Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Noong Hẹt

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Noong Hẹt

(Từ ngày 03 / 12/ 2012 đến ngày 07 / 12 / 2012)

 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2. Toán:

100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có một hoặc có hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Thầy: Bảng phụ.

- Trò: Bảng con.

 

doc 13 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 15 - Trường tiểu học Noong Hẹt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15
(Từ ngày 03 / 12/ 2012 đến ngày 07 / 12 / 2012)
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2. Toán:
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 100 trừ đi một số có một hoặc có hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy: Bảng phụ.
- Trò: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra: 
2.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 + HS nêu tên gọi thành phần phép trừ ?
 + Số bị trừ, số trừ gồm có mấy chữ số ?
 + Nêu cách đặt tính, cách tính?
*Vậy 100 – 36 = ?
* Hướng dẫn ví dụ b tương tự :
 + HS nêu cách đặt tính, cách tính?
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bảng 
- Nhận xét- Chữa bài. 
+ HS đọc yêu cầu, học sinh nhẩm
- Học sinh nêu cách nhẩm và kết quả.
- Nhận xét- Chữa bài. 
a. 100 - 36 = ?
100 – 36 = 64
b. 100 – 5 = ?
 100 – 5 = 95
* Luyện tập.
Bài 1/71: Tính:
Bài 2/71: Tính nhẩm 
 Mẫu: 100 – 20 = ?
Nhẩm: 10chục – 2chục = 8 chục
 Vậy: 100 – 20 = 80
100 – 20 = 80
100 – 40 = 60
100 – 70 = 30 
100 – 10 = 90 
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại cách thực hiện 100 trừ đi một số ?
- Về nhà làm bài 3 (71) xem trước bài mới (Tìm số bị trừ) 
Tiết 3+4: Tiếng Việt
HAI ANH EM
I. Mục tiêu:
+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Đọc đúng: đám ruộng, vất vả, xúc động...
+ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: công bằng, kỳ lạ...
- Qua bài HS hiểu anh em trong nhà phải thương yêu đùm bọc nhau.
* Tích hợp: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
* Giáo dục KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 
- Đọc bài: Nhắn tin và trả lời câu hỏi cuối bài, nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài – ghi bảng.
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài.
* Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Rèn đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi.
- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc.
* Lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*1 HS đọc đoạn 1
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
* Lớp đọc thầm đoạn 2.
- Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Người anh thì nghĩ gì và làm gì?
- Họ nghĩ và làm như vậy, vì sao?
*GV đọc đoạn 3.
- Hai anh em thấy lạ , họ đã làm gì và đã phát hiện ra điều gì?
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
d) Luyện đọc lại
- Thi đọc từng đoạn, toàn bài.
- Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay.
1. Luyện đọc
+ Từ khó: đám ruộng, vất vả, xúc động.
+ Câu
- Nghĩ vậy/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh//.
+ Từ mới: Công bằng, kì lạ.
2. Tìm hiểu bài
- Chia thành hai đống bằng nhau để cả ở ngoài đồng.
- Anh còn phải nuôi vợ con, người em đã ra đồng bốc phần lúa của mình bỏ sang cho anh.
- Em mình sống một mình vất vả. Anh ra đồng bốc phần lúa của mình bỏ sang cho em.
- Họ rất yêu thương nhau, sống vì nhau, luôn quan tâm đến nhau.
- Họ rình và hiểu ra tình cảm anh em họ dành cho nhau.
* Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau
3. Luyện đọc lại
3.Củng cố dặn dò:
- Qua bài em rút ra bài học gì?
- Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Bé Hoa.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm X trong các bài tập dạng: a - x = b ( với a,b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính( Biết cách tìm số trừ khi biết số trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
* Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,3), Bài 1( cột 1,2, 3), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: 
- Nêu cách thực hiện phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu cách tìm số trừ:
GV – HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Lập phép tính từ bài toán bên?
