TUẦN 11
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
MÔN TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I - MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Nắm được nội dung bài đó là tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường xung quanh.
2. Kĩ năng:
+ Đọc đúng các từ kho (khoái, rủ rỉ, quỳnh, ngọ nguậy, săm soi, . .)
+ Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài phù hợp tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ chậm rãi).
3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu thiên nhiên.
GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN tự nhận thức
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Chép sẵn từ luyện đọc và nội dung bài vào bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
TUẦN 11 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 MÔN TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Nắm được nội dung bài đó là tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường xung quanh. 2. Kĩ năng: + Đọc đúng các từ kho (khoái, rủ rỉ, quỳnh, ngọ nguậy, săm soi, . .) + Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài phù hợp tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ chậm rãi). 3. Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ môi trường, biết yêu thiên nhiên. GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN tự nhận thức II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Chép sẵn từ luyện đọc và nội dung bài vào bảng phụ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - GV ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá đọc bài. - GV hướng dẫn HS phân đoạn đọc nối tiếp đọc nối tiếp, (theo 3 đoạn của bài), đọc đúng các từ HS hay phát âm sai và một số từ khó trong bài cho HS nêu. - GV đọc mẫu cả bài. b) Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi, y/c HS trả lời. Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? Câu 2: Những loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ? Câu 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? Câu 4: Em hiểu “Đất lành chim đậu” có nghĩa như thế nào? - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV nhận xét và chốt ý. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (như phần GV đã đọc) - GV cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nêu nội dung của bài. - GV bổ sung phần nội dung, gắn bảng cho HS đọc lại. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc lại tên bài học. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo bạn. - HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài. - HS luyện đọc nhóm đôi với nhau. - HS đọc thầm từng đoạn để các trả lời câu hỏi : 4 để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loại cây trồng ở ban công. 4 Mỗi cây có một đặc điểm nổi bật riêng: cây quỳnh - lá dày, giữ được nước; Cây hoa ti gôn - thò những cái râu - theo gió ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu; Cây hoa giấy ... 4 Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. 4 Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn, ... - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS nt nhau phát biểu ý kiến : Nội dung: Bài văn nói lên lòng yêu thiên nhiên của ông và cháu, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp. MÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. GD kĩ năng sống : KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: * Bài 1: Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại. + Cách xếp. + Cách thực hiện. * Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. • Giáo viên chốt lại. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. * Bài 3: • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cah1 so sánh số thập phân. * Bài 4: Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. 3. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52. Chuẩn bị bài: “Trừ hai số thập phân”. Nhận xét tiết học. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng làm (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh làm bài và sửa bài . MÔN Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tt) I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. 2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: Bênh sốt rét, sốt xuất huyết, bệnh viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác ôn tập tốt. GD kĩ năng sống : - KN hợp tác, KN tư duy sáng tạo, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các sơ đồ trang 42,43 SGK - Bảng phụ hoạt động nhóm. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - GV hướng dẫn các nhóm trình bày sản phẩm và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. 2. Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại đề bài. 4 HS quan sát hình 2,3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. - Lớp bình chọn nhóm vẽ đẹp đúng chủ đề và thuyết trình hay. - HS nhắc lại những kiến thức về phòng bệnh đã học. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 MÔN CHÍNH TẢ PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU n / l - ÂM CUỐI n – ng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường” 2. Kĩ năng: - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước. - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN ra quyết định II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + HS: Bảng con, bài soạn từ khó. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Hoạt động học sinh sửa bài. Giáo viên chấm chữa bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc bài 2. Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. Bài 3: Giáo viên chọn bài a. Giáo viên nhận xét. 3. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài tập 3 vào vở. Chuẩn bị bài: “Mùa thảo quả”. Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân. 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). Học sinh viết bài. Học sinh đổi tập sửa bài. Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm cơm Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy. Đại diện nhóm trình bày. MÔN TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nắm được cách trừ hai số thập phân. 2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. 3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác học tốt môn toán. GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN tự nhận thức II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ cho HS làm bài tập. - Bảng phụ ghi quy tắc trừ hai số thập phân. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - HS lên bảng thực hiện phép tính bài 1, tiết trước. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân. a) Ví dụ 1: GV gợi ý: - Muốn biết được đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ta làm phép tính gì? và làm như thế nào? - Cho HS đổi hai số trên về đơn vị cm - GV cho HS thực hiện phép tính vào vở nháp. - GV cho HS đổi hiệu về đơn vị đo là m GV: Vậy 4,29 - 1,84 = 2,45 m - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. - GV hướng dẫn HS đặt dọc như đặt hai số hạng số thập phân và thực hiện phép cộng. b) Ví dụ 2: – GV bổ sung và gắn bảng quy tắc cho HS đọc . 3. Thực hành Bài 1 : Đặt tính và tính - GV cho HS làm bài vào vở và nêu cách thực hiện. Mỗi phép tính GV phát phiếu khổ lớn cho một em làm vào dán kết quả lên bảng, chữa bài. - GV giúp HS kiểm tra kết quả đúng. Bài 2 : - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu cách đặt tính. * GV lưu ý đặt tính đúng và đúng dấu phẩy. Bài 3 : - GV cho HS đọc bài , nêu tóm tắt và giải bài vào vở – 1 em làm bài vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS đọc kết quả bài làm trước lớp, cả lớp nhận xét. Sau đó GV mời HS làm trên bảng phụ gắn bảng phụ lên bảng và chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại quy tắc trừ hai số thập phân. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại tên bài. 4 HS đọc ví dụ SGK + Ta làm phép tính trừ. + Lấy 4,29 - 1,84 = ? (m) - HS đổi: 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm - 245(cm) 245 cm = 2,45 m - HS thực hiện bước đặt tính và tính. 4,45 4 HS đặt và tính vào vở nháp. Sau đó nêu cách làm. - HS đọc. 4 HS thực hiện vào vở, những em làm trên phiếu, dán kết quả và trình bày. Cả lớp nhận xét về cách làm và kết quả. - Cách trình bày: a) 68,4 - 25,7 22,7 4 HS làm bài vào vở – 1 ... và chốt ý. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV gắn khổ thơ thứ 2 lên bảng – gọi một em đọc bài, HS nhận xét cách đọc (đọc thể hiện sự day dứt, ân hận của tác giả trước cái chết của chú chim sẽ. - GV cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nêu nội dung của bài. - GV bổ sung phần nội dung, gắn bảng cho HS đọc lại. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc lại tên bài học. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo bạn. - HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện đọc nhóm đôi với nhau. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc thầm từng đoạn để các trả lời câu hỏi : 4 Chim sẽ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Sẽ chết để lại trong tổ những quả trứng. không còn mẹ ấp ủ, những chú chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời. 4 Trong đêm mưa bão nghe tiếng chim đập cửa, nằm trong chăn ấm, tác giả không muốn dậy mở của cho sẽ tránh mưa. Tác giả ân hận vì đã ích kỉ, vô tình gây nên hậu quả đau lòng. 4 Hình ảnh những quả trứng để lại không có ử ấp để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng vọng. 4 ...Cái chết của sẽ nhỏ, Sự ân hận muộn màng, Xin chớ vô tình, Cánh chim đập cửa, . . - HS luyện đọc diễn cảm theo đôi thể hiện bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS nt nhau phát biểu ý kiến : Nội dung: Bài thơ nói lên sự hối hận của tác giả trước sự vô tình của mình đã làm cho chú chim đã bị chết. Đồng thời khuyên chúng ta hãy chớ vô tình trước những sinh linh bé nhỏ. MÔN Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I - MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả. 2. Kĩ năng: HS có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn nhận biết ưu điểm của những bài văn hay ; viết lại được một đoạn văn trong bài cho hay hơn. 3. Giáo dục: HS có thức tự trong việc dùng từ đặt câu và viết chính tả. GD kĩ năng sống : - KN đảm nhận trách nhiệm,, - KN giải quyết v/đ, - KN tự nhận thức II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài kiểm tra của HS đã chấm điểm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ : B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh - GV nhận xét những ưu khuyết điểm chính của bài làm HS. - GV tuyên dương những bài hay, đồng thời nêu ví dụ một số bài còn thiếu sót (không nêu đích danh HS). - Thông báo điểm cụ thể cho HS. 3. Hướng dẫn HS chữa bài - Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài làm của mình. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 4. Học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc từng đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp. - GV hướng dẫn HS tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. 5. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài viết tốt, đoạn văn hay. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt viết lại cho hay hơn. - Chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS tự sửa lỗi chính tả, diễn đạt, đặt câu, trong bài làm của mình. Sau đó đổi vở để kiểm tra kết quả của nhau. - HS lắng nghe và cảm nhận. - HS trao đổi, thảo luận với bạn để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và rút ra bài học cho chính mình. MÔN TOÁN Luyện tập I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng có kiến thức về trừ hai số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. 3. Giáo dục: HS ham thích học toán, tìm hiểu về toán học. GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ kẻ bài tập 4. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu quy tắc Trừ hai số thập phân. - HS làm làm trên bảng thực hiện các phép tính của bài tập 2. B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - GV hướng dẫn bài mẫu phần a), cho HS làm vào vở 3 phần còn lại. - GV ghi 3 phép tính lên bảng. Gọi 3 HS lên bảng trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : - GV ghi sẵn 4 phép tính lên bảng, yêu cầu HS nêu thành phần chưa biết trong từng phép tính và cách làm. - GV cho HS tự làm bài vào vở. - GV giúp HS chữa bài theo kết quả đúng. Bài 3 : - GV cho HS đọc bài , nêu tóm tắt và giải bài vào vở – 1 em làm bài vào bảng phụ. - GV tổ chức cho HS đọc kết quả bài làm trước lớp, cả lớp nhận xét. Sau đó GV mời HS làm trên bảng phụ gắn bảng phụ lên bảng và chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4 : - GV gắn bảng phụ nội dung bảng của phần a), gọi 1 HS lên bảng điền. - GV cho HS nêu nhận xét : Muốn trừ một số cho hai số trừ ta có thể làm như thế nào? - GV cho HS vận dụng phần a) để làm phần b). - GV giúp HS chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại tên bài. 4 HS đọc yêu cầu bài – nhắc lại yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng trình bày 3 phép tính của BT. (chữa bài HS nêu lại cách thực hiện) - Cả lớp trao đổi vở kiểm tra kết quả của nhau. Sau đó nhận xét bài làm trên bảng. 4 HS nêu thành phần chưa biết trong từng phép tính và cách làm. – HS làm bài vào vở. 4 em làm bài vào phiếu, trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. - HS chữa bài theo kết quả đúng. 4 HS tự làm và chữa bài. Bài giải: Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 -1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ 2 cân nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ 3 cân nặng là: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1kg 4 HS tự làm vào vở nháp phần a), 1 HS lên bản điền vào bảng phụ. Cả lớp theo dõi và nêu được nhận xét : + Ta có thể lấy số bị trừ, trừ đi tổng của hai số trừ. Hoặc ngược lại. - HS vận dụng phần a) tự làm phần b) vào vở. - 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính và một số trừ đi một tổng. MÔN Khoa học TRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Lập được bảng so sánh về đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. Kĩ năng: Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song. Giáo dục: Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình và có ý thức bảo quản tốt đồ dùng. GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN tìm kiếm sự giúp đỡ, KN tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu học tập - Một số đồ dùng làm bằng tre, mây và song. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết. B. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV phát phiếu học tập cho các nhóm học tập. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm trong quá trình làm việc. - GV giúp các nhóm hoàn thành bài tập. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV giúp HS hoàn thiện kết quả : Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu Hình 4 - Đòn gánh - Ông đựng nước tre ống tre Hình 5 - Bộ bàn ghế tếp khách Mây và song Hình 6 - Các loại rổ, rá Tre, mây Hình 7 - tủ ; giá để đồ; ghế Mây, song - Kết luận: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. 2. Củng cố, dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại đề bài. 4 HS đọc thông tin SGK và kinh nghiệm cá nhân hoàn thành bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành bài tập. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 4,5,6,7 trang 47 SGK, nêu được tên đồ dùng và nêu vật liệu đã làm ra đồ dùng đó. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc , các nhóm khác bổ sung - Sau đó HS thảo luận các câu hỏi SGK: + Kể tên một số đồ dùng mà bạn biết ? +Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song. - HS nhắc lại một số đặc điểm của tre, mây, song và công dụng của chúng. MÔN Lịch sử Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp đô hộ ( năm 1858 – 1945) I - MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Giúp HS nhớ lại mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. 2) Kĩ năng: Nắm vững những sự kiện lịch sử và thời gian xẩy ra sự kiện. 3) Giáo dục: HS thích tìm hiểu về lịch sử, biết tôn trọng và tự hào về lịch sử dân tộc. GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN hợp tác, - KN giải quyết v/đ II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào thời gian nào? ở đâu? - Em biết bản tuyên ngôn độc lập khẳng định điều gì? B. BÀI MỚI Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh @ Giới thiệu bài : GV ghi đề bài lên bảng @ Hướng dẫn HS ôn tập. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV cho HS làm việc vào phiếu : Thời gian Sự kiện lịch sử Năm 1858 Thực dân Pháp xâm lược nước ta Nửa cuối thế kỉ IXX . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phong trào Đông du của cụ Phan Bội Châu Ngày 5/6/1911 . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày 3/2/1930 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội Ngày 2/9/1945 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV nêu câu hỏi thảo luận : +Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? + Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng tám? * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp @ Củng cố, dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại đề bài. 4 HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. - HS đọc lại nội dung đáp án đúng - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - HS trình bày kết quả thảo luận - HS đọc lại bài tập đầu.
Tài liệu đính kèm: