Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

CHÍNH TẢ

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo đến hết.

2. Kỹ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ( bài 2 a, 3a)

- Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.

3. Thái độ:

- Viết đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.

- HS: vở, bảng con.

 

docx 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 14 (chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
CHÍNH TẢ
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo đến hết.
Kỹ năng: 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ( bài 2 a, 3a)
Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.
Thái độ: 
Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3lần.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a/ 
Tiến hành.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa 
Gọi HS nêu bài làm.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
Bài 3:
Học sinh thảo luận nhóm 2 và làm bài vào sách giáo khoa
Sửa bài: trò chơi tiếp sức
a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ.
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
Học sinh làm bài theo yêu cầu gv
 Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
CHÍNH TẢ
TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
Kỹ năng: 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/iê (làm bài 2b)
Thái độ: 
Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
GV đọc toàn bài thơ 1 lượt
GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ 
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Gọi HSnêu kết quả bài làm.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
-Gv chốt cách phát âm i/ iê
- Học sinh rèn đọc các từ vừa điền ( tùy theo lỗi phát âm của học sinh ở lớp mà gv cho các em rèn đọc
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
 Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
Phân vai dựng lại câu chuyện ( học sinh khá giỏi )
Kỹ năng: 
Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp.
Thái độ: 
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Câu chuyện bó đũa.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Yêu cầu kể trong nhóm.
Yêu cầu kể trước lớp.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.(học sinh khá giỏi dựng được câu chuyện)
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nêu nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
	+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
	+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
	+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
 Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------- ...  thi đố nhau nêu kết quả bài làm
Đọc lại toàn bộ bảng trừ
v Hoạt động 2: Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính cộng, trừ liên tiếp
Bài2: ( làm cột 1)
Gv ghi đề toán
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Nhận xét: bài toán có mấy dấu phép tính? 
Để tìm kết quả ta thực hiện theo thứ tự nào?
Học sinh làm bài vào vở
Sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành trò chơi.
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nêu cách thực hiện phép tính. 
2 dấu phép tính
Từ trái sang phải
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU: 
H/S biết gấp, cắt dán hình tròn.
Gấp, cắt dán được hình tròn.
Hs hứng thú và yêu thích với giờ học thủ công.
II. GV CHUẨN BỊ :
- Mẫu hình tròn được dán lên nền hình vuông.
Quy trình gấp, cắt dán hình tròn có hình vẽ minh họa cho từng bước.
Giấy thủ công hoặc giấy màu, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG: 
Gv cho hs hát 
B. DẠY BÀI MỚI
Hoạt động 1: Hs nhắc lại quy trình gấp cắt dánh hình tròn theo hình vẻ của quy trình
B1:Gấp hình.
-Cắt 1 hình vuông có cạnh là 6 ô. Gấp tư hình vuông theo đường chéo. Gấp đôi hình 2b để lấy đường dấu giữa. Sau đó gấp hình 2b sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa.
B2:Cắt hình tròn.
-Lật mặt sau hình cắt phần thừa sát với đường thẳng, mở ra ta cắt theo đường cong, sau đó gấp ngược lại ta cắt sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn.
B3:Dán hình tròn.
- Dán hình tròn vào vở.
Hoạt động 2: học sinh thực hành:
B1:Gấp hình.
B2:Cắt hình tròn.
B3:Dán hình tròn.
- Dán hình tròn vào vở.
-Chú ý Hs bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ tay để được hình phẳng.
-GV tổ chức cho Hs thực hành theo nhóm.
-GV quan sát theo dõi, uốn nắn cho Hs.
-Tổ chức cho Hs trình bày sản phẩm theo nhóm.
-GV chọn hình đẹp tuyên dương.
C-CỦNG CỐ – DẶN DÒ. 
-Hs nhắc lại các bước gấp.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông, chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều.
Hs hát.
Hs nhắc lại.
Hs thực hành
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ.
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
- Nhâïn biết một số thứ sử dụng trong gia đình, có thể gây ngộ độc.
 - Phát hiện một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
Kỹ năng: 
Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
Thái độ: 
Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và mọi người.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 30, 31.
 - Một vài vỏ hộp hoá chất hoặc thuốc tây.
 - Dặn HS xem xét trong nhà của mình và liệt kê một số thứ nếu ta ăn hoặc uống nhầm sẽ bị bị ngộ độc và cho biết chúng được cất ở đâu.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - HS 1: Kể tên những công việc cần làm để giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
 - HS 2: Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát và trả lời những thứ có thể gây ngộ độc.
Bước 1: Động não:
 - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
 - GV ghi bảng.
Bước 2: Làm việc theo nhóm:
 - Trước hết GV hỏi cả lớp:
 + Trong những thứ các em đã kể trên thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà.
 + Tiếp theo GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát hình 1,2,3 SGK /30 v
 - Bước 3: Làm việc cả lớp. tìm ra các lí do khiến chúng ta 
Kết luận : Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là thuốc trừ sâu, dầu hôi, thuốc tây, thức ăn hôi thiu hay thức ăn có ruồi đậu vào.
 có thể bị ngộ độc.
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận, cần làm gì để phòng tránh bị ngộ độc.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm:
 - Y/c HS quan sát tiếp các hình 4,5,6 SGK/ 31 và TLCH “ Chỉ và nói mọi người dang làm gì” . Nêu tác dụng của việc làm đó.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - GV Y/c một số HS nói trước lớp về những thứ có thể gây ngộ độc và chúng hiện đang được cất giữ ở đâu trong nhà.
- Kết luận: Để phòng tránh bị ngộ độc trong nhà, ta cần:
 + Sắp xếp gọn gàn, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. 
+ Không nên ăn thức ăn ôi thiu: Phải rửa sạch thức ăn trước khi chế biến và không để ruồi, dán, chuột đụng vào dù còn sống hay đã nấu chín.
 + Các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bã chuộtcần được cất giữ riêng và có nhãn mác để trán
 Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV cho HS làm BT1 VBT/13.
 - Dặn HS phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Nhận xét tiết học.
h sử dụng nhầm.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Mỗi HS nêu 1 thứ.
- Nhóm 1: Quan sát hình 1 và TLCH: 
 + Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xáy ra? Tại sao?
- Nhóm 2: Quan sát hình 2 và TLCH:
+ Trên bàn có những gì?
 + Nếu em ăn viên thuốc mà tưởng đó là kẹo thì điều gì có thể xảy ra?
- Nhóm 3: Quan sát hình 3 và TLCH:
+ Nơi góc nhà đang để thứ gì?
+ Nếu để lẫn lộn các thứ thì điều gì có thể xảy ra?
- HS quan sát và TLCH cho nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
HS quan sát tiếp các hình4,5,6 SGK/31 và TLCH.
- Đại diện các nhóm lên trình bày cá nhóm khác bổ sung.
- Những HS khác sẽ góp ý xem sự sắp xếp như vậy đã đảm bảo chưa và những thứ đó nên được cất ở đâu là tốt nhất
 Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxga 2 tuan 14ca the hoaktkn.docx