ miệng.
- GV chốt cách thực hiện phép trừ. 
III. Củng cố, dặn dò.
- 1 hs trừ miệng 15 – 7; Lớp đồng thanh các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- GV n/x tiết học.
- 2 học sinh lên bảng.
- Dưới lớp học sinh nối tiếp đọc bảng trừ 14 - 1 số.
- n/x.
- Thực hiện phép trừ : 15 – 7
- Vài hs đọc.
- hs làm việc cặp đôi .
- Còn lại 4 que tính.
- C1 : 15 – 5 – 2 = 8 ( nhẩm)
- C2 : 15 – 7 = 8 ( Đặt tính viết)
- 1 hs làm bảng lớp.hs lớp làm nháp.
- Nhận xét.
- Hs /ĐT.
- 1 hs lên bảng.
- hs nối tiếp đọc : 15 – 7 = 
 15 – 5 – 2 = 8..
- 3 hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vbt.
- n/x.
 TẬP LÀM VĂN
 KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
 -Biết kể về gđ của mình theo gợi ý cho trước ( BT1).
 -Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3-5 câu) theo ND bài tập 1.
I. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) bài tập 1
. -Vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:(miệng)
 GV mở bảng phụ có ghi sẵn các câu hỏi và nhắc HS: BT yêu cầu kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi.
 GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
Bài 2:(viết)
 GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1(viết từ 3 đến 5 câu); dùng từ đặt câu đúng và rõ ý.
 GV nhận xét, góp ý.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Dặn HS sửa bài đã viết ở lớp, viết lại vào vở.
- HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
 Cả lớp đọc thầm các câu hỏi để nhớ những điều cần nói.
1HS khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý.
3,4 HS thi kể trước lớp.
HS làm vào vở bài tập
Nhiều HS đọc bài trước lớp.
Lớp nhận xét
 TẬP VIẾT
 CHỮ HOA L
I.Mục tiêu:
 -viết đúng chữ hoa L(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ );chữ và câu ứng dụng :
Lá (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),Lá lành đùm lá rách (3 lần ).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ đặt trong khung như SGK.
 - Bảng phụ viết cụm từ " G óp sức chung tay". Góp (dòng 1), " Góp sức chung tay" 
(dòng 2). 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Viết vào bảng con chữ E, £, Em yêu trường em .
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn viết chữ 
 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Giới thiệu trên khung chữ mẫu: Cao 8 li, gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu.
2.2. Hướng dẫn Hs viết trên bảng con: GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại qui trình để viết đúng.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng " óp sức chung tay":
- Hướng dẫn quan sát, nhận xét.:
+ Cao 1 li: o, ư, c, u, n, a. 
+ Cao 1,25 li: s.
+ Cao 1,5 li: t.
+ Cao 2 li: p.
+ Cao 2,5 li: h, g, y.
+ Cao 4 li: 3. Hướng dẫn viết vào bảng con.
4. Viết vào vở tập viết:
Chấm - chữa bài: 7-12 bài.
5. Về nhà luyện viết bài ở nhà.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Gọi 2 em viết bảng.
- Lắng nghe.
- HS viết vào bảng con chữ ,viết 2,3 lần.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS viết vào bảng con, viết chữ Góp 2 - 3 lượt, cụm từ "Góp sức chung tay" 2 lượt.
- Viết vào vở tập viết.
Thể dục
TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ ; NHÓM BA, NHÓM BẢY
A. MỤC TIÊU
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Trên sân trường.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Phần mở đầu :
- Tập trung lớp. Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc, sau đó đi thường theo vòng tròn ( ngược chiều kim đồng hồ) Giãn hàng cách nhau một sải tay. Và ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản :
* Trò chơi : Bịt mắt bắt dê ( 15 ph)
- Phổ biến nội dung trò chơi : Chọn 1em đóng vai DÊ BỊ LẠC và 1 em đóng vai NGƯỜI TÌM DÊ rồi cho học sinh bịt mắt đi tìm chơi trong 2 phút, sau đó đổi nhóm chơi.
Cách chơi : Khi có lệnh, hai em di chuyển theo vòng tròn, em đóng vai dê thỉnh thoảng kêu : be, be...., em kia người đi tìm di chuyển về phía đó. Khi nào người đi tìm bắt giữ được người đó thắng cuộc. Nhưng hai bạn chỉ được di chuyển trong vòng trong vòng tròn mà các bạn mình đang đứng.
- Chú ý : có thể tổ chức 2,3,4 đê và 2,3,4 người đi tìm. Bạn đóng vai dê có thể thổi còi hoặc phát tín hiệu để thay cho tiếng kêu.
 * Trò chơi : Nhóm ba, nhóm bảy
- Phổ biến nội dung trò chơi : ( 8 ph)
Vẫn tiếp tục đội hình vòng tròn.
Cách chơi : Cho hs chạy nhẹ nhàng hoặc nhảy chân sáo theo vòng tròn, vừa vỗ tay vừa đọc : Tung tăng múa ca, nhi đồng chúng ta, họp thành nhóm ba hay là nhóm bảy. Sau tiếng BẢY các em đứng lại trật tự lắng nghelệnh của chỉ huy. Nếu hô : Nhóm ...ba người thì hs lập tức chạy lại với nhau chụm thành từng nhóm 3 người. Nếu hô : Nhóm .bảy ! ....hs chụm lại thành nhóm 7 người. Nếu hs nào không không tạo được nhóm thì chịu hình phạt nào đó.do gv và hs thống nhất.
3.Phần kết thúc
* Đứng tại chỗ,vỗ tay và hát sau đó đi đều cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng 5,6 lần.
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp lớp.
- Lớp khởi động và làm theo lệnh của gv.
- Hs chơi theo yêu cầu của gv.
- Nhận xét chơi.
- Hs tiếp tục chơi theo y/c của gv.

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH tuan 13 tron bo.doc