Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 12 năm 2009

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 12 năm 2009

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phảy.

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ với con.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ.

III. Hoạt động dạy học:

 1. ổn định tổ chức: hát

 2. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh kể nối tiếp bài: Cây xoài của ông em

 3. Bài mới : Giới thiệu bài.

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn 6/11/2009
Ngày giảng :Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa 
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phảy.
	- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ với con.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh kể nối tiếp bài: Cây xoài của ông em
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
A. Luyện đọc:
1. Giáo viên đọc mẫu.
2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc nối tiếp câu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc: ham chơi, la cà, trổ ra 
b) Đọc đoạn trước lớp.
- Giáo viên chia 3 đoạn.
Đoạn 1:
- Hướng dẫn ngắt giọng.
- Giáo viên giải nghĩa: mỏi mắt chờ mong (chờ đợi, mong mỏi quá lâu)
trổ ra: nhô ra
đỏ hoe: màu đỏ mắt đang khóc.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc.
B. Tìm hiểu bài: 
C1: Vì sao câu bé bỏ nhà ra đi?
C2: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
? Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì? 
? Thứ lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
C4: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh người mẹ?
C5: Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
C. Luyện đọc lại:
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu 
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
- Một hôm,/ vừa  rét,/ lại  đánh/ cậu  đến mẹ/ lion  về nhà//
- Hoà tàn/ quả xuất hiện/ lớn nhanh/ da  mịn/ xanh óng ánh/ 
- Môi  chạm vào/ một  trào ra/ ngọt.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, bị trẻ lớn đánh 
- Gọi mẹ khản tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn khóc.
- Đọc đoạn 3.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con.
- Các nhóm học sinh thi đọc, lớp bình chọn bạn đọc hay.
	4. Củng cố- dặn dò: 
? Câu chuyện này nói lên điều gì? (Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con)
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
______________________________________
Toán
Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Số trừ áp dụng cách tìm số bị trừ để giải quyết các bài tập có liên quan.
	- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.- Vở bài tập toán. 
 - Một tờ bìa 10 ô vuông, kéo.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Chữa bài tập số 5 Nhận xét.
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
a) HĐ 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ.
- gắn 10 ô vuông lên bảng.? Có mấy ô vuông?? Lấy ra 4 ô vuông còn lại mấy ô?- G nêu tên gọi trong phép trừ:
 10 - 4 = 6
SBT BT Hiệu
? Làm thế nào ra 10 ô vuông?
b) HĐ 2: Giới thiệu kĩ thuật tính.
? Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm tính gì? G ghi bảng: = 6 + 4
- Số ô vuông ban đầu là?
- đọc lại phần tìm trên bảng.
? gọi là gì trong phép tính - 4 = 6
 6 gọi là gì trong phép tính - 4 = 6
 4 gọi là gì trong phép tính - 4 = 6 Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
c) Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh tự tìm hiệu ở cột đầu tiên rồi tự tìm số bị trừ ở các cột tiếp theo.
Bài 3: G cho hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên thi chấm bài, nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- 10 ô vuông.
6 ô vuông : 10 – 4 = 6
 Học sinh đọc tên gọi trong phép trừ.
. Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10
 Thực hiện phép tính: 4 + 6
- Là 10
- Là số bị trừ.
- Là hiệu
- Là số trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc.
- Học sinh đọc đề bài.
- Họlàm bảng con, 2 em làm bảng lớp.
- Học sinh làm nháp.
- Vài học sin lên bảng chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm nhóm.
- Học sinh làm vào vở bài tập
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Đọc lại qui tắc tìm số bị trừ.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
______________________________
Chiều Toán
Luyện tập:Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Số trừ áp dụng cách tìm số bị trừ để giải quyết các bài tập có liên quan.
	- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.- Vở bài tập toán. 
 - Một tờ bìa 10 ô vuông, kéo.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Chữa bài tập số 5 Nhận xét.
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
a) HĐ 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ.
- gắn 10 ô vuông lên bảng.? Có mấy ô vuông?? Lấy ra 4 ô vuông còn lại mấy ô?- G nêu tên gọi trong phép trừ:
 10 - 4 = 6
SBT BT Hiệu
