Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19 - Trường TH Hưng Phú B

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19 - Trường TH Hưng Phú B

TẬP ĐỌC

CHUYỆN BỐN MÙA

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch toàn bài;biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

 - Hiểu ý nghĩa:Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông,mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,đều có ích cho cuộc sống.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4

 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

 * Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường:

 - Gv nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II) Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 19 - Trường TH Hưng Phú B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19
(từ ngày 31 /12 đến ngày 04/1/2013)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
31/12
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Tổng của nhiều số
Trả lại của rơi (tiết 1)
Tích hợp MT
3
01/1
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Chuyện bốn mùa
Phép nhân
Tập chép: Chuyện bốn mùa
Cắt, gấp, trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng (Tiết 1)
GD KNS
4
02/1
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Thư trung thu
Thừa số - Tích
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
Tích hợp HCM
5
04/1
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa P
Bảng nhân 2
Đường giao thông
6
04/1
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Thư trung thu
Luyện tập
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
GD KNS
TUẦN 19 
Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
I) Mục đích yêu cầu
 	- Đọc rành mạch toàn bài;biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 	- Hiểu ý nghĩa:Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông,mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,đều có ích cho cuộc sống.
 	- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4
 	- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
 * Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường:
	- Gv nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II) Đồ dùng dạy học
 	-Tranh minh họa trong SGK.
 	- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
* Mở đầu
 - Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2/2. Ở học kì 1 các em học các chủ điểm nói về bản thân, bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà. Sang kì II các em sẽ học về thế giới xung quanh qua các chủ điểm: Bốn mùa, chim chóc, muông thú, sông biển, cây cối. Sách còn cung cấp cho các em hiểu về Bác Hồ và nhân dân.
a) Giới thiệu chủ điểm + Bài học
 - HS quan sát tranh trong SGK hỏi:
 +Tranh vẽ những ai?
 +Họ đang làm gì?
 - Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai. Họ đang làm gì và nói với nhau những gì? Hôm nay các em học tập đọc bài: Chuyện bốn mùa.
 -Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: Phát âm rõ ràng,chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng; đọc phân biệt lời nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ,thán phục; Giọng của Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch nhí nhảnh; Giọng Đông nói về mình hạ xuống vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó: sung sướng, đâm chồi,nảy lộc, đơm, trăng rằm, bập bùng, tựu trường. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. 
* Giải thích thêm từ: thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
 - Đọc đoạn: HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
 Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/có giấc ngủ ấm trong chăn.//
 Cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc.//
 -Luyện đọc đoạn theo nhóm
 -Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn).
 -Nhận xét tuyên dương
 -HS đọc ĐT đoạn 1.
- Hát vui
- Quan sát
- Phát biểu
- Trả lời
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
- Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
- Đọc ĐT đoạn 1
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
* Câu 2a: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
 - Các em có biết vì sao khi xuân về vườn cây nào cũng phải đâm chồi nảy lộc không?
*Câu 2b: Mùa xuân có hay theo lời Bà Đất?
 -Theo em,lời Bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuan có khác nhau không?
*Câu 3:Mùa hạ có gì hay theo lời nàng Xuân?
 -Mùa thu có gì hay theo lời nàng Hạ và bà Đất?
 -Mùa đông có gì hay theo lời nàng Thu và bà Đất?
*Câu 4:Em thích nhất mùa nào?Vì sao?
- Gv nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
d)Luyện đọc lại
 -Luyện đọc theo vai:người dẫn chuyện,4 nàng tiên và bà Đất.
 -Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
 -GDHS:Ở vùng chúng ta chỉ có hai mùa mưa và khô,hai mùa đều có ích cho cuộc sống của chúng ta.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà luyện đọc lại bài
 -Xem bài mới
- Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm:xuân,hạ,thu,đông.
- xuân vè vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân,thời tiết ấm áp có mưa xuân,rất thuận lợi cho cây cối phát triển đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau,vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân.Xuân về cho cây lá tươi tốt đâm chồi nảy lộc.
-Có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm,có ngày nghỉ hè của HS.
-Có vườn bưởi chín vàng,có đêm trăng rằm,rước đèn phá cỗ.Trời xanh cao,HS nhớ ngày tựu trường.
-Có bập bùng bếp lửa nhà sàn,có giấc ngủ ấm trong chăn.Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Phát biểu
-Luyện đọc theo vai
-Nhắc tựa bài
-Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông.
TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I) Mục tiêu
 	- Nhận biết tổng của nhiều số.
 	- Biết cách tính tổng của nhiều số.
 	* Làm bài tập: 1(cột 2),bài 2(cột 1,2,3),bài 3(a).Các bài 1(cột 1),bài 2(cột 4),bài 3 (b) dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 	- Tranh minh họa trong SGK
 	- Bảng nhóm
 	- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 73 92
 + 18 - 58
 91 34
3) Bài mới
a) Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
 - Ghi bảng phép tính 2+3+4=? Và giới thiệu: Đây là tổng của nhiều số 2,3,4.Đọc là” tổng của 2, 3, 4 “hoặc” hai cộng ba cộng bốn”.
 - Hướng dẫn tính tổng và đọc: “2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hoặc”tổng của 2, 3, 4 bằng 9”.
 - Giới thiệu cách viết theo cột dọc và hướng dẫn tính:
 2 + 2 cộng 3 bằng 5.
 + 3 + 5 cộng 4 bằng 9,viết 9
 4
 9
 - Giới thiệu phép tính khác và hướng dẫn cách viết theo cột dọc (như hướng dẫn phép tính 2+3+4=9).
 12 +2 cộng 4 bằng 6,6 cộng 0 bằng 6
 + 34 viết 6
 40 +1 cộng 3 bằng 4,4 cộng 4 bằng 8
 86 viết 8.
 15 +5 cộng 6 bằng 11,11 cộng 9 bằng 
 46 20,20 cộng 8 bằng 28,viết 8 nhớ 1
+ 29 +1 cộng 4 bằng 5,5 cộng 2 bằng 7,
 8 7 thêm 2 bằng 9,viết 9
 98
 - Lưu ý HS: Viết theo cột dọc phải viết các số thẳng cột với nhau, kẻ vạch ngang,ghi dấu + ngay giữa các số. Cộng từ phải sang trái.
b) Thực hành
* Bài 1:Tính
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải.
 -HS làm bài tập theo nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 8 + 7 + 5 = 20
 6 + 6 + 6+ 6 = 24.
 + Trong phép tính cộng 6+6+6+6 có mấy số hạng bằng nhau?
 + Mỗi số hạng đều là mấy?
* Bài 2:Tính 
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn:Các em thực hiện phép cộng bình thường.
 -HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 14 36 15 
 + 33 + 20 15 
 21 9 + 15 
 68 65 15 
 60 
*Bài 3:Số
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em nhìn vào các số ở trong hình vẽ để điền vào chỗ chấm.
 -HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
a) 12kg +12kg +12kg = 36kg
b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20l =>
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 -Nhận xét ghi điểm
8+7+5=15 6+6+6+6=24
7+9+4=21 8+8+8+8=32
 -GDHS:Làm tính cẩn thận để làm toán nhanh và đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Kiểm tra
- Làm bài tập bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Có 4 số hạng bằng nhau
-Mỗi số hạng đều là 6.
-Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con+bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở+bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
-Nhắc tựa bài
-Làm bài tập bảng lớp
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I) Mục tiêu
 	- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 	- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà,được mọi người quý trọng.
 	- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng xác định giá trị của bản thân ( giá trị của sự thật thà)
Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II) Đồ dùng dạy học
 	-Tranh minh họa trong SGK.
 	-Bài hát bà Còng
 	-Phiếu học tập HĐ2
 	-Các tấm bìa xanh,đỏ.
III)Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
 - HS hát bài:Bà còng
 - Giới thiệu dẫn vào bài
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
 - HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh.
 Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi dưới đất.
 +Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được?
 -HS đoán
 -GV tóm tắt giải quyết chính:
 +Tranh giành nhau
 +Chia đôi
 +Tìm cách trả lại cho người mất
 +Dùng làm việc từ thiện
 +Dùng để tiêu chung
 -Nêu câu hỏi:
 +Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống,em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 - HS thảo luận nhóm và chọn giải pháp của mình.
 - HS phát biểu
 => Kết luận: Khi nhặt được của rơi,cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
*Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ
 - Làm việc theo cặp trên phiếu học tập
 - Chọn bằng cách giơ tấm bìa đỏ đúng, xanh sai và giải thích lí do về thái độ của mình đối với mỗi ý kiến.
 Nội dung phiếu
 - Hãy cho biết ý kiến nào là đúng.
 a)Trả lại của rơi là người thật thà,đáng quý trọng.
 b)Trả lại của rơi là ngốc
 c) Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
 d) Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
 đ) Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
 - HS chọn và phát biểu
 => Kết luận: Các ý kiến a, c đúng,các ý kiến b, d, đ là sai
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS hát lại bài:Bà còng
 + Bạn tôm, bạn tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao?
 - GDHS: Nhặt ... ỌC
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:
 -HS kể 1 số phương tiện giao thông mà HS biết.
 -Hôm nay các em học và tìm hiểu xem có mấy loại đường giao thông và mỗi đường giao thông dành cho những phương tiện giao thông qua bài:Đường giao thông.
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông.
 -HS quan sát tranh và cho biết tên các loại đường giao thông.
 -HS nêu kết quả
=>Kết luận:Có 4 loại đường giao thông là:đường bộ,đường sắt,đường thủy,và đường hàng không:đường thủy có đường sông và đường biển.
*Hoạt động 2:Làm việc với SGK
 -HS thảo luận theo cặp
 -HS quan sát các tranh 40,41 trả lời câu hỏi:
 +Kể tên các loại phương tiện đi trên đường bộ.
 +Loại phương tiện nào đi trên đường sắt.
 +Kể tên các loại phương tiện đi trên đường thủy.
 +Máy bay có thể đi trên đường nào.
 -Thảo luận với HS các câu hỏi:
 +Ngoài các phương tiện trong SGK em còn biết những loại phương tiện giao thông nào khác?
 +Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
=>Kết luận:Đường bộ dành cho xe đạp,xe máy,xe ô tôđường sắt dành cho tàu hỏa,đường thủy dành cho phà,thuyền,ca nô,tàu thủyđường hàng không dành cho máy bay.
*Hoạt động 3:Trò chơi biển báo nói gì?
 -HS quan sát 6 biển báo được giới thiệu SGK
 -HS chỉ và và nói tên từng loại biển báo trả lời câu hỏi:
 +Biển báo này có hình hình gì?Màu gì?
 +Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
 +Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
 +Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp phải những loại biển báo này?
 -HS xử lý vài loại biển báo
 +Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt(giao nhau với đường sắt không có rào chắn).
 +Nếu có xe lửa sắp đi tới,mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để đảm bảo an toàn.
 +Đợi cho đoàn tàu đi qua rồi mới nhanh chống đi qua đường sắt.
 -Gợi ý bằng câu hỏi:
 +Trên đường đi học,em có nhìn thấy biển báo nào không?Nói tên biển báo mà em nhìn thấy?
 +Theo em,tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông.
=>Kết luận:Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nêu các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông tham gia trên đường đó.
 -Nhận xét sửa sai
 -GDHS:Chấp hành luật lệ giao thông đi trên đường không đùa giỡn và đi trong lề.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới 
-Hát vui
-Kể
-Nhắc lại
-Quan sát
-Nêu kết quả
-Thảo luận
-Quan sát
-xe đạp,xe máy,ô tô
-xe lửa(tàu hỏa,xe hỏa).
-tàu đánh cá,vỏ lải,ghe,xuồng,tàu..
-Đường hàng không
-Thảo luận
-Phát biểu
-Phát biểu
-Nhắc tựa bài
-Nêu tên các loại đường giao thông
Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2013
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
THƯ TRUNG THU
I)Mục đích yêu cầu
 	-Nghe – viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 	-Làm được bài tập(2)a/b,hoặc BT(3)a/b.
II)Đồ dùng dạy học
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
 	-Tranh minh họa trong SGK
 	-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp+nháp các từ:tươi tốt,tựu trường,mầm sống,nảy lộc.
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em viết đúng chính tả và làm đúng các bài tập phân biệt.Hôm nay các em học chính tả bài:Thư trung thu.
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
 -Đọc bài chính tả
 -HS đọc lại bài chính tả
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 -Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
*Hướng dẫn nhận xét
 -Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào?
 -Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao?
*Hướng dẫn viết từ khó
 -HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích tiếng các từ:Hồ Chí Minh,ngoan ngoãn,cố gắng,kháng chiến,xứng đáng.
 -Lưu ý HS:chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa và lùi vào 2 ô,tên riêng viết hoa,cách ngồi viết,cầm viết để vở cho ngay ngắn.
*Viết chính tả
 -Đọc bài cho HS viết vào vở
 -Quan sát uốn nắn HS
*Chấm,chữa bài
 -Đọc bài cho HS soát lại
 -HS tự chữa lỗi
 -Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2b:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Viết tên các đồ vật và con vật có trong tranh có dấu hỏi và dấu ngã.
 -HS làm bài tập theo nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 5) cái tủ 7) cửa sổ
 6) khúc gỗ 8) con muỗi
*Bài 3b:HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:các em điền vào chỗ trống các từ đã cho.
 -HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
b)đỗ hay đổ?
 Thi đỗ, đổ rác
 Giả hay giã
Giả vờ (đò), giã gạo
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai nhiều.
 -Nhận xét sửa sai
 - GDHS: Nhớ lời Bác Hồ dạy cố gắng chăm chỉ học, để học tập tốt hơn
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà chữa lỗi
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Chuyện bốn mùa
-Viết bảng lớp+nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi,Bác mong thiếu nhi cố gắng để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
-Bác,các cháu
-Bác,Hồ Chí Minh viết hoa tên riêng.
