TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh,thực sự là bạn của con người (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II) Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17 (từ ngày 19/12 đến ngày 23/12) Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy Lồng ghép 2 19/12 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức 1 2 3 4 Tìm ngọc Tìm ngọc Ôn tập về phép cộng và phép trừ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 2) KNS 3 20/12 Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công 1 2 3 4 Tìm ngọc Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT) Tìm ngọc Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 4 21/12 Tập đọc Toán Luyện từ và câu 1 2 3 Gà “tỉ tê” với gà Ôn tập về phép cộng và phép trừ (TT). Từ ngữ về vật nuôi.Câu kiểu ai thế nào? 5 22/12 Tập viết Toán TN & XH 1 2 3 Chữ hoa Ô, Ơ Ôn tập về hình học Phòng tránh ngã khi ở trường 6 23/12 Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT 1 2 3 Gà “tỉ tê” với gà Ô tập về đo lường Ngạc nhiên, thích thú.Lập thời gian biểu KNS Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC TÌM NGỌC I) Mục đích yêu cầu - Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh,thực sự là bạn của con người (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III) Hoạt động dạy Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS đọc bài trả lời câu hỏi: +Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? +HS nói thời gian biểu một buổi trong ngày của mình. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -HS quan sát tranh SGK hỏi: +Tranh vẽ gì? -Tiếp tục chủ điểm bạn trong nhà các em sẽ làm quen với hai con vật thông minh và tình nghĩa là chó và mèo qua bài:Tìm ngọc -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu:giọng đọc nhẹ nhàng,tình cảm,khẩn trương,hồi hộp ở đoạn 4,5.Nhấn giọng các từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó,mèo và chủ. *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nói nhau luyện câu -Đọc từ khó:định giết,rắn nước,bỏ tiền,thả rắn,Long vương,thợ kim hoàn,đánh tráo,ngoạm ngọc,toan rỉa thịt.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ:rắn nước(loài rắn lành,sống dưới nước,thân vàng nhạt,có đốm đen,ăn ếch nhái.) -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Xưa/có chàng trai thấy bọn trẻ định giết con rắn nước/liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/con rắn ấy là con của Long Vương.// Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc chạy biến.// Nào ngờ,/vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/đớp ngọc rồi bay lên cao.// -Đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn). -Nhận xét tuyên dương -HS đọc ĐT đoạn 1,2 -Hát vui -Thời gian biểu -Đọc bài trả lời câu hỏi -Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả tuần tự,hợp lí,đúng lúc -Nói thời gian biểu -Quan sát -Phát biểu -Phát biểu -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng -Luyện đọc nhóm -Thi đọc -Đọc ĐT đoạn 1,2 TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? * Câu 2: Ai tráo viên ngọc? * Câu 3: Ở nhà người thợ kim hoàn,mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? - Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? - Khi ngọc bị quạ cướp mất. Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? *Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó? d)Luyện đọc lại -HS thi đọc lại bài -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét sửa sai -GDHS:Chó và Mèo là hai con vật tình nghĩa,cần yêu quý và chăm sóc chúng tốt. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài -Xem bài mới - Do cứu rắn nước, con rắn là con của Long Vương, Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. - Một ngườ thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết là viên ngọc quý. - Mèo bắt một con chuột tìm ngọc.Con chuột tìm được. - Mèo và chó rình ở bên sông thấy có người đánh được con cá lớn,mổ ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. -Mèo phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống rỉa thịt Mèo, mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy trả lại ngọc. -Thông minh,nhanh nhẹn -Thi đọc -Nhắc lại tựa bài -Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất thông minh và tình nghĩa thực sự là bạn của con người. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CÔNG VÀ PHÉP TRỪ I)Mục tiêu - Thuộc bảng cộng,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Các bài tập cần làm là:bài 1, 2, 3a, c, 4. - Bài 3b, d, 5 dành cho HS khá giỏi II)Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4. - Bảng nhóm. - Mô hình đồng hồ. III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên quay đồng hồ chỉ 8 giờ,12 giờ, 14 giờ,17 giờ. - Nhận xét tuyên dương 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại về phép cộng và phép trừ đã học.Hôm nay các em học toán bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai -HS đọc ĐT lại các phép tính. 9+7=16 8+4=12 6+5=11 2+9=11 7+9=16 4+8=12 5+6=11 9+2=11 16-9=7 12-8=4 11-6=5 11-2=9 16-7=9 12-4=8 11-5=6 11-9=2 *Bài 2:Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu -HS nêu cách làm -Lưu ý HS:đặt tính viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái. -HS làm bài tập bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)38 + 42 47 + 35 36 + 64 38 47 36 + 42 + 35 + 64 80 82 100 b) 81 – 27 63 – 18 100 – 42 81 63 100 - 27 - 18 - 42 54 45 058 *Bài 3:Số? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính rồi tiếp tục lấy tổng vừa tìm cộng với số kế tiếp. -HS làm bài theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương + 1 + 7 a) 9 10 17 9+8=17 c) 9+6=15 9+1+5=15 + 3 + 5 b) 7 10 15 d) 6+5=11 6+4+1=11 *Bài 4:Bài toán -HS đọc bài toán -Hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS là bài vào vở +bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Lớp 2A:48 cây Lớp 2B trồng nhiều hơn:12 cây Lớp 2B:cây? *Bài 5:Số? Dành cho HS khá giỏi 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS thi tính nhanh -Nhận xét tuyên dương 48 75 + 42 - 28 90 47 - GDHS: Làm tính cẩn thận, thuộc bảng cộng, trừ để làm toán nhanh và đúng 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Luyện tập chung -Thực hành quay kim đồng hồ -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai -Đọc ĐT phép tính -Đọc yêu cầu -Nêu cách làm -Làm bài bảng con+bảng lớp -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày =>Dành cho HS khá giỏi -Đọc bài toán - Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. - Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây? - Phát biểu - Làm bài vào vở+bảng nhóm -Trình bày Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây -Nhắc tựa bài -Thi tính nhanh ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I)Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. * KNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Kĩ năng đãm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK III)Hoạt động dạy học Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Chúng ta cần làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Ghi tựa bài b) Phương án 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng. - HS dọn vệ sinh khu vực sân trường. - Hướng dẫn HS thực hiện giao nhiệm vụ cho tổ. Nêu yêu cầu và kết quả đạt được. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhận xét đánh giá + Các em đã làm được những việc gì? + Giờ đây sân trường chúng ta như thế nào? + Các em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao? - Khen những HS góp phần làm sạch nơi công cộng và nhấn mạnh việc làm này đã mang lại lợi ích cho con người, trong đó có chúng ta. => Kết luận chung: Mọi người cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Giữ trật tự nơi đông người và khi học cần giữ vệ sinh trong lớp, ngoài sân trường và các nơi khác. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới -Hát vui - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Bỏ rác đúng nơi quy định,không khạc nhổ bừa bãi. - Giữ trật tự,không đùa giỡn,chạy nhảy. -nhắc lại -Kể -Nhận xét -Phát biểu -Nhắc tựa bài Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 KỂ CHUYỆN TÌM NGỌC I) Mục đích yêu cầu Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp,KTSS 2) Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài:Hôm nay các em học kể chuyện bài:Tìm ngọc - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện - HS tập kể theo cặp - HS thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhận xét ghi điểm - GDHS: Các vật nuôi trong nhà là bạn thân,trung thành và tình nghĩa các em phải yêu thương và chăm sóc nó. 5) Nhận xét – Dặn dò -Nhận x ... theo tỉ lệ cho trước 8 cm và 1dm. +1dm bằng bao nhiêu cm? -HS vẽ hình bảng lớp+bảng con -Gọi HS khác lên đo lại kiểm tra -Nhận xét sửa sai *Bài 3:Nêu tên ba điểm thẳng hàng Dành cho HS khá giỏi *Bài 4:Vẽ hình theo mẫu -HS đọc yêu cầu +Hình mẫu là hình gì? +Gồm có những hình nào ghép lại với nhau? -HS vẽ hình vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -GDHS:Vẽ hình và nhận định cẩn thận để nói tên hình cho đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Ôn tập về phép cộng và phép trừ -Làm bài tập bảng lớp -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Quan sát -Nêu tên các hình -Nhận xét sửa sai -Đọc yêu cầu -1dm bằng 10cm -Vẽ hình bảng lớp+bảng con -Đo lại kiểm tra -Đọc yêu cầu -Hình một ngôi nhà -Gồm các hình tam giác và 2 hình chữ nhật -Vẽ hình vào vở + bảng lớp -Nhắc tựa bài TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI PHÒNG TRÁNH NGà KHI Ở TRƯỜNG I)Mục tiêu Kể tên những hoạt động dễ ngã,nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK -Phiếu thảo luận nhóm HĐ2 III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài +Trong trường gồm có những thành viên nào? +HS cần làm gì đối với các thành viên trong nhà trường? -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Khởi động:Trò chơi”Bịt mắt bắt dê” -HS chơi tại lớp -Kết thúc trò chơi hỏi: +Các em chơi có vui không? +Trong khi chơi có em nào bị ngã không? -Phân tích:Đây là hoạt động vui chơi,thư giản,nhưng trong quá trình chơi cần chú ý chạy từ từ,không xô đẩy nhau để tránh ngã,liên hệ vào bài mới. -Ghi tựa bài *Hoạt động 1:nhận biết được các hoạt động nguy hiểm cần tránh: +Hãy kể tên những hoạt động dễ gây ngã khi ở trường? -HS quan sát các hình 1,2,3,4 trong SGK và trả lời câu hỏi: +Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? -Phân tích mức nguy hiểm ở mỗi hoạt động =>Kết luận:Những hoạt động xô dẩy nhau trong sân trường,chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang,trèo cây,với cành cây qua cửa sổ trên lầulà rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà còn gây nguy hiểm cho các bạn khác. *Hoạt động 2:Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích. -Chia lớp thành 3 nhóm -Mỗi nhóm tự chọn trò chơi và tổ chức cho nhóm mình chơi -HS tổ chức chơi trước lớp +Nhóm em chơi trò chơi gì? +Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi đó? +Theo em trò chơi đó có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? +Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn? =>Kết luận chung:những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường,,xô đẩy,trèo câylà gây nguy hiểm cho bản thân mà còn có thể gây nguy hiểm cho các bạn khác. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Em hãy kể một số hoạt động vui chơi dễ gây nguy hiểm khi ở trường? -GDHS:Chơi những trò chơi có ích giúp cho cơ thể khỏe mạnh,học tốt không gây tai nạn cho bạn và cho mình 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Các thành viên trong nhà trường -Thầy cô hiệu trưởng,phó hiệu trưởng,GV,HS,bảo vệ,y tá,nhân viên thư viện,cô bác lao công. -Phải kính trọng,biết ơn yêu quý và đoàn kết với các bạn. -Chơi trò chơi -Phát biểu -Phát biểu -Nhắc lại -Chạy đuổi nhau,xô đẩy nhau,trèo cây, -Quan sát,trả lời câu hỏi -Chạy nhảy,xô đẩy nhau,trèo cây,với cành cây qua cửa sổ. -Thảo luận chọn trò chơi -Tổ chức chơi trước lớp -Phát biểu -Phát biểu -Phát biểu -Phát biểu -Nhắc lại tựa bài -Kể Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I)Mục đích yêu cầu -Chép lại chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu -Làm được bài tập 2. II)Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3. -Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp+nháp các từ:Long Vương,mưu mẹo,viên ngọc,tình nghĩa. -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học chính tả bài:Gà”tỉ tê”với gà. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Đoạn văn này nói điều gì? -Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? *Hướng dẫn nhận xét -Lời gà mẹ ghi với những dấu câu nào? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích tiếng các từ:dắt bầy con,kiếm mồi,miệng kêu,nguy hiểm. *Viết chính tả -Lưu ý HS:ghi đề bài,kẻ lỗi,cách cầm bút,ngồi viết,để vở,ngay ngắn. -HS chép bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS. *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn vần au hay ao để điền vào các chỗ chấm. -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai Sau mấy đợt rét đậm,mùa xuân đã về.Trên cây gạo ngoài đồng,từng đàn sáo chuyền cành lao xao,gió rì rào như báo tin vui,giục người ta mau đón chào xuân mới. *Bài 3a:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chọn âm r,d,gi để điền vào các chỗ trống. -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)bánh rán,con gián,dán giấy,dành dụm,tranh giành,rành mạch. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng lớp+nháp các lỗi mà HS viết sai nhiều. -GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết để viết đúng,sạch,đẹp. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi -Xem bài mới -Hát vui -Tìm ngọc -Viết bảng lớp+nháp -Nhắc lại -Đọc bài chính tả -Cánh gà mẹmồi ngon lắm. -“Cúccúc”tiếng kêu đều đều”không có gì nguy hiểm lại đây mau” -Dấu hai chấm,dấu ngoặc kép -Viết bảng con từ khó -Viết chính tả -Chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở + bảng lớp -Nhắc tựa bài TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I) Mục tiêu - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi phút chỉ số 12 - Các bài tập cần làm:bài 1,2 (a,b), 3(a). II) Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK -Tờ lịch tháng 10,11 SGK -Mô hình đồng hồ III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS vẽ đoạn thẳng 9 cm và 1dm - Nhận xét sửa sai 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại về ngày tháng và biết xem đồng hồ. Hôm nay các em học toán bài: Ôn tập về đo lường. -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dựa vào các số trên cân để trả lời. +Con vịt nặng bao nhiêu kg? +Gói đường nặng mấy kg? +Lan cân nặng mấy kg? -Nhận xét sửa sai *Bài 2:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dựa vào tờ lịch để trả lời các câu hỏi: a)+Tháng 10 có bao nhiêu ngày? +Có mấy ngày chủ nhật? +Đó là các ngày nào? b)+Tháng 11 có bao nhiêu ngày? +Có mấy ngày chủ nhật? +Có mấy ngày thứ năm? -Nhận xét sửa sai c)Dành cho HS khá giỏi *Bài 3:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Xem kĩ tờ lịch để trả lời câu hỏi. a)+Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy? +Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy? b,c)Dành cho HS khá giỏi *Bài 4:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em đọc câu hỏi và xem đồng hồ để trả lời và quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó. +Các bạn chào cờ lúc mấy giờ? +Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -GDHS:Xem lịch,cân,đồng hồ cẩn thận để xem đúng. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Ôn tập về hình học -vẽ đoạn thẳng -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -3kg -4kg -25kg -Đọc yêu cầu -Có 31 ngày -Có 4 ngày chủ nhật -Đó là các ngày 5,12,19,26 -Có 31 ngày -Có 5 ngày chủ nhật -Có 4 ngày thứ năm -Đọc yêu cầu -Ngày 1 tháng 10 là thứ tư -Ngày 10 tháng 10 là thứ sáu -Đọc yêu cầu -Lúc 7 giờ -Lúc 9 giờ -Nhắc tựa bài TẬP LÀM VĂN NGẠC NHIÊN,THÍCH THÚ, LẬP THỜI GIAN BIỂU I) Mục đích yêu cầu -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, 2). -Dựa vào mẫu chuyện,lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. - Quản lí thời gian. - Lắng nghe tích cực. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn thời gian biểu buổi sáng của Ngô Phương Thảo. III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS kể về con vật mà HS thích -HS đọc thời gian biểu đã lập -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em biết nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú và lập được thời gian biểu. Hôm nay các em học tập làm văn bài mới. -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:miệng -HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh, đọc thầm lời bạn nhỏ. Từ đó hiểu lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì? -HS nói lời nhân vật -Nhận xét tuyên dương *Bài 2:miệng -HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em cần suy nghĩ để nói sự ngạc nhiên và thích thú về món quà bố tặng. -HS suy nghĩ và phát biểu -Nhận xét tuyên dương *Bài 3:Viết -HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Trong bài là thời gian biểu của bạn Hà em hãy viết thời gian biểu tóm tắt ngắn gọn lại thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà. -HS đọc lại thời gian biểu buổi sáng của bạn Phương Thảo. -HS viết thời gian biểu của bạn Hà -HS đọc thời gian biểu đã viết lại của bạn Hà. -Nhận xét ghi điểm 6 giờ 30 – 7 giờ:ngủ dậy,tập thể dục,đánh răng,rửa mặt. 7 giờ - 7 giờ 15:ăn sáng 7 giờ 15 – 7 giờ 30:mặc quần áo 7 giờ 30:tới trường dự lễ sơ kết HKI 10 giờ:về nhà sang thăm ông bà 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -GDHS:Cảm ơn khi nhận đồ người khác.Tập thực hành làm việc theo thời gian biểu 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới -Hát vui -Khen ngợi,kể ngắn về vật nuôi.Lập thời gian biểu -Kể về vật nuôi -Đọc thời gian biểu -Nhắc lại -Đọc yêu cầu - Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng và lòng biết ơn mẹ. -Nói lời nhân vật -Đọc yêu cầu -Phát biểu Ôi!Con ốc biển đẹp quá,to quá!Con cảm ơn bố. -Đọc yêu cầu -Đọc thời gian biểu của bạn Thảo -Viết thời gian biểu -Đọc thời gian biểu vừa viết -Nhắc tựa bài
Tài liệu đính kèm: