Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 9

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 9

 Mục đích yêu cầu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng

 nghỉ sau các dấu câu.- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được

1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

2. Ôn lại chữ cái.3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 819Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn 16/10/2009
Ngày giảng ;Thứ hai ngày19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ 1
Đọc thêm bài :Ngày hôm qua đâu rồi.
 Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng
 nghỉ sau các dấu câu.- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 
1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2. Ôn lại chữ cái.3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy - học:-
 Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
III. các hoạt động dạy - học.( 40' )	
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4' )
c. Bài mới: ( 30' )
1. Giới thiệu bài: Ôn tập
2. Kiểm tra tập đọc: 
- GV tổ chức cho HS lên bảng bốc thăm và đọc bài tập đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. 
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Nhận xét , cho điểm từng HS.
3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- 1 HS đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
2 HS đọc toàn bộ bảng chữcái.
4. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
- 1 HS yêu cầu.
- GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng.
 Chỉ người: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
5. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng t
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên.
- HS làm bài.- 3, 4 HS lênbảng làm.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chữa bài.
d. Củng cố, dặn dò:( 2' )
- Nhận xét tiết học.
 Về nhà tiếp học thuộc bảng 29 chữ cái.
_____________________________
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giuũa học kỳ 1
Đọc bài :Mít làm thơ (T2)
I. Mục đích yêu cầu:1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc.- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
III. các hoạt động dạy - học.( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' 
b. bài mới:( 34' )
1. Giới thiệu bài: Ôn tập
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
 Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài bạn vừa đọc.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng học sinh.
3. Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu.
- Yêu cầu 1, 2 HS khá, giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
Ai (cái gì, con gì ? là gì?)
M: - Bạn ban là học sinh giỏi.
- Chú Nam là công nhân
 - Bố em là bác sĩ
 - Em trai em là HS mẫu giáo
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
 HS tên các bài tập đọc (tuần 7
 Người thầy giáo (trang 56)
 Thời khoá biểu (trang 58)
 Cô giáo lớp em (trang 60)
 Tên riêng trong các bài tập đọc đó.
 Dũng, Khánh, người thầy cũ.
- Đọc tên các bài tập trang 8.
- Người mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Đôi giày (trang 68)
 Minh, Nam (Người mẹ hiền)
- Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
d. Củng cố, dặn dò:( 4' )
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
 ___________________________________
Toán
Lít
I. Mục tiêu:- Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l)- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy - học:- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Các hoạt động dạy - học.( 2' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4'
c. Bài mới:( 30' ) 1. Giới thiệu bài:
2. Làm quen với biểu tượng dung tích
- Cho quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?
- Cốc bé.
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l
4. Thực hành Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Ba lít ;Mười lít ; Hai lít
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ?
- 3 HS lên bảng.
M: 9l + 8l = 17l
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 3:Còn bao nhiêu lít ?
HS quan sát hình vẽ tự nêu bài 
a, Trong can có 18 lít nước?
 Trong ca có 18 lít nước.
 Còn 13 lít nước.18l – 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
Trong can còn lại bao nhiêu l dầu? Vìsao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
c. Tiến hành tương tự như trên
 Rút ra : 20l – 10l = 10l
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu 
Bài giải:
Cả hai lần cửa hàng bán 
12 + 15 = 27 (l)
- Nhận xét chữa bài.
ĐS: 27 l nước mắm
d. Củng cố – dặn dò:( 4' )
- Nhận xét tiết học.
____________________________
Chiều Toán
Luyện tập:Lít
I. Mục tiêu:- Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l)- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy - học:- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Các hoạt động dạy - học.( 2' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ:( 4'
c. Bài mới:( 30' ) 1. Giới thiệu bài:
2. Làm quen với biểu tượng dung tích
- Cho quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?
- Cốc bé.
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l
4. Thực hành Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Ba lít ;Mười lít ; Hai lít
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ?
- 3 HS lên bảng.
M: 9l + 8l = 17l
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 3:Còn bao nhiêu lít ?
HS quan sát hình vẽ tự nêu bài 
a, Trong can có 18 lít nước?
 Trong ca có 18 lít nước.
 Còn 13 lít nước.18l – 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
Trong can còn lại bao nhiêu l dầu? Vìsao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
c. Tiến hành tương tự như trên
 Rút ra : 20l – 8 l = 12l
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu 
Bài giải:
Cả hai lần cửa hàng bán 
12 + 17 = 29 (l)
- Nhận xét chữa bài.
ĐS: 29 l nước mắm
d. Củng cố – dặn dò:( 4' )
- Nhận xét tiết học.
____________________________ 
Tập đọc
Luyện đọc bài :Ngày hôm qua đâu rồi
I. Mục đích yêu cầu :1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
II. Đồ dùng dạy – học :- Phiếu ghi các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học L 40’ )
A. ổn định tổ chức : ( 2’ )
b. Kiểm tra bài cũL 4’ )
c. Bài mới.( 30’ )
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
2. Kiểm tra tập đọc:
- Hướng dẫn HS kiểm tra như T1
- HS bốc thăm bài (2’)
- Đọc đoạn, cả bài (trả lời 
3 Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi(miệng).
- GV nêu yêu cầu bài.
- Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì ?
Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
*VD: Hằng ngày, đưa Tuấn tới trường. Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường.
- Hôm nay mẹ không đưaTuấn đến trường được vì mẹ bịốm
 Tuấn rót nước cho mẹ uống
 Tuấn tự đi đến trường
- Nừu còn thời gian cho HS kể thành câu chuyện.
- Nhận xét.
- Tuấn tự đi đến trường. Câu 1: HS khá + Giỏi làm mẫu.+ Câu 2: HS kể trong nhóm – các nhóm thi kể.
d. Củng cố – dặn dòL 4’ )
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại các bài HTL
Chính tả
Luyện tập chép
I. Mục đích yêu cầu:- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học:- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở viết chính tả.
III. hoạt động dạy - học( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )Cho HS hát
B. Bài mới:( 34' )
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Kiểm tra tập đọc (7-8em)
- Bốc thăm xem bài (2phút).
3. Viết chính tả:
- GV đọc bài: Cân voi
- Giải nghĩa các từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Nội dung mẩu chuyện ?
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- HS viết các từ khó và các tên riêng 
- Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính.
- GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS quan sát chữa bài (đối chiếu SGK).
- Kiểm tra đổi bài, soát lỗi.
- GV chấm một số bài.
d. Củng cố dặn dò.( 4' )
- Nhắc HS về ôn bài HTL
- Học thuộc các bài TL giờ sau kiểm tra.
- Chuẩn bị tiết 5.
_________________________________________________________________
Ngày soạn 17 10 2009
Ngày giảng :Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Thực hành củng cố biểu tượng và dung tích.
II Đồ dùng dạy – học :- Bảng con.- Vở bài tập
II. Các hoạt động dạy – học : ( 40’ )
A. ổn định tổ chức : ( 2’ )
b. Kiểm tra bài cũL 4’ )
- 2 HS lên bảng
c. Bài mớiL 30’ ) 1. Giới thiệu bài
Bài 1: Tính
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con
2l + 1l = 3l ;15l – 5l = 10l
16l + 5l = 21l; 35l – 12l =23l
3l + 2l – 1l = 4l
- Nhận xét chữa bài.
16l – 4l + 15l = 27l
- Qua bài tập 1 chúng ta cần nắm được điều gì ?
khi cộng các số phải có kèm theo đơn vị lít.
Bài 2: Số?
1 HS đọc yêu cầu đề.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Điền số vào ô trống.
- Lớp làm SGK.
- Nhận xét chữa bài.
a. 6l; b. 8l; c. 3l
- Qua bài tập 2 chúng ta cần nắm điều gì ?
Thực hiện cộng nhẩm các số có kèm theo đơn vị lít.
Bài 3: Nêu kế hoạch giải
- HS đọc y ...  đề lớp đọcthầm.
- GV ghi bảng những lời nói hay.
- HS làm vở.
 Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 
 Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé 
Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô.
- Nhận xét chữa bài.
 Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô
d. Củng cố – dặn dò:( 4' )
- HS chuẩn bị bài ở T9
- Nhận xét chung tiết học.
_______________________________
Chiều Tập làm văn
Ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học:- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở viết chính tả.
III. hoạt động dạy - học( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )Cho HS hát
B. Bài mới:( 34' )
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Kiểm tra tập đọc (7-8em)
- Bốc thăm xem bài (2phút).
3. Viết chính tả:
- GV đọc bài: Cân voi
- Giải nghĩa các từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Nội dung mẩu chuyện ?
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- HS viết các từ khó và các tên riêng 
- Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính.
- GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS quan sát chữa bài (đối chiếu SGK).
- Kiểm tra đổi bài, soát lỗi.
- GV chấm một số bài.
d. Củng cố dặn dò.( 4' )
- Nhắc HS về ôn bài HTL
- Học thuộc các bài TL giờ sau kiểm tra.
- Chuẩn bị tiết 5.
_________________________________
Hoạt động tự học
Ôn tập giữa kỳ 1
 . Mục tiêu:Học sinh thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:- Qui trình.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Ôn định: Hát.
 2. Kiểm tra: Chữa bài tập số 5.
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng có nhớ tổng bằng 100.
b) Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Cho học sinh làm nhóm.
Bài 3: Điền số.
Các nhóm thi điền số nhanh.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên thu chấm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh theo dõi và tìm cách thực hiện phép tính.
- Học sinh nêu cách tính:
+ cộng có nhớ .
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm nháp.
- Hoạt động nhóm 2 bạn.
Bạn nêu – bạn trả lời
- Học sinh làm nhóm.
- Chia làm 3 nhóm.
- Nhóm nào điền đúng, nhanh sẽ thắng.
- Học sinh tóm tắt đề bài 
 4. Củng cố- dặn dò: Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập
_________________________________________________________________
Ngày soạn 20 /10/2009
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
II. đồ dùng dạy - học: Phóng to hình vẽ lên bảng.- SGK
III. Các hoạt động dạy - học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
B. bài mới:( 34' )
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
 Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Số hạng chưa biết.
Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
- Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
*Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
*Cột 3 tương tự:
- Cho HS học thuộc
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
3. Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Cho HS làm vở.
- Nhận xét.
- Gọi 5 HS lên giải.
*Còn lại tương tự
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán.
Bài giải:
Số học sinh gái là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh 
d. Củng cố – dặn dò:( 4' )
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
_________________________________
Luyện từ và câu
Kiểm tra đọc
( Đọc hiểu, Luyện từ và câu )
Tâp viết
Kiểm tra viết 
(Chính tả .Tập làm văn)
_____________________________
Tự nhiên xã hội
Đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể hiểu được:Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học:- Hình vẽ SGK (20, 21)- SGK
III. các Hoạt động dạy học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
b. Kiểm tra bài cũ: ( 4' )
c. Bài mới:( 30' )
a. Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch
HĐ 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
 Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ?
- HS tự trả lời.
Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy là bạn đã bị nhiễm giun.
 Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
 Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
- Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống.
- Nêu tác hại giun gây ra ?
HĐ 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
- Cho HS thảo luận nhóm 2
- HS quan sát hình 1 (SGK)
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ?
- .có nhiều phân..
- Không rửa tay.
- Nguồn nước bị ô nhiễm.
- Từ trong phân người bị bệnh giun?
- Đất trồng rau.
- Ruồi đậu
 Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
HĐ3: Làm thế nào để đề phòng bệnh 
- Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
- Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp.
- Để ngăn không cho.hợp vệ sinh.
d. Củng cố dặn dò:( 4' )
- Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính.
- HS thực hành qua bài.
______________________________
Chiều Toán
Luyện tập :Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
II. đồ dùng dạy - học: Phóng to hình vẽ lên bảng.- SGK
III. Các hoạt động dạy - học:( 40' )
A. ổn định tổ chức: ( 2' )
B. bài mới:( 34' )
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
 Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Số hạng chưa biết.
Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
- Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
*Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
*Cột 3 tương tự:
- Cho HS học thuộc
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
3. Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Cho HS làm vở.
- Nhận xét.
- Gọi 5 HS lên giải.
*Còn lại tương tự
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán.
Bài giải:
Số học sinh gái là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh 
d. Củng cố – dặn dò:( 4' )
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
 ? kg
15kg
 85kg
Chính tả
Luyện nghe viết
I. Mục tiêu:- Viết đúng 1 đoạn của bài tập đọc ,biết viết hoa chữ đầu tiên của bài, tên riêng.Viết đúng 1 số từ khó.
 I. Đồ dùng dạy học:- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
 1.Ôn định: Hát.
	2. Kiểm tra: Học sinh viết bảng con: xấu hổ, con dao, tiếng sáo.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn viết chính tả:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
? Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
 b) Hướng dẫn cách trình bày.
? Tìm những chữ phải viết hoa.
? Tại sao phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
 d) Viết chính tả:
 Giáo viên đọc.
e) Chữa lỗi.
g) Chấm bài: chấm 10 em.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Tìm 3 từ có vần ao.
 3 từ có vần au.
Bài 3: Giáo viên giao phiếu.
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh theo dõi đọc thầm.
- An buồn bã nói: Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Chữ còn lại là chữ đầu câu.
- Học sinh viết bảng con.
 Vào lớp, chưa làm, xoa đầu yêu thương.
 - Học sinh nghe- viết.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài tập trên phiếu. Đặt câu đề phân biệt:
- da, ra, ga.
- dao, rao, giao.
4. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________
Sinh hoạt 
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy u nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa và phát huy.
	- Có ý thức vươn lên trong tuần tới.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. Nhận xét các hoạt động trong tuần
a/ Học tập: Học sinh có ý thức học bài và làm bài trong lớp, chú ý nghe giảng.
Còn một số em chưa đem đủ sách vở đi học.,
	b. Đạo đức: 
- Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết. 
- Còn một số em hay nghịch.
	2. Đề ra phơng hớng tuần tới: 
Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
-Phát động phong trào thi đua làm nhiều việc tốt và phấn đấu học tập để lập thành tích chào mừng các thầy các cô
	3. Cả lớp vui văn nghệ
- Học sinh múa hát tập thể.
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi và nhận xét
- Về nhà múa hát cho cả nhà xem, nghe. 
Học sinh múa hát theo tổ.
Học sinh múa hát cả lớp
Học sinh múa hát cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 tuan 9(3).doc