Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm 2012

TUẦN 21

Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012

TẬP ĐỌC

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

 Nội dung tích hợp BVMT:

- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

 Nội dung tích hợp giáo dục KNNS:

- Xác định vụ trí.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy phê phán.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21
(từ ngày 16 /01 đến ngày 20/01/2012)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
16/1
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Luyện tập
Biết nói lời yêu cầu,đề nghị( tiết 1)
THMT + KNS
GD KNS
3
17/1
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Vè chim
Luyện tập
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
KNS + THMT
4
18/1
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Vè chim
Luyện tập
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
5
19/1
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa R
Luyện tập chung
Cuộc sống xung quanh
6
20/1
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Sân chim
Luyện tập chung
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
THMT + KNS
TUẦN 21
Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC 
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
F Nội dung tích hợp BVMT:
- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
F Nội dung tích hợp giáo dục KNNS:
- Xác định vụ trí.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Tư duy phê phán.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Tranh minh họa trong SGK
 	- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc
III) Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
 + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
 + Tìm những từ ngữ giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài học + chủ điểm
 - HS quan sát tranh vẽ trong SGK và hỏi:
 + Tranh vẽ gì?
 - Tuần 21, 22 các em học các bài gắn với chủ điểm chim chóc. Truyện mở đầu cho chủ điểm nói về chim và hoa làm cho cuộc sống tươi đẹp, trái đất của chúng ta rất buồn, không có hoa và tiếng chim. Học và xem câu chuyện khuyên ta điều gì? Qua bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: Giọng vui khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc đoạn 1. Ngạc nhiên bất lực, buồn thảm khi kể nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của chim sơn ca và bông cúc trắng đoạn 2, 3 thương tiếc, trách móc. Khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó: sơn ca, khôn tả, véo von, xòe cánh, bình minh, tỏa hương, cầm tù, long trọng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: 
+ Trắng tinh( trắng đều một màu sạch sẽ).
+ Sơn ca (chiền chiện)
+ Khôn tả (không tả nổi)
+ Véo von (âm thanh cao trong trẻo)
+ Bình minh (lúc mặt trời mới mọc)
+ Cầm tù (bị giam giữ)
+ Long trọng (đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm)
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
 Tội nghiệp con chim! // khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
- Hát vui
- Mùa xuân đến
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến
- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
 - HS quan sát tranh SGK để thấy hạnh phúc của chim và hoa?
* Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
* Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và đối với hoa?
* Câu 4: Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện đau lòng gì?
* Câu 5: Em muốn nói gì với hai cậu bé?
d) Luyện đọc lại
 - HS thi đọc lại bài
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Câu chuyện này muốn khuyên các em điều gì?
 - GDHS: Chim và hoa là loài vật và cây cối đều có ích cho cuộc sống. Cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong thế giới bao la rộng lớn cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc tự do sống bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình.
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
- Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng không cho chim ăn, uống để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
- Chim sơn ca chết, bông cúc héo tàn
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa.
- Thi đọc
- Nhắc tựa bài
- Chăm sóc, bảo vệ chim và hoa.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5).
 - Nhận biết được dặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
 - Các bài tập cần làm là: bài 1( a), 2, 3. Bài 1( b), 4, 5 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 3
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng nhân 5
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng nhân 5. Hôm nay các em học toán bài luyện tập.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
a) 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 =>
 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 
* Bài 2: Tính( theo mẫu).
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn mẫu:
5 x 4 – 9 = 20 – 9
 = 11
 - HS làm bài bảng con + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
a) 5 x 7 – 15 = 35 - 15 
 = 20
b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20
 = 20
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22 
* Bài 3: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tyên dương
Tóm tắt:
1 ngày Liên học: 5 giờ
5 ngày Liên học: giờ?
* Bài 4: Bài toán
 Dành cho HS khá giỏi
* Bài 5: Số?
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi đua đố nhau các phép tính trong bảng nhân đã học.
 - Nhận xét sửa sai
 - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bảng nhân 5
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Bảng nhân 5
- HTL bảng nhân 5
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
Dành cho HS khá giỏi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng con + bảng lớp
- Đọc bài toán
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày.
- Mỗi tuần Liên học bao nhiêu ngày?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số giờ Liên học 5 ngày là:
5 x 5 = 25( giờ)
Đáp số: 25 giờ
- Nhắc tựa bài
- Thi đố nhau
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I) Mục tiêu
 - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
* nội dung tích hợp giáo dục KNS:
- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong VBT đạo đức
 - Phiếu học tập HĐ3
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi nhặt được của rơi chúng ta cần phải làm gì?
 + Bạn bè, anh chị của em nhặt được của rơi không trả lại mà em biết. Em sẽ khuyên thế nào?
 - HS HTL ghi nhớ
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 - HS quan sát tranh trong VBT và nêu nội dung tranh.
 - Giới thiệu nội dung tranh:
 Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đón xem bạn Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?
 - HS thảo luận theo nhóm
 - Đại diện nhóm nêu lời đề nghị của bạn Nam.
 - Nhận xét tuyên dương
=> Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu đề nghị, yêu cầu nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
 - HS quan sát tranh trong VBT và cho biết:
 + Các bạn trong tranh đang làm gì?
 + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao?
 Tranh 1: Cảnh một gia đình, một em trai đang giằng đồ chơi với em bé và nói: Đưa xem nào?
 Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm:
 - Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà.
 Tranh 3: Cảnh lớp học một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi ngoài. Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS trình bày
=> Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
 Việc làm của bạn trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải cho tử tế.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