? Làm thế nào ra 10 ô vuông?
b) HĐ 2: Giới thiệu kĩ thuật tính.
? Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm tính gì? G ghi bảng: = 6 + 4
- Số ô vuông ban đầu là?
- đọc lại phần tìm trên bảng.
Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
c) Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh tự tìm hiệu ở cột đầu tiên rồi tự tìm số bị trừ ở các cột tiếp theo.
Bài 3: G cho hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
- Giáo viên thi chấm bài, nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- 10 ô vuông.
6 ô vuông : 10 – 4 = 6
 Học sinh đọc tên gọi trong phép trừ.
. Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10
 Thực hiện phép tính: 4 + 6
- Là 1
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc.
- Học sinh đọc đề bài.
- Họlàm bảng con, 2 em làm bảng lớp.
- Học sinh làm nháp.
- Vài học sin lên bảng chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm nh
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Đọc lại qui tắc tìm số bị trừ.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
_________________________________
Tập đọc
Luyện đọc bài :Sự tích cây vú sữa 
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phảy.
	- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh kể nối tiếp bài: Cây xoài của ông em
	3. Bài mới : Giới thiệu bài.
A. Luyện đọc:
1. Giáo viên đọc mẫu.
2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc nối tiếp 
b) Đọc đoạn trước lớp.
- Giáo viên chia 3 đoạn.
Đoạn 1:
- Hướng dẫn ngắt giọng.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc.
C. Luyện đọc lại:
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu 
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
4. Củng cố- dặn dò: 
? Câu chuyện này nói lên điều gì? (Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con)
___________________________________
Chính tả
Luyện tập chép
I. Mục đích yêu cầu:- Chép lại một cách chính xác một đoạn trong bài thơ .- Biết viết chữ hoa đầu bài, đầu dòng thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung bài tập chép.
- Bút dạ và giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng:
 3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài :
 b) Hướng dẫn tập chép : 
* HD chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép
+ HD nhận xét.
+ Đếm và nhận xét số chữ của những dòng thơ?
 Hướng dẫn HS tập viết chữ khó ; lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng. giấc tròn.
*HD chép bài vào vở .,
 - Chấm 5 bài ,nhận xét.
c. HD làm bài tập : 
Bài 2: 2 học sinh điền nối tiếp, còn các học sinh khác làm vào vở
Bài 3:Tìm trong bài thơ những tiếng bắt đầu bằng : 
 4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài soát lỗi,sửa sai
- Học sinh nhìn bảng đọc lại..
Bài thơ viết theo thể lục bát 6/8 
- Viết hoa chữ cái đầu.Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chữ bắt dòng 8 tiếng
 Học sinh tập viết vào bảng con 
- Học sinh chép bài 
-1 học sinh đọc yêu cầu đề 
. khuya, yên tĩnh yên. chuyện ..tiếng võng tiếng mẹ.
- 1 học sinh đọc đề 
r : rồi ,ru; gi: gió, giấc
________________________________________________________________-
Ngày soạn 7/11/2009
Ngày giảng :Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm2009
Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu : - Giúp HS tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính vầ giải toán
II/Đồ dùng dạy học Một bó chục que tính và 3 que tính rời
III/Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng tìm – 7 = 21; – 12 = 36
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài :
b) Giảng: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 13- 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số)
- GV nêu bài toán, đưa ra phép tính.
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả phép trừ 13 – 5
GV thao tác trên bảng gài
Vậy 13- 5 = 8
- Hưóng dẫn HS đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS nhắc lại cách trừ 
- Hướng dẫn HS lập bảng công thức 13 trừ đi một số
- GV ghi lại các công thức lên bảng 
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng công 
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài1a: HS nhẩm vào vở 
NX 4 + 9 và 9 + 4 đều bằng 13. Biết 4 + 9 = 13 có thể ghi ngay 13 – 9 = 4 ;
13 – 4 = 9
Bài1b:13 – 3 – 5 = 13 – 8 (vì 3 + 5 = 8)
Bài 2:
Bài 3:- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?- GV và cả lớp nhận xét
13 – 5
- Một bó chục que tính và 3 que tính rời.Tháo bó 1 chục que tính, lấy 5 que tính còn 8 que rính.
- HS nhắc lại cách làm.
- Mỗi tổ thao tác trên que tính để tìm kết quả các phép trừ.
- HS nối tiếp đọc kết quả
13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
13 – 5 = 8 13 – 8 = 5
13 – 6 = 7 13 – 9 = 4
- 3 HS lên bảng .
- HS lập bảng con :
13 13 13 13 13
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5
 7 4 6 9 8
- HS đọc yêu cầu đề bài
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ Ba HS lên bảng, cả lớp làm nháp