- Nêu các thành phần và kết quả của phép trừ bên?
- Thành phần nào của phép trừ chưa biết?
- Muốn tìm số trừ, ta làm thế nào?
c) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Nêu cách tìm số trừ?
- HS làm bảng con
- Nhận xét – Chữa
+ Nêu cách làm?
- HS lên bảng làm.
- HS làm vào vở
- Chữa – nhận xét.
+ HS đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì, cho biết gì?
- Nêu cách giải?
- HS làm vào vở.
- Bến xe có bao nhiêu ô tô?
- Sau khi rời bến trong bến còn lại bao nhiêu ô tô ?.
- Bài toán hỏi gì?
* Bài toán: Có 10 ô vuông, lấy đi ... ô vuông, còn lại 6 ô vuông.
 10 - x = 6 
Số bị trừ Số trừ Hiệu 
10 - x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Luyện tập
 Bài 1(72).Tìm x
15 - x = 10 
 x = 15 - 10 
 x = 5 
32 - x = 14
x = 32 - 14 
x = 18 
42 - x = 5 
 x = 42 - 5 
 x = 37 
x – 14 = 18
 x = 18 + 14 
 x = 32
 Bài 2(72) Viết số thích hợp vào ô trống
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
*Bài 3(72):
Tóm tắt:
Có : 35 xe ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Đã rời bến... ô tô?
 Bài giải
 Số ô tô đã rời bến là:
 35 – 10 = 25 ( ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô 
 3.Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đặt tính, tính?
- Về học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Đường thẳng
Tiết 2: Chính tả( tập chép)
HAI ANH EM
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 trong bài: Hai anh em. 
- Viết đúng: nuôi vợ, bằng, ra đồng, lấy lúa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, ât/ âc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra: 
- GV đọc HS viết bảng con: khiêm tốn, miệt mài...
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tập chép:
- GV – HS đọc đoạn viết
- Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em?
- Suy nghĩ của người em được đặt trong các dấu câu nào?
- HS viết chữ khó vào bảng con
c) HS viết bài: - GV bao quát 
 - GV đọc lại
*Chấm - chữa bài:
- GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài)
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT
- Nhận xét – chữa bài
+ Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm bài vào vở 
- Từng em đọc bài của mình.
- Nhận xét - chữa.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con, nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Viết đúng: nuôi vợ, bằng, ra đồng, lấy lúa.
- HS chép bài
- HS soát lỗi
*Bài 2(120) Tìm hai từ:
a) Có chứa vần ai: Chị hai, ngày mai.
b) Có chứa vần ay: hát hay, may áo.
*Bài 3(120): Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s/ x.
- Chỉ thầy thuốc: bác sĩ
- Trái nghĩa với đẹp: xấu
- Chỉ tên một loài chim: Chim sâu
b) Chứa tiếng có vần ât hay âc.
- Trái nghĩa với còn: mất
- Chỉ động tác đồng ý bằng đầu: gật đầu
- Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm nhà: bậc thang
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Bé Hoa
Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Tiết 2: Toán
ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu HS có biểu tượng về đường thẳng. Nhận biết 3 điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. Biết ghi tên các đường thẳng.
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Thầy: Thước mét
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra:
 - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? 
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
+ Quan sát hình vẽ và cho biết.
- Đoạn thẳng khác đường thẳng thế nào?
- Nhận xét 3 điểm A, B, C trên hình vẽ 3?
- 3 điểm cùng nằm trên một một đường thẳng gọi là gì?
c) Luyện tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- HS thực hành vẽ
- Chữa - nhận xét.
Đường thẳng
Đoạn thẳng AB 
Đường thẳng AB
- Ba điểm thẳng hàng 
 A B C
- Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng 
- Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. 
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
- Bài 1/73: vẽ các đoạn thẳng:Vẽ các đường thẳng và ghi tên các đường thẳng 
a. Đường thẳng AB
b. Đường thẳng MN Đường thẳng PQ 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu khái niệm của đường thẳng, đoạn thẳng?
- Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 3: Tập đọc
BÉ HOA
I. Mục tiêu :
+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. 
- Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Đọc đúng: lớn lên, đen láy, đu võng, nắn nót, bận việc...
+ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Đen láy, nắn nót.
- HS tình yêu thương em của bé Hoa và bé Hoa đã biết làm việc giúp mẹ..
II. Đồ dùng dạy - học
- Thầy : tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- 2 em đọc bài: Hai anh em.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc
* Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- Rèn đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*1 HS đọc đoạn 1.
- Gia đình Hoa có mấy người, gồm những ai?
- Em Nụ trông đáng yêu thế nào?
- Hoa làm việc gì giúp mẹ?
*GV đọc đoạn 2.
- Trong thư gửi cho bố Hoa kể chuyện gì và nêu mong muốn gì?
- Nêu nội dung chính của bài ?
d) Luyện đọc lại:
- Thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Bình chọn người đọc thuộc và hay.
1. Luyện đọc
+ Từ khó: lớn lên, đen láy, nắn nót, bận việc...
+ Câu
- Vặn to đèn/ em ngồi trên ghế/ nắn nót viết từng chữ//.
+Từ mới: Đen láy, nắn nót.
2. Tìm hiểu bài
- Gia đình Hoa có bốn người: bố Hoa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt tròn và đen láy.
- Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
- Hoa kể về em Nụ và mong bố dạy Hoa nhiều bài hát ru em.
* Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
3.Luyện đọc lại:
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
3. Củng cố - dặn dò:
- Em cần học bạn Hoa ở điểm nào, vì sao?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm.
Tiết 4: Kể chuyện
HAI ANH EM
I. Mục tiêu:
+ Rèn kỹ năng nói:
- HS biết dựa vào trí nhớ và gợi ý kể lại từng đoạn, cả câu chuyện- Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung chuy ...  toàn bộ câu chuyện:
Thi kể toàn bộ câu chuyện.
Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về luyện kể chuyện. Chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm.
Ngày dạy: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP ( trang 74)
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép trừ có nhớ( tính nhẩm và tính viết).
- Cách tìm thành phần chưa biết trong phép trừ và cách vẽ đường thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy và học:
 1.Kiểm tra: 
 - Em hiểu thế nào là đoạn thẳng, đường thẳng?
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Nêu cách tính nhẩm?
HS làm miệng.
+ Nêu cách đặt tính, tính?
- HS làm bản con
- Nhận xét - chữa.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết?
- HS làm bảng con - nhận xét
*Bài 1(74): Tính nhẩm.
12 - 7 = 5
14 - 7 = 7
16 - 7 = 9
11 - 8 = 3
13 - 8 = 5
15 - 8 = 7
14 - 9 = 5
15 - 9 = 6
17 - 9 = 8
16 - 8 = 8
17 - 8 = 9
18 - 9 = 9
*Bài 2(74): Tính.
*Bài 3(74): Tìm x.
32 - x = 18 
 x = 32 -18
 x = 14 
20 - x = 2 
 x = 20 - 2
 x = 18 
x - 17 = 25
 x = 25+17
 x = 42
 3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm số bị trừ, số trừ chưa biết, ta làm thế nào?
- Về học bài và làm bài tập vở BTT, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật( Bài tập 1,2)
- Biết chọn từ thích hợp để đặt câu kiểu: Ai – thế nào?
II. Đồ dùng day - học:
- Thầy: Bảng phụ 
III. Các hoạt động day và học :
 1. Kiểm tra:
- Tìm hai từ ngữ nói về tình cảm anh, chị, em trong gia đình?
- Đặt câu có từ vừa tìm?
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm miệng.
- GV ghi - Nhận xét.
+ Bài 2 yêu cầu làm gì?
- Đặc điểm về tính tình của một người?
- Đặc điểm về màu sắc của một vật?
- Đặc điểm về hình dáng của người, vật?
+ Đọc yêu cầu của bài?
- HS làm bài vào vở.
- Từng em đọc bài - nhận xét.
- Những câu trên đặt theo mẫu câu nào?
- Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào?
*Bài 1(122): Dựa vào tranh trả lời câu hỏi
a) Em bé thế nào? ( xinh đẹp, dễ thương...)
b) Con voi thế nào? ( to, khoẻ, chăm chỉ...)
c) Những quyển vở TN? ( đẹp, xinh, nhiều màu...)
d) Những cây cau TN? ( cao, thẳng, xanh tốt...)
*Bài 2(122): Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
a) Hiền, ngoan, tốt, nóng nẩy, vui tính...
b) Xanh, đỏ, tím, vàng, trắng, đen...
c) To, cao, tròn, méo, bé, lùn, lêu đêu...
*Bài 3(122) Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
a) Mái tóc của ông bạc trắng.
b) Tính tình của bố hiền hậu.
c) Bàn tay của em bé mũm mĩm.
d) Nụ cười của anh em rạng rỡ.
- Mẫu câu: Ai - thế nào?
- Trả lời cho câu hỏi : thế nào.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Những bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào chỉ gì?
- Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Từ chỉ tính chất...
Tiết 4: Chính tả ( nghe- viết)
BÉ HOA
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn : “Bây giờ... em ngủ”
- Viết đúng: trông yêu lắm, lớn lên, đen láy, đưa võng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ ay, s/ x, ât/ âc.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra:
- HS viết bảng con: chạy nhảy, săn sóc, xung phong.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nghe viết:
- GV – HS đọc bài viết
- Em Nụ trông đáng yêu thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc - HS viết bảng con từ khó.
c)HS viết bài. 
- GV đọc bài
- GV đọc lại 
- GV thu chấm – chữa lỗi (4 bài).
d. Luyện tập:
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
*Viết đúng: trong yêu lắm, lớn lên, đen láy, đu võng.
- HS chép bài
- HS soát lỗi
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT.
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét - chữa.
*Bài 2(125): Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay:
a) Chỉ sự di chuyển trên không: bay.
b) Chỉ nước tuôn thành dòng: chảy.
c) Trái nghĩa với đúng: Sai.
*Bài 3(125): Điền vào chỗ trống:
a) S hay x?
- Xếp hàng, sắp xếp, sáng sủa, xôn xao.
b) Ât hay âc?
- Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét – trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Con chó nhà hàng xóm.
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 75)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
thực hiện phép trừ có nhớ trong phamk vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán về “ngắn hơn’’ có kèm đơn vị cm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2( cột 1,3), Bài 3, Bài 5, 
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra:- HS đọc thuộc các bảng trừ đã học.
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập.
+ Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm miệng
- Nhận xét - chữa.
+ 3 HS đọc yêu cầu của bài?
- Nêu cách đặt tính, tính?
- HS làm vào bảng con
- Nhận xét – Chữa.
+ Nêu cách tính?
- Tính bằng mấy cách, cách nào nhanh hơn?
+ HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Muốn biết băng giấy màu xanh dài bao nhiêu ta làm thế nào?
- 1 HS lên bảng làm bài
- Dưới làm vào vở.
- Nhận xét - chữa.
*Bài 1(75): Tính nhẩm.
16 - 7 = 9
11 - 7 = 4
14 - 8 = 6
13 – 6 = 7
12 - 6 = 6
13 - 7 = 6
15 - 5 = 10
15 – 7 = 8
10 - 8 = 2
17 - 8 = 9
11 - 4 = 7
12 – 3 = 9
*Bài 2(75): Đặt tính rồi tính 
*Bài 3(75): Tính.
42 - 12 - 8 = 22
58 - 24 - 6 = 28
36 + 14 - 28 = 22
72 - 36 + 24 = 12
*Bài 5(75): Tóm tắt:
 65cm
Băng giấy màu đỏ : 
Băng giấy màu xanh : 17 cm.
Băng giấy màu xanh : ?cm 
 Bài giải:
 Băng giấy màu xanh dài là: 
 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
- Về học và làm bài tập, chuẩn bị bài sau: Ngày, giờ.
Tiết 3. Tập làm văn 
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời chia vui hợp tình huống giao tiếp.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết một đoạn văn ngắn kể về anh chị em mình.
* KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân.
II. Đồ dùng day - học:
- Tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra:
- Khi viết tin nhắn nên chú ý điều gì?
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 + Nêu yêu cầu của bài?
 - HS lần lượt nói lời chúc mừng của Nam.
 - Nam tặng hoa và chúc mừng chị trong trường hợp nào?
 + Đọc yêu cầu của bài?
 - Nhận xét – chữa bài.
 + Bài yêu cầu làm gì?
 - HS làm bài vào vở
 - Từng em đọc bài
- Nhận xét - chữa.
*Bài 1(126
- Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn.
- Chị đạt giải nhì trong cuộc thi học sinh giỏi của tỉnh.
*Bài 2(126): Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên?
- Em chúc mừng chị. Chị học giỏi quá!
- Chị học giỏi quá! Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn.
*Bài 3(126): 
Anh trai em tên là Dũng. Da anh ngăm đen, tóc hơi xoăn. Anh trai em học lớp 5, anh học rất giỏi lại chăm làm. Em rất quí anh em.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
3. Củng cố - dặn dò:
- Em nói lời chúc mừng khi nào?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau: Khen ngợi, kể ngắn về con vật...
Tiết 4: Tập viết
CHŨ HOA: N
I. Mục đích – yêu cầu : 
- Viết dòng chữ hoa N(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
- Rèn kỹ năng viết đúng , viết đẹp.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết BC : M, Miệng.
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa N
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Nghĩ trước nghĩ sau
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: GV thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS viết bảng con.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét : Cao 5 li ; gồm 3 nét : móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. 
- Học sinh viết bảng con chữ N. 
- HS viết bảng con : Nghĩ
- Học sinh đọc cụm từ. 
- HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ.
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của gv. 
- Tự sửa lỗi 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN 15
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần 15.
- Biết khắc phục tồn tại, sửa chữa, phát huy.
- Nắm được phương hướng tuần 16.
II. Nội dung.
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát.
2. Nội dung sinh hoạt:
* Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 15.
+ Đạo đức: các em ngoan ngoãn lễ phép với các thầy giáo, cô giáo, người trên tuổi, đoàn kết hoà nhã với các bạn trong và ngoài lớp, không nói tục.
+ Học tập: các em đi học đều và đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Tuyên dương : Nam, Trần Linh, Nhật Linh, Mạnh, Bảo a, Nguyệt, Bắc, 
- Song bên cạnh đó vẫn còn em lười học: Hương, Quang.
+ Các hoạt động khác:
- Duy trì tốt hoạt động thể dục, vệ sinh. Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh như: Tâm. Một số em vẫn để GV phải nhắc nhở mới tự giác tham gia VS cùng các bạn. 
- Nền nếp ca múa hát đầu và giữa giờ duy trì đều đặn.
- Nền nếp truy bài đầu giờ được duy trì tốt.
III. Phương hướng tuần 16.
- Tiếp tục duy trì tốt đạo đức lễ giáo cho học sinh biết kính thầy yêu bạn.
- Tiếp tục thi đua tiết học tốt, ngày học tốt, tuần học tốt.
- Duy trì nền nếp các hoạt động sân trường.
- Duy trì nền nếp học tập, đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập .
- Thực hiện tốt việc kiểm tra cuối tháng đảm bảo, đúng chất lượng.
- Giữ gìn tốt vệ sinh cá nhân môi trường 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 15 dọc.doc