 - Làm việc trên phiếu học tập
 - HS nêu ý kiến
 - HS giải thích
 - Nhận xét sửa sai
 Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến đúng
 a) Em cảm thấy ngại hoặc ngượng ngùng và mất thời gian phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác.
 b) Nói ... g lớp
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9( cm)
Đáp số: 9 cm
- Nhắc tựa bài
- HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I) Mục tiêu
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống.
 - HS khá giỏi mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, xe máy cần phải làm gì?
 + Để đảm bảo an toàn khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em cần phải làm gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH bài: Cuộc sống xung quanh.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - HS quan sát tranh SGK và nói về những gì các em đã nhìn thấy trong tranh.
 + Tranh trang 44, 45 trong SGK điễn tả cuộc sống ở đâu?
 + Kể tên các nghề của người dân được vẽ trong các hình 2 đến hình 8 SGK trang 44, 45.
 - HS trình bày
=>Kết luận: Nhũ
=>Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước.
* Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - Thảo luận về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương em.
 - HS thảo luận 
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Hãy kể các nghề ở địa phương em?
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Yêu nghề nghiệp của bố mẹ và tôn trọng bố mẹ, yêu quê hương của mình.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới 
- Hát vui
- An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
- Bám chắc người ngồi phía trước.
- Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè.
- Nhắc lại
- Quan sát
- Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Kể
Thứ sáu, ngày 20 tháng 01 năm 2012
CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)
SÂN CHIM
I) Mục đích yêu cầu
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2, 3 a/ b.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a, 3a.
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ mà HS viết sai nhiều: bờ rào, cúc trắng, sà xuống, sung sướng.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Sân chim
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Bài sân chim tả gì?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: tả xiết, thấp lắm, nhặt trứng, thuyền, trắng xóa, sát sông.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô. Cách cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.
 - Đọc bài HS viết bài vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em chọn âm ch/ tr để điền vào các chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 a) đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
* Bài 3a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em tìm tiếng bắt đầu bằng âm tr/ ch rồi đặt câu với từ vừa tìm được.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 Trường -> Em đến trường
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng chính tả và ngày càng viết đẹp và đúng mẫu chữ hơn.
5) Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Chim nhiều không tả xiết
- sân, trắng, trứng, sát sông, trên.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp + nháp
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để làm tính nhẩm.
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2, 3 (cột 1), 4. Bài 3 (cột 2), 5 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4.
 	- Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Nhận xét ghi điểm 
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng 
 - HS nhận xét sửa sai
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30
2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu tên gọi các số trong phép tính
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
12
45
32
21
40
27
14
16
* Bài 3: Điền dấu
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em tính kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả so sánh để điền dấu.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai.
 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 
 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4
* Bài 4: Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai
Tóm tắt:
1 học sinh: 5 quyển truyện
8 học sinh:  quyển truyện?
* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và vận dụng vào cuộc sống hằng ngày.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập chung
- HTL bảng nhân
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Nêu tên gọi các số
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
- Đọc bài toán
- Mỗi HS được mượn 5 quyển truyện.
- 8 HS được mượn bao nhiêu quyển truyện?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số quyển truyện 8 HS mượn là:
5 x 8 = 40( quyển truyện)
Đáp số: 40 quyển truyện
- Nhắc tựa bài
- HTL bảng nhân 
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản( bài 1, 2).
 - Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).
* Nội giáo dục KNS:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa.
- Tự nhận thức.
* Nội dung tích hợp BVMT:
- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Tranh minh họa trong SGK
 	- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3
 	- Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc đoạn văn đã viết về bốn mùa.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh SGK và đọc thầm lời nhân vật.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS đóng vai
HS1:( bà cụ) cảm ơn cháu đã dẫn cụ qua đường.
 - Nhận xét tuyên dương.
* Bài 2: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp để đóng vai
 - Gợi ý: Đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại không chỉ có 1 lời cảm ơn, 1 lời xin lỗi.
 - HS thực hành
a) HS1: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm.
 HS1: Không sao, mình chưa cần vội.
b) HS1: Bạn cảm thấy khỏe hơn chưa.
 HS1: Không có gì đâu. Cảm ơn bạn.
c) HS1: Cháu mời bác uống nước
 HS1: Dạ không có gì đâu ạ.
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 3: viết
 - HS đọc yêu cầu và bài chim chích bông
 - Trả lời câu hỏi:
 + Tìm những câu tả hình dáng chim chích bông?
 + Những câu tả hoạt động chim chích bông?
 - Gợi ý viết 2, 3 câu về loài chim em thích: cần giới thiệu tên loài chim cần tả. Viết 1 câu chung về loài chim này( bộ lông, đôi cánh, cặp mỏ, đôi chân) về hoạt động( bay nhảy, kiếm mồi, tiếng kêu).
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
 Em rất thích con gà trống của em. Lông nó màu đỏ, mỏ trắng và chân trắng. Nó thường kiếm ăn sau nhà và gọi gà mái lại những khi có mồi. Em rất thích con gà của em.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Lịch sự lễ phép khi nói lời cảm ơn. Yêu quý chăm sóc và bảo vệ các loài chim.
5) nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Tả ngắn về bốn mùa
- Đọc đoạn văn
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Quan sát đọc thầm lời nhân vật
- Thảo luận theo cặp
- Đóng vai
- HS2:( cậu bé) Dạ không có gì đâu ạ.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Thực hành
- HS2: Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả.
- HS2: Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.
- HS2: Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá!
- Đọc yêu cầu và bài chim chích bông
- Vóc người: là một loài chim bé xinh đẹp.
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai cái chân tăm: nhảy cứ liên liến
- Cánh nhỏ: xoải nhanh vun vút.
- Cặp mỏ tí hon: gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo môi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 21 chuan.doc