13 13 13
 -9 - 6 - 8
 4 7 5
- HS đọc đề :
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 (xe đạp).
 ĐS: 7 xe đạp
4. Củng cố – dặn dò:- Học thuộc bảng công thức, ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một sốNhận xé
_____________________________________
Chính tả (nghe viết)
Sự tích cây vú sữa
I ...  cây)
c- Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
d-Học thuộc lòng :
GV ghi bảng đầu dòng thơ
Hoạt động nhóm ( đọc thầm)
GV nhận xét, cho điểm.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào?
- HS theo dõi.
- Đọc từng dòng thơ.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- HS đọc từ ngữ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HS nối tiếp đọc đoạn
+ Hs đọc chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm (tiếp sức)
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
+ Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru,vừa quạt cho con mát.
+ Ngôi sao trên bầu trời đêm; ngọn giá mát lành
+ HS tự nhẩm bài thơ.
+ Từng cặp HS đọc ( 1 em nhìn bảng gợi ý đọc, em kia theo dõi SGK để nhắc bạn sau đó đổi vai).
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc
Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
Ngày soạn 10/11/2009
Ngày giảng :Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ (13 trừ đi 1 số, trừ nhẩm)
	- Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột)
	- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Giáo viên nhận xét sau mỗi lần học sinh giơ bảng.
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tính từ trái sang phải.
33 – 9 – 4 = 
33 – 13 = 
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở.
 Giáo viên chấm bài, nhận xét.
Bài 5: Giáo viên phân nhóm (2 nhóm)
- Giao nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài: Tính nhẩm.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu cách làm.
Lấy 33 trừ đi 9 còn 24, sau đsó lấy 24 trừ tiếp 4 còn lại 20.
- Tương tự: 33 – 13 = 20
 63 – 7 – 6 = 56 – 6
 = 50
 63 – 13 = 50
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
 Học sinh tóm tắt và giải.
Bài giải
 Cô giáo còn lại số vở là
63 – 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số 15 quyển vở.
- Học sinh làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
_________________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm - dấu phảy
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết đặt dấu phảy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ BT3.
- Bút dạ, giấy khổ to cho BT 2,4
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đồ vật trong gia đình và tác dụng của nó
 	 Tìm từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông , bà.
3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài :
b) Giảng : 
Bài 1: 
Ghép tiếng theo mẫu SGK để tạo thành tình cảm trong gia đình.
- GV ghi các từ ghép được.
Bài 2: Trò chơi “Tiếp sức”
Hai đội chơi , mỗi đội 3 người.
Bài 3: 
HD quan sát tranh : Mẹ đang làm gì? Em bé, bạn gái đang làm gì? Nói hoạt động của từng người .
Bài 4 : 
GV phát phiếu cho các nhóm.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
- HS đọc yêu cầu của đề + đọc mẫu.
- HS nối tiếp đọc các từ mình ghép.
Yêu mến, mến yêu,thương yêu, yêu thương.
- Hs đọc lại các từ vừa ghép.
Cháu kính yêu ông bà.
Con yêu quý cha mẹ
Em yêu mến anh chị
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trao đổi nhóm đôi.
VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ.Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi điểm 10 đỏ chói.Mẹ khen con gái mẹ giỏi .
Hs thảo luận làm bài vào phiếu rồi lên dán.
a, Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b, Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn .
c, Giày dép, mũ nón được kê đúng chỗ
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình.
__________________________________-
Tập viết
Chữ hoa K
I. Mục đích yêu cầu :- Rèn kỹ năng viết chữ.- Biết viết các chữ K hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.- Biết viết ứng dụng cụm từ Kề vai sát cánh theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu , đều nét.
- Rèn ý thức viết chữ đẹp , giữ vệ sinh sách vở.
II. Đồ dùng dạy học :- Mẫu chữ K đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Kề vai sát cánh
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết:
* HĐ 1 : HD quan sát, nhận xét chữ K
- GV treo mẫu chữ K cho học sinh quan sát- Nhận xét : Cấu tạo :
- Hướng dẫn quy trình viết
+ GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quá trình viết chữ K
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV uốn nắn, nhận xét.
- HĐ 2 : HD viết cụm từ ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ.
- Em hiểu cụm từ như thế nào?
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- Nét nối chữ K , ê.
- Hướng dẫn HS tập viết chữ: Kề
- HS quan sát.
 Chữ K cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét.
Nét 1, 2 giống nét 1, 2 của chữ I . 
Nét gồm nét xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- HS quan sát
- HS tập viết
- HS đọc: Kề vai sát cánh
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác công việc.
- HS tập viết chữ: Kề vào bảng
-Hoạt động 3:Hưỡng dẫn viết vở.
GV nêu yêu cầu viết.
HS quan sát vở tập viết.
GV quan sát uốn nắn.
Chấm một số bài, nhận xét.
- HS tập viết theo vở tập viết.
4.Củng cố – dặn dò:- Nhận xét chung tiết học. VN hoàn thành nốt bài viết
_________________________________
Tự nhiên xã hội
Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu: - Học sinh biết kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
	- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học: Một số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo. Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu gia đình em gần gũi những ai? Việc làm của từng người.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài :
a) Hoạt động 1: làm việc với sgk
- G.cho học sinh quan sát hình 1, 2, 3 sgk.
? Kể tên những đồ dùng có trong từng hình? Dùng để làm gì?
- Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi học sinh trình bày- các em khác bổ xung.
- Làm việc theo nhóm.
Phát cho mỗi tổ 1 phiếu bài tập.
 Giáo viên kết luận:
b) Hoạt động 2: Thảo luận về bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong gia đình.
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo cặp.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 4, 5, 6 (27)
- Làm việc cả lớp.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Học sinh nói tên đồ dùng và công dụng của từng đồ dùng.
- Học sinh làm việc cả lớp.
- Đại diện học sinh trình bày.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh trình bày.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.	
g Giáo viên kết luận: Muốn đồ dùng bền, đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn then.
	- Vài học sinh nhắc lại.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Muốn đồ dùng bền, đẹp ta phải làm như thế nào?
- Nhận xét qua giờ.
- Về nhà thực hành
__________________________________
Chiều Toán
Luyện tập53-15
I. Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ 
	- Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột)
	- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Giáo viên nhận xét sau mỗi lần học sinh giơ bảng.
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tính từ trái sang phải.
33 – 9 – 4 = 
33 – 13 = 
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở.
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
Bài 5: Giáo viên phân nhóm (2 nhóm)
- Giao nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài: Tính nhẩm.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu cách làm.
Lấy 33 trừ đi 9 còn 24, sau đsó lấy 24 trừ tiếp 4 còn lại 20.
- Tương tự: 33 – 13 = 20
 63 – 7 – 6 = 56 – 6
 = 50
 63 – 13 = 50
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
 Học sinh tóm tắt và giải.
Bài giải
 Cô giáo còn lại số vở là
63 – 47= 16 (quyển vở)
 Đáp số 16 quyển vở.
- Học sinh làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: Tóm tắt nội dung bài.- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
_____________________________
Chính tả 
Luyện nghe viết
I. Mục đích yêu cầu:- HS nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng ng/ngh , tr/ch, ac/ at
II. Đồ dùng dạy học :- Bảng lớp viết quy tắc chính tả ng/ngh (ngh + i, e, ê).
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS , cả lớp viết bảng con : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh..
3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe – viết:
* HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả trong SGK.
+Từ cành lá, những đài hoa xuất hiện 
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những câu văn nào có dấu phảy? Em hãy đọc những câu đó.
- HD viết từ khó vào bảng con.
* Viết chính tả:
+ GV đọc thong thả.
+ Chấm, chữa 5 bài.
* HD làm bài tập chính tả
+ Bài 2: 
HS điền lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét
Nhắc lại quy tắc chính tả.
+ Bài 3: 
- HS đọc lại, cả lớp theo dõi..
- Bốn câu 
- Câu 1, 2 , 4.
- HS đọc câu 1, 2 , 
- HS nghe viết chính xác vào vở.
- Soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
Ngh + i, e , ê ; ng + a,o. ô, ơ,u,ư .
Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
4. Củng cố – dặn dò- Nhận xét giờ học. Cần ghi nhớ quy tắc chính tả.
___________________________
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu: 
- HS ôn các bài múa các em đã đợc học
- HS múa tự nhiên vui vẻ.
II. Lên lớp:
1- ổn định tổ chức
2- HD HS tham gia văn nghệ.
- Giáo viên lấy điệu cho học sinh hát bài múa 1 lợt
- Ôn lại bài múa
- HD HS xếp hình vòng tròn
- Gọi vài em múa đẹp diễn lại cho cả lớp quan sát
- Cả lớp tập múa.
4- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học múa
- Nghỉ thứ bảy, chủ nhật.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 tuan 12(1).doc