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở+bảng lớp
-Nhắc tựa bài
-Viết bảng lớp
TOÁN
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu
 	-Thuộc bảng nhân 2
 	-Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
 	-Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2).
 	-Biết thửa số,tích.
 	-Các bài tập cần làm:bài 1,2,3,5(cột 2,3,4).Bài 4,5(5,6) dành cho HS khá giỏi).
II)Đồ dùng dạy học
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài 3,5
 	-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bảng nhân 2
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để củng cố và nhớ lâu hơn về bảng nhân 2.Hôm nay các em học toán bài :Luyện tập
 -Ghi tựa bài
b)Thực hành
*Bài 1:Số?
 -HS đọc yêu cầu
 -HS làm bài tập theo nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 x3 x8 x5
2 6 2 16 2 10
 x2 +5 x4 -6
2 4 9 2 8 2
*Bài 2:Tính(theo mẫu).
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn và làm mẫu:
2cm x 3 = 9cm
 -HS làm bài bảng con+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 2cm x 3 = 9cm 2kg x 4 = 8kg
 2cm x 5 = 10cm 2kg x 6 = 12kg
 2dm x 8 = 16dm 2kg x 9 = 18kg
*Bài 3:Bài toán
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì?
 +Bài toán hỏi gì?
 +Bài toán yêu cầu tìm gì?
 -HS làm bài vào vở+bảng nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
1 xe đạp:2 bánh xe
8 xe đạp:bánh xe?
*Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu).
 Dành cho HS khá giỏi
*Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu)
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Dựa vào bảng nhân để làm (điền tích)vào ô trống.
 -HS thi tiếp sức
 -Nhận xét sửa sai
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
 Tích
8
10
14
18
20
4
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bảng nhân 2
 -Nhận xét ghi điểm
 -GDHS:Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà HTL bảng nhân 2
 -Xem bài mới
-Hát vui
-Bảng nhân 2
-HTL bảng nhân 2
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài bảng lớp+bảng con
-Đọc bài toán
-Mỗi xe đạp có 2 bánh xe.
-8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe?
-Phát biểu
-Làm bài vào vở+bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Số bánh xe 8 xe đạp là:
2 x 8 = 16(bánh xe)
Đáp số:16 bánh xe.
-Đọc yêu cầu
-Thi tiếp sức
=>Dành cho HS khá giỏi
-Nhắc tựa bài
-HTL bảng nhân 2
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I) Mục đích yêu cầu
 	- Biết nghe và đáp lại lời chào,lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2).
 	- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại(BT3).
* Nội dung tích hợp giáo dục kĩ năng sống:
	- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
	- Lắng nghe tích cực.
II) Đồ dùng dạy học
 	-Tranh minh họa trong SGK
 	-Bảng phụ ghi sẵn BT3
 	-Bảng nhóm
III)Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Ở HKI các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu. Bài học hôm nay các em sẽ học cách đáp lại lời chào hoặc lời tự giới thiệu của người khác như thế nào cho lịch sự, văn hóa.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: (miệng).
 - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh,đọc thầm lời của chị phụ trách.
 - HS thực hành theo cặp 2 tranh
 - Gợi ý cho HS nói với thái độ lịch sự,vui vẻ.
HS1 :Chị phụ trách:chào các em
HS1: Chị phụ trách: Chị tên Hương chị được cử phụ trách sao của các em.
 -Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: (miệng)
 - HS đọc yêu cầu
 - Gợi ý: Một người lạ mà em chưa biết đến nhà em, gõ cửa và giới thiệu là bạn của bố em đến thăm bố mẹ em. Em nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ có nhà và không có ở nhà).
 -HS thảo luận theo nhóm
 -HS trình bày
 -Nhận xét tuyên dương
 a) Cháu chào chú.(báo với bố mẹ) có khách lạ.
 b) Cháu chào chú. Bố mẹ cháu vừa đi khỏi chú có gì nhắn lại không ạ!
 + Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà.
 + Nếu không có bố mẹ ở nhà: thì không mời vào nhà.Vì người lạ đó có thể là người xấu, giả vờ là bạn của bố mẹ, lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em, vào nhà để trộm cắp tài sản.
*Bải 3: viết
 -HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: đáp lại lời chào lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở lễ phép.
 -HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -Nhận xét tuyên dương
 +Chào cháu.
 +Cháu chào cô ạ.
 +Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không?
 +Vâng,cháu là Nam đây.
 +Tốt quá,cô là mẹ bạn Sơn đây.
 + Cháu mời cô vào nhà.
 + Sơn bị sốt,cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Đáp lời chào,lời giới thiệu phải lịch sự và lễ phép với người lớn
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
-Hát vui
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Quan sát
-Thực hành theo cặp
- HS2: các bạn nhỏ:chúng em chào chị ạ.
- HS2: Các bạn nhỏ:Thế thì hay quá!Mời chị vào lớp của chúng em ạ!
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập theo nhóm
-Trình bày
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở+bảng lớp
-Nhắc tựa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 19 moi.doc