Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN

 . .

TUẦN: 13 Môn: Tập đọc

Tiết: 37,38 Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI

I/ Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình

- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:

¨ Th̉ hiện sự cảm thông.

¨ Xác định giá trị

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Thứ / ngày
Môn
Tên bài dạy
THỨ HAI
Chào cờ
19.11.2012
Tập đọc
Bơng hoa Niềm Vui(Tiết 1)
Tập đọc
Bơng hoa Niềm Vui(Tiết 2)
Toán
14 trừ đi một số: 14 - 8
Chính tả
Tập chép: Bơng hoa Niềm Vui 
Tự học
Tìm số bị trừ 
HĐNG
Giáo dục về Ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11 
THỨ BA
Tập đọc
Quà của bố
20.11.2012
Toán
34 – 8 
Ôân Tiếng Việt
Đọc thêm: Há miệng chờ sung
THỨ TƯ
LT-C
Từ ngữ về cơng việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? 
21.11.2012
Toán
54 – 18 
Kể chuyện
Bơng hoa Niềm Vui
Ôn Toán
14 trừ đi một số: 14 – 8 
Tự học
Luyện viết từ phương ngữ
THỨ NĂM
Chính tả
Nghe - viết: Quà của bố 
22.11.2012
Toán 
Luyện tập
Ôn Toán
34 - 8
THỨ SÁU
Tập làm văn
Kể về gia đình
23.11.2012
Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Ôân Tiếng Việt
Viết đoạn văn kể về gia đình
SHL
Thứ hai, ngày 19.11.2012
CHÀO CỜ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN
..
TUẦN: 13	 Môn: Tập đọc
Tiết:	 37,38	Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài
Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình
Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: 
Thể hiện sự cảm thơng.
Xác định giá trị
Tự nhận thức về bản thân.
Tìm kiếm sự hổ trợ.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
* HS: SGK
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: 
 Kiểm tra bài cũ: Mẹ
Gọi vài HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc
Bài mới:
	Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Chỉ tranh và nêu: Cô giáo đang trao cho bạn học sinh một bó hoa cúc, vì sao bạn được nhận hoa? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “ Bông hoa Niềm Vui ” – ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
 *Đọc mẫu GV đọc diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm : 
-Đọc mẫu, 
Gọi HS đọc lại
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Đọc mẫu, ngắt giọng một số câu dài. 
Gọi HS đọc lại
- YC đọc chú giải
* Đọc từng đoạn : YC tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc
* Đọc đồng thanh -YC đọc đồng thanh cả bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-YC lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi :
 -Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào?
- Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
-Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
-Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện này em có nhận xét gì các nhân vật Chi , cô giáo và bố của Chi ?
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm của cha, con, những người thân trong gia đình thật đáng trân trọng. Các em phải biết thương yêu những người thân trong gia đình để môi trường sống gia đình thêm hạnh phúc
5. Dặn dò.
Về nhà đọc lại bài này, xem trước bài: Quà của bố
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Lắng nghe
-Rèn đọc các từ : bệnh viện, dịu cơn đa , ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái hiếu thảo, đẹp mê hồn ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Em muốn đem tặng bố / một bông hoa Niềm vui / để bố dịu cơn đau .// Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng .//
- HS đọc chú giải SGK/ 105
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Kể về bạn Chi 
- Tìm bông hoa cúc màu xanh , được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui 
- Vì nhà trường có nội quy không ai được ngắt hoa trong vườn trường 
- Em hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. 
Thương bố, thật thà, tôn trọng nội quy nhà trường 
4 HS lần lượt đọc theo đoạn
4 HS lần lượt đọc theo đoạn kết hợp trả lời câu hỏi SGK/ 105
người dẫn chuyện, cô giáo và Chi
phát biểu ý kiến cá nhân
lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
TUẦN: 13	Môn: Toán
Tiết:	 61	Bài: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đimột số
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8
Làm được bài tập 1(cột 1,2), bài 2(3phép tính đầu), bài 3(a,b), bài 4/ 61 SGK
II/ Chuẩn bị:
* GV: 
* HS: Vở, SGK, bảng con, que tính.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: 
 Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
Đặt tính rồi tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 33 và 8 43 và 14 
Nêu cách tính
Bài mới:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 14 trừ đimột số: 14 – 8
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? 
Viết bảng: 14 – 8.
 Tìm Kết quả
YC HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó YC trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
YC HS nêu cách bớt của mình. 
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
YC 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
YC nhiều HS nhắc lại cách trừ. 
v Hoạt động 2: Lập bảng 14 trừ đi một số 
YC HS làm bài tập 1a) bằng trò chơi Bắn tên
YC HS đọc kết quảcác phép trừ có số bị trừ là 12 và số trừ là những số lớn hơn 4
YC cả lớp đọc đồng thanh bảng 14 trừ đi một số 
Xoá dần các kết quả cho HS học thuộc.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 2(3phép tính đầu):YC HS làm bài trong nhóm 3
YC các nhóm trình bày kết quả
YC HS nêu lại cách thực hiện tính 
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
YC HS làm bài vào Vở . 
Chấm một số bài
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
YC HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Bài 4: YC HS đọc đề bài. 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện ta làm như thế nào?
YC HS làm bài vào vở
Chấm một số bài
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố:
Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng 14 trừ đi một số. 
5. Dặn dò.
Về nhà tập làm những bài còn lại
Chuẩn bị bài sau: 34 – 8
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. 
- Còn 6 que tính. 
- HS nêu cách bớt: bớt 4 que tính rời trước, tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn lại 6 que tính 
- 14 trừ 8 bằng 6.
 Viết số bị trừ 14 rồi viết số trừ là 8 xuống dưới thẳng cột với 4 ở hàng
 14 đơn vị. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- 8 
	Trừ từ phải sang trái. 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 8.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng 14 trừ đi một số 
- HS học thuộc bảng công thức
HS làm bài trong nhóm 3. Mỗi HS làm 1 phép tính.
Các nhóm trình bày kết quả
 14 14 14
- 6 - 9 - 7
 8 5 7
Vài HS nêu lại cách thực hiện tính 
 Đọc đề bài.
HS làm bài vào Vở 
3 HS lên bảng làm bài.
HS trả lời.
HS đọc đề bài.
 Cửa hàng có: 14 quạt điện
 Đã bán : 6 quạt điện
 Còn lại : quạt điện?
Lấy số quạt cửa hàng có trừ số quạt đã bán
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng làm bài.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
TUẦN: 13	Môn: Chính tả(Tập chép)
Tiết:	 25	Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục đích yêu cầu:
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. 
Làm được bài tập 2, bài tập 3 a
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
* HS: SGK, vở, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: Hát.
 Kiểm tra bài cũ: Mẹ
YC HS viết bảng con các từ khó: quạt, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời
Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê qua bài– ghi tựa: Bông hoa Niềm Vui
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a) Treo bảng phụ và YC HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
YC HS viết các từ khó vào bảng con
c) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
d/ Chép bài.
YC HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc YC: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê
Trái nghĩa với khỏe
Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ
Cùng nghĩa với bảo ban
HS làm vào vở
Gọi 1HS làm trên bảng. 
Tổ chức cho HS nhận xét
Bài ... iết của một tổng ,tìm số bị trừ; Biết giải bài toán về ít hơn .
Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ .
GD HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học :
 3 bó ( mỗi bó 1 chục ) que tính và 4 que tính rời .
III.Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa .
- HS nhắc .
 Hôm nay các em học toán ôn bài : 34 – 8 .
b.Luyện tập thực hành :luyện tập VBT
- Bài 1:
- HS làm bảng con thi đua giữa 2 dãy .
 54 – 9 ; 74 – 6 ; 44 - 7; 64 – 5 ; 84 – 8 
 Yêu cầu giải thích cách tính .
- HS nêu .
 GV nhận xét – tuyên dương.
- Bài 2 : 
*.Bài toán yêu cầu làm gì ?
-đặt tính rồi tính.
YC cả lớp làm bài vào vở trắng
+ GV nhận xét .
- Bài 3:
 - HS đọc đề bài .
Đoc đề – phân tích dạng toán
- Lớp nghe và tữ phân tích đề .
Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-về ít hơn .
+ Yêu cầu tự tóm tắt và giải .
- HS tóm tắt và giải - Lớp giải vở .
Tóm tắt 
Hà bắt : 24 con sâu .
Lan bắt ít hơn nhà Hà : 8 con sâu .
Lan :  con sâu.
Giải
Số con sâu Lan bắt được làø :
24 – 8 = 16 (con sâu)
 Đáp số : 16 con sâu.
+ GV nhận xét – ghi điểm .
1 HS lên bảng sửa bài
- Bài 4 :tìm x
- HS đọc yêu cầu .
*.Bài toán yêu cầu làm gì ?
-tìm x 
+ GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng , cách tìm số bị trừ trong một hiệu .
- 2 HS giải bảng – Lớp làm vở .
 x + 6 = 34 x – 12 = 54
+ GV nhận xét .
+ GV chấm bài ( 5 –7 bài )
3.Củng cố 
.Các em vừa học toán bài gì ?
-34 – 8
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện tính : 34 – 8 
- 2 HS nêu .
5.Dặn dò :
- Về nhà ôn lại bài .
- Nhận xét tiết học .
*Điều chỉnh, bổ sung:
.
..
Thứ sáu, ngày 23.11.2012
TUẦN: 13	Môn: Tập làm văn
Tiết:	 13	Bài: KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1)
Viết được một đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1
Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: 
Xác định giá trị
Tự nhận thức về bản thân.
Tư duy sáng tạo
Thể hiện sự cảm thơng.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họaSGK, bảng ghi sẵn BT1
* HS: SGK, vở
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
Đóng vai
Trình bày 1 phút.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: Hát.
 Kiểm tra bài cũ: Gọi điện
Gọi 2 HS lần lượt đọc lại bài tập 1 và 2 của tiết trước
Bài mới:
	Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi: 
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? 
- Trong bức tranh có những ai?
Đây là bức tranh về gia đình Minh, còn gia đình của các bạn trong lớp thì như thế nào. Chúng ta sẽ cùng nghe các bạn kể về gia đình mình qua bài Tập làm văn hôm nay: ghi tựa: Kể về gia đình
v Hoạt động 1: Kể về gia đình mình. 
Bài 1:Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý 
Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. 
GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Viết về gia đình mình. 
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
YC HS làm vào vở
Chấm một số bài và chỉnh sửa cho từng em
4. Củng cố:
 Gọi 1 đến 3 HS nói về gia đình mình. 
- Giáo dục HS tình yêu thương, kính trọng đối với những người trong gia đình
5. Dặn dò.
Những em chưa làm xong về nhà tiếp tục viết cho xong
Chuẩn bị bài sau: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn
Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh
Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nói về gia đình mình trước lớp
- VD:
- Gia đình em có 3 người. Bố em làm nghề biển. Mẹ em làm thợ may. Em là học sinh Trường Tiểu học Lê Minh Châu. Em rất yêu quý gia đình của mình. 
- Gia đình em có 4 người. Bố em là cơng nhân viên tại cơng ty Cổ phần du lịch Sài Gịn Bình Châu. Mẹ em là nội trợ. Chị em học lớp 4, còn em học lớp 2 Trường Tiểu học Lê Minh Châu. Em rất tự hào về gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm nội trợ. Bố mẹ em đều là công nhân công ty thủy sản Bình Châu. Bố mẹ đi làm cả ngày tới tối mới về nhà. Em rất yêu quý và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- HS làm vào vở
- 1 đến 3 HS trình bày 1 phút.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
TUẦN: 13	Môn: Toán
Tiết:	 65	Bài: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Làm được bài 1 SGK / 65
II/ Chuẩn bị:
* GV: Que tính
* HS: Vở, bảng con, que tính.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: 
 Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
Gọi 2 HS làm ở bảng: x + 18 = 60	25 + x = 84
HS làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính
 30 – 6 83 – 45 
Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số
Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
YC HS đọc phép tính tương ứng.
Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
YC cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ 15 trừ đi một số.
v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số
Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
YC HS đọc đồng thanh bảng 16 trừ đi một số.
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số
YC HS làm việc theo cặp để tìm kết quả của các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
YC cả lớp nhận xét sau đó đọc lại các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1: YC HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở .
YC HS báo cáo kết quả
4. Củng cố:
Cho HS đọc lại các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
5. Dặn dò.
Về nhà học thuộc các bảng trừ trên.
Chuẩn bị bài sau: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính. 
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.(2/3)
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7 
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9
- HS đọc bài
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8
	18 – 9 = 9
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
TUẦN: 13	Môn: Ơn Tiếng Việt 
Tiết:	 26	Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1)
Viết được một đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa SGK, bảng ghi sẵn BT1
* HS: SGK, vở
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: 
 Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
	Giới thiệu bài: ghi tựa: Viết đoạn văn kể về gia đình
v Hoạt động 1: Kể về gia đình mình. 
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý 
Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. 
GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Viết về gia đình mình. 
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
YC HS làm vào vở
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
Chấm một số bài và chỉnh sửa cho từng em
4. Củng cố:
- Giáo dục HS tình yêu thương, kính trọng đối với những người trong gia đình
5. Dặn dò.
Những em chưa làm xong về nhà tiếp tục viết cho xong
Chuẩn bị bài sau: 
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nói về gia đình mình trước lớp
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- HS làm vào vở
- 3 đến 5 HS đọc.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Sinh hoạt lớp
Tuần: 13
I/ Mục tiêu
Đánh giá công tác qua
Phổ biến công tác tới
II/ Chuẩn bị:
III/ CaÙc hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1: Đánh giá công tác qua
Tổ trưởng báo cáo về học tập, chuyên cần, nề nếp trong tuần.
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung . 
Gv tổng kết chung, nhắc nhở phê bình những HS mắc lỗi trong tuần qua, tuyên dương những HS đạt nhều điểm 10 trong đợt thi đua chào mừng Ngày NGVN 20/11 .
Hoạt động 2: Công tác tới:
Thực hiện lịch học tuần 14.
Lớp trưởng , tổ trưởng tiếp tục theo dõi và ổn định lớp .
Chăm sóc cây xanh.
GV: Nhắc nhở các bạn quan tâm, kèm cặp tiếp tục những HS yếu.
Duy trì việc viết 2 bài rèn chữ cuối tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP2 TUAN 13.doc