(Từ ngày 24 / 12/ 2012 đến ngày 28 / 12 / 2012)
Ngày dạy: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2. Toán:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( trang 88)
I. Mục tiêu:
- Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Cách trình bày bài toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ, Phiếu học tập.
- HS: Bảng con
TuÇn 18 (Từ ngày 24 / 12/ 2012 đến ngày 28 / 12 / 2012) Ngày dạy: Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2. Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( trang 88) I. Mục tiêu: - Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Cách trình bày bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, Phiếu học tập. - HS: Bảng con III.Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Người ta dùng đơn vị nào để đo khối lượng? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: + HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Muốn tìm số dầu bán cả ngày, ta làm thế nào? - 1 HS lên bảng làm - Dưới làm vào vở - nhận xét + HS đọc bài toán - Bài thuộc dạng toán gì? - Nêu cách giải? - Cho HS làm vào vở - Chữa - nhận xét. + 3 HS đọc bài toán - Bài thuộc dạng toán gì? - Giải cách nào? - Cho HS làm vào vở nháp - Nhận xét - chữa. *Bài 1(88): Tóm tắt: Sáng bán: 48 lít dầu Chiều bán: 37 lít dầu Cả ngày bán...lít dầu? Bài giải Số lít dầu bán cả ngày là: 48 + 37 = 85 ( lít dầu) Đáp số: 85 lít dầu. *Bài 2(88) Tóm tắt: 32kg - Bình : - An : 6kg ? kg Bài giải An cân nặng là: 32 – 6 = 26 ( kg) Đáp số: 26 kg *Bài 3(88) Tóm tắt: 24 bông Lan: 16 bông Liên: ? bông Bài giải Số bông hoa Liên hái được là : 24 + 16 = 40 (bông hoa) Đáp số : 40 bông hoa 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách giải bài toán có lời văn ? - Về nhà học bài, làm bài tập giờ sau Luyện tập chung. Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP ( tiết1) I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc tuần 1, 2, 3. - Ôn luyện từ chỉ sự vật. Cách viết bản tự thuật theo mẫu. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 1, 2, 3. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Kể tên các bài tập đọc tuần 1, 2, 3. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 1, 2, 3 - Tuần 1, 2, 3 đã học các bài tập đọc nào? - HS rút thăm đọc từng bài kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét – đánh giá. c) Ôn từ chỉ sự vật: - Đọc yêu cầu của bài? - HS nêu - nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - Em hiểu thế nào là bản tự thuật? - HS làm bài vào vở - HS đọc - nhận xét. * Luyện đọc bài: Thương ông - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài *Ôn các bài tập đọc tuần 1, 2, 3 1) Có công... 2) Tự thuật. 3) Ngày hôm qua... 4) Phần thưởng 5) Làm việc thật... 6) Mít làm thơ 7) Bạn của Nai Nhỏ 8) Danh sách HS... 9) Gọi bạn *Bài 2(147): Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. *Bài 3(147): Viết bản tự thuật - Họ và tên... - Quê quán... - Giới tính... - Nơi ở... - Năm sinh... - Học lớp... - Nơi sinh... - Trường ... Người viết... Ký tên. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức vừa ôn - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Tiết 4: Tập đọc ÔN TẬP ( tiết2) I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc tuần 4, 5, 6. - Ôn tập về tự giới thiệu. Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 4, 5, 6. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Nêu tên một số từ chỉ sự vật? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: - Tuần 1, 2, 3 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK - HS còn lại giở sách đọc thầm các bài tập đọc đó. - GV nhận xét – đánh giá. - Đọc yêu cầu của bài? - HS quan sát tranh và đọc từng tình huống tương ứng. - HS đọc từng câu - nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - Em điền dấu chấm vào những chỗ nào? - Đọc ngắt, nghỉ hơi cho đúng. - HS viết lại bài vào vở cho đúng. * Luyện đọc bài: Đi chợ - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài *Bài 1(147): Ôn các bài tập đọc tuần 4, 5, 6. 1) Bím tóc đuôi sam 2) Trên chiếc bè 3) Mít làm thơ 4) Chiếc bút mực 5) Mục lục sách 6) Cái trống trường em 7) Mẩu giấy vụn 8) Ngôi trường mới 9) Mua kính *Bài 2(147): Hãy đặt câu: a) Cháu chào bác, cháu là Hoa bạn của Hiền ạ. b) Thưa bác, cháu là Nam con bố Dũng. Bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm ạ. c) Thưa cô, em là Lan học lớp 2A1, em mượn cô lọ hoa cho lớp ạ. *Bài 3(147): Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa chăm hoc, học giỏi cho bố vui lòng. 3. Củng cố - dặn dò: - Ta sử dụng dấu chấm câu khi nào? - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Ngày dạy: Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 89) I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. * Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3), bài 2( cột 1,2), bài 3( a,b), bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động day- học : 1. Kiểm tra: - Nêu cách trình bày một bài toán có lời văn? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: + Đọc yêu cầu của bài? - HS làm miệng nối tiếp - Nhận xét. + Bài yêu cầu làm gì? - Nêu cách đặt tính, tính? - HS làm bảng con. - Nhận xét - chữa. - Học sinh nêu cách tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng và trừ? + HS đọc bài toán - GV tóm tắt - Hướng dẫn HS giải - 1 em lên giải - Lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét - chữa. Bài 1(88) Tính nhẩm : 12 – 4 = 8 15 – 7 = 8 13 – 5 = 8 9 + 5 = 14 7 + 7 = 14 8 + 6 = 14 11 – 5 = 6 4 + 9 = 13 16 – 7 = 9 Bài 2/88: Đặt tính rồi tính . 28 + 24 73 - 35 Bài 3(88) Tìm x x + 18 = 62 x = 62 - 18 x = 44 x - 27 = 37 x = 37 + 27 x = 64 Bài 4/88 Tóm tắt: 92kg - Con lợn to : - Con lợn bé : 16kg ? kg Bài giải: Con lợn bé nặng là: 92 - 16 = 76 (kg) Đáp số : 76 kg. 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết? - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Tiết 2: Chính tả ÔN TẬP ( tiết 3) I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc tuần 7, 8. - Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách. - Rèn kỹ năng viết chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 7, 8. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Em đặt câu có từ: Chăm chỉ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 7, 8. - Tuần 7, 8. đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét – đánh giá. - Tổ chức chơi: Xì điện - GV phổ biến cách chơi, cho HS chơi. HS nhận xét. - GV – HS đọc bài viết - Vì sao đầu năm Bắc học kém mà chỉ sau 3 tháng, bạn Bắc học giỏi nhất lớp? - Bài viết hoa những chữ nào, vì sao? *Viết chính tả: - GV đọc bài - GV đọc lại - GV thu chấm 4 bài - Chữa lỗi - nhận xét. * Luyện đọc bài: Điện thoại. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài. *Ôn các bài tập đọc tuần 7, 8 1) Người thầy cũ 2) Thời khoá biểu 3) Cô giáo lớp em 4) Người mẹ hiền 5) Bàn tay dịu dàng 6) Đổi giày *Bài 2(148): Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục. HS mở mục lục tìm và nêu tên bài và số trang của bài tập đọc đó. *Bài 3(148): Nghe viết. - Vì bạn chăm chỉ, kiên trì học tập. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu và tên riêng. - HS viết bài - HS soát lỗi. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức vừa ôn. - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 89) I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - Giải toán về nhiều hơn một số đơn vị. * Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,3,4), bài 2( cột 1,2), bài 3(b), bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, Phiếu học tập. - HS: Bảng con III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: HS làm bảng lớp, bảng con: 2. Bài mới: - HS đọc yêu cầu của bài? - HS làm bảng con. - Nhận xét - Chữa. + Nêu yêu cầu của bài? - 2 em lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - Nhận xét - Chữa. - HS đọc yêu cầu? + Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - Lớp làm bảng con. + HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Bài thuôc dạng toán nào? - Nêu cách giải? - 1 HS lên bảng giải - Cho HS làm vào vở nháp - HS thực hành trong vở - Nhận xét - chữa. Bài 1: Tính Bài 2: Tính. 14 + 8 – 9 = 13 15 – 6 + 3 = 12 5 + 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7 16 – 9 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 12 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống b. Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 Bài 4: Tóm tắt: ? l - Can to : - Can bé : 8 l 14 l Bài giải: Can to đựng được số lít dầu là: 18 + 4 = 22 (lít) Đáp số: 22 lít 3. Củng cố- Dặn dò: - Muốn tìm số hạng chưa biết , số bị trừ ta làm thế nào? - Về nhà ôn bài, xem trước bài mới ( Luyện tập chung) Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP (tiết 4) I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc tuần 10, 11. - Ôn từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học. - Ôn cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 10, 11. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Mục lục sách dùng để làm gì? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: -Tuần 10,11 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét – đánh giá. + Đọc yêu cầu của bài? - HS đọc bài, tìm và nêu các từ chỉ hoạt động. - Nhận xét - chữa. + Nêu yêu cầu của bài? - HS làm miệng - nhận xét. + Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi - HS đọc thầm tình huống trên, chọn nêu những câu mình sẽ hỏi em bé. - Từng nhóm trình bày bằng cách đóng vai - Các nhóm nhận xét, bổ sung. * Luyện đọc bài: Há miệng chờ sung - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài Bài 1(148): Ôn các bài tập đọc tuần 10, 11. 1.Sáng kiến của bé Hà. 2. Bưu thiếp. 3.Thương ông. 4. Bà cháu. 5.Cây xoài của ông em. 6. Đi chợ. Bài 2(148): Đoạn văn sau có 8 từ chỉ hoạt động. Em hãy tìm 8 từ ấy. - 8 từ chỉ hoạt động là: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy. Bài 3(148): Đoạn văn ở bài 2 có những dấu câu nào? - Dấu: chấm, phẩy, hai chấm, ngoặc kép, chấm than, ba chấm. Bài 4(149): Ví dụ: + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là Nam. Mẹ cháu tên là Xuân. Nhà cháu ở đội 3, xã Noong Hẹt. Điện thoại nhà cháu là: 01693310405. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Tiết 4. Kể chuyện ÔN TẬP (tiết 5) I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc tuần 12, 13. - Tiếp tục ôn luyện về cử chỉ hoạt động, tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị II. Đồ dùng dạy học: 1.Kiểm tra: - Em đặt câu có từ: Chăm chỉ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 12, 13. - Tuần 12, 13. đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét – đánh giá. + Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động. - GV ghi bảng. - HS lần lượt đặt câu với từ vừa tìm. - Nhận xét - chữa. - Đọc yêu cầu của bài? - GV nêu từng tình huống. - HS lần lượt nêu cách nói của mình. - Chữa - nhận xét. * Luyện đọc bài: Tiếng võng kêu. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài *Bài 1(149). Ôn các bài tập đọc tuần 12, 13. 1) Sự tích cây vú sữa. 2) Điện thoại. 3) Mẹ. 4) Bông hoa niềm vui. 5) Quà của bố. 6) Há miệng chờ sung. *Bài 2(149): Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh. Đặt câu với từ ngữ đó. - Tranh 1: Chúng em đang tập thể dục. - Tranh 2: Lan và Tuấn đang vẽ tranh. - Tranh 3: Tùng đang làm bài tập toán. - Tranh 4: Mai đang cho gà ăn. - Tranh 5: Hoa đang quét sân. *Bài 3(149): Ghi lại lời của em: a) Thưa cô, hôm nay lớp em tổ chức họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. Chúng em mời cô đến dự ạ. b) Hoa ơi, khênh giúp mình cái ghế với. c) Bây giờ mời các bạn ở lại để họp sao nhi đồng nhé. 3. Củng cố- dặn dò: - Ôn luyện về nội dung gì? phân môn nào ? - Về ôn bài, xem trước bài mới ( Ôn tập tiết 6) Ngày dạy: Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 90) I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản và giải toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố về ngày trong tuần và ngày trong tháng. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: lịch tranh. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Để đo dung tích, người ta dùng đơn vị đo nào? 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: + HS đọc yêu cầu? - HS làm bảng con - Chữa - nhận xét. + Bài yêu cầu làm gì? - Nêu cách tính? + HS đọc bài toán. - Bài thuộc dạng toán nào?( ít hơn) - Bài toán cho biết gì?( Ông: 70 tuổi . Bố kém ông : 32 tuổi) - Bài toán hỏi gì? (Bố năm nay bố bao nhiêu tuổi) . - Nêu cách giải? - 1 HS lên bảng giải, HS làm bài vào vở. - Chữa - nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 2.Tính: 12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 – 30 = 10 36 + 19 – 19 = 36 51 – 19 + 18 = 50 Bài 3: Tóm tắt: 70 tuổi Ông : Bố : 32 tuổi tuổi ? Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 ( tuổi) Đáp số: 38 tuổi 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính giá trị của biểu thức? - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị tiết sau: Thi cuối học kỳ 1. Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP ( tiết 6) I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc tuần 14, 15. - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện. - Ôn về cách viết tin nhắn theo tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 14, 15. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Mục lục sách dùng để làm gì? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Hướng dẫn ôn tập: - Tuần 14, 15 đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét – đánh giá. + Đọc yêu cầu của bài? - Nêu nội dung từng tranh? - HS kể theo nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm lên kể chuyện. - Nhận xét - chữa. - Em hãy đặt tên cho câu chuyện? + Bài yêu cầu làm gì? - Nêu cách viết tin nhắn? - HS làm bài vào vở - Từng em đọc bài - Nhận xét - chữa. * Luyện đọc bài: Bán chó. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài *Bài 1(150): Ôn các bài tập đọc tuần 14, 15. 1.Câu chuyện bó đũa. 2.Tin nhắn. 3.Tiếng võng kêu. 4.Hai anh em. 5. Bé Hoa. 6. Bán chó. *Bài 2(150): Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Tranh 1: Có bà cụ muốn qua đường, mà xe cộ đi lại nhiều quá. - Tranh 2: Tuấn thấy vậy hỏi bà: - Tranh 3: Tuấn dắt bà qua đường. *Bài 3(150): Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn. 7 giờ, ngày 24/ 12 Huyền ơi! Mình đến nhưng cả nhà bạn đi vắng. Mời bạn 7 giờ tối mai đến dự Tết trung thu ở sân trường nhé! Lan Anh 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách viết tin nhắn? - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Tiết 4. Chính tả ÔN TẬP (tiết 7) I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc tuần 16. - Ôn từ chỉ đặc điểm, viết bưu thiếp. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ, thăm viết tên các bài tập đọc tuần 16. III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - Tìm 3 từ chỉ hoạt động của người? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Ôn các bài tập đọc tuần 16. - Tuần 16. đã học các bài tập đọc nào? - Từng em rút thăm đọc bài. - GV nhận xét – đánh giá. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp tìm từ chỉ đặc điểm trong từng câu. - GV gạch chân các từ đó. - Nhận xét - chữa. + Đọc yêu cầu của bài? - GV – HS đọc tình huống. - HS làm bài vào vở. - Từng HS đọc bài của mình. - Chữa - nhận xét. * Luyện đọc bài: Đàn gà mới nở. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc đồng thanh toàn bài *Bài 1(150). Ôn các bài tập đọc tuần 16. 1) Con chó nhà hàng xóm. 2) Thời gian biểu. 3) Đàn gà mới nở. *Bài 2(150): Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau: a. Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá. b.Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. *Bài 3(151): Cô giáo lớp 1 của em đã chuyển đi trường khác. Nhân ngày 20 – 11, em viết bưu thiếp chúc mừng cô. Noong Hẹt, ngày 18/ 11 Cô kính nhớ! Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. Chúng em luôn nhớ cô và mong gặp lại cô. Học sinh của cô Trần Thị Linh 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống kiến thức vừa - Về học bài, chuẩn bị bài sau: ôn tập. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Đề phòng ra) Tiết 2: Tập làm văn KIỂM TRA ĐỌC (Đề phòng ra) Tiết 4: Tập viết KIỂM TRA VIẾT (Đề phòng ra) Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 18 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần 18. - Biết khắc phục tồn tại, sửa chữa, phát huy. - Nắm được phương hướng tuần 19. II. Nội dung. 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Nội dung sinh hoạt: * Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 18. + Đạo đức: các em ngoan ngoãn lễ phép với các thầy giáo, cô giáo, người trên tuổi, đoàn kết hoà nhã với các bạn trong và ngoài lớp, không nói tục. + Học tập: các em đi học đều và đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tuyên dương : Nam, Trần Linh, Nhật Linh, Mạnh, Bảo a, Nguyệt, Bắc, - Song bên cạnh đó vẫn còn em lười học: Hương, Quang. + Các hoạt động khác: - Duy trì tốt hoạt động thể dục, vệ sinh. Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh như: Tâm. Một số em vẫn để GV phải nhắc nhở mới tự giác tham gia VS cùng các bạn. - Nền nếp ca múa hát đầu và giữa giờ duy trì đều đặn. - Nền nếp truy bài đầu giờ được duy trì tốt. III. Phương hướng tuần 19. - Tiếp tục duy trì tốt đạo đức lễ giáo cho học sinh biết kính thầy yêu bạn. - Tiếp tục thi đua tiết học tốt, ngày học tốt, tuần học tốt. - Duy trì nền nếp các hoạt động sân trường. - Duy trì nền nếp học tập, đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập . - Thực hiện tốt việc kiểm tra ĐK cuối học kỳ I đảm bảo, đúng chất lượng. - Giữ gìn tốt vệ sinh cá nhân môi trường
Tài liệu đính kèm: