Bài 4: Tập đọc
BÀN TAY MẸ
A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
- Sách tiếng việt 1 tập 2
Tuần 24 Thứ hai ngày 12tháng 02 năm 2007 Chào cờ Bài 4: Tập đọc Bàn tay mẹ a- Mục tiêu: 1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ - Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng - Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy 2- Ôn các vần an, at: - HS tìm được tiếng có vần an trong bài. - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at 3- Hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn. 4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK - Bộ thực HVTH - Sách tiếng việt 1 tập 2 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt) - Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - GV nhận nét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xưởng: Bàn tay gầy nhìn rõ xương + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - HS đọc theo hướng dẫn của GV - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. - Mỗi đoạn 3 HS đọc + Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - HS đọc, HS chấm điểm - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS 3- Ôn tập các vần an, at: a- Tìm tiếng có vần an trong bài: - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. - HS tìm: Bàn - Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt: - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at? - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . - HS khác bổ sung - Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc b- Luyện nói: Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu Mẫu: H: Ai nấu cơm cho bạn ăn. T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương - Nhận xét chung giờ học ờ: Học lại bài - Xem trước bài "Cái bống" Tập viết Tiết 24: Tô chữ hoa: C A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : C - Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc - Viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước. - 2 HS lên bảng viết - Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS - Nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa C: - GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi . H: Chữ C hoa gồm những nét nào ? - Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C. - HS theo dõi và tập viết trên bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng. - Cả lớp đọc ĐT - Phân tích tiếng có vần an, at - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ. - HS viết trên bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho HS tô chữ và viết vào vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu. - 1 HS nêu - HS tô và viết theo hướng dẫn + Thu vở và chấm 1 số bài - Khen những HS được điểm tốt 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần an, at - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ - Nhận xét chung giờ học ờ: - Viết bài phần B - HS tìm - HS nghe và ghi nhớ Tiết 93: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục - Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90) B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng chơi trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc các số tròn chục cho 1 HS lên bảng viết và cả lớp viết ra nháp - GV HS nhận xét bạn đọc và viết số - GV nhận xét, cho điểm - HS viết theo bạn đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm BT: Bài 1: - GV nêu nhiệm vụ - Nối (theo mẫu) - Bài yêu cầu chúng ta nối (theo mẫu). Vậy cụ thể em phải làm như thế nào ? - Nối chữ với số GV nêu: Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số. Chữa bài: - HS làm trong SGK - Gọi 1 HS nhận xét. - 1 HS lên bảng - GV kiểm tra kết quả của tất cả HS - GV nhận xét Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc phần a cho cả lớp cùng nghe - Viết theo mẫu - GV: Còn các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ? - 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Chữa bài: - HS làm tương tự như phần a - Chữa miệng BT2 - GV nhận xét - 1 HS đọc bài làm của mình H: Các số tròn chục có gì giống nhau ? - 1 HS nhận xét H: Hãy kể tiếp các số tròn chục, ngoài các số trong BT2. - Đều có đơn vị là 0 - HS kể: 10, 20, 30, 60, 90 Bài 3: - Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất - HS làm trong sách - Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra chéo a (20) b (90) Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cho HS làm bài, GV đồng thời gắn lên bảng - Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng viết 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi "Tìm nhà" - HS chơi tập thể - Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 - 90, và từ 90 - 10. - HS đọc đồng thanh - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài - Chuẩn bị trước tiết 94. - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2006 Thể dục: Bài 24 Bài thể dục - đội hình đội ngũ I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Học động tác điều hoà Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng - Biết điểm đúng số, rõ ràng II- Địa điểm - Phương tiện: III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Phương pháp tổ chức A- Phần cơ bản: 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối - Chạy nhẹ nhàng - Trò chơi: Múa, hát tập thể B- Phần cơ bản: 1- Học động tác điều hoà: - GV nêu tên động tác, giả thiết va làm mẫu x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành 1 hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - Lưu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơi chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng - Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện. (tổ trưởng điều khiển) 2- Ôn toàn bài thể dục đã học: - GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo 3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số 4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh - HS tập ôn theo nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Lớp trưởng điều khiển - HS chơi thi theo tổ - (GV theo dõi, điều khiển) C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở HS giao bài) - Xuống lớp x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 3: Chính tả: Bàn tay Mẹ A- Mục tiêu: - HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi - Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT - GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại - GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép - 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết - Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV thu vở chấm 1 số bài - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vần an hay at - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? Bức tranh vẻ cảnh gì ? - Giao việc: - Đánh vần, tát nước - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở Bài 3: Điền g hay gh: Tiến hành tương tự bài 2 - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. Đáp án: Nhà ga; cái ghế 4- Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà. - HS nghe và ghi nhớ. Bài 5: Tập đọc: Cái bống A- Mục tiêu: 1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống. - Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, m ... kể theo vai - HS khác nhận xét. - Phải biết vâng lời cha mẹ, không la cà, đi đến nơi về đến chốn. 3phút b- Củng cố - dặn dò: H: Các em phải làm gì sau kho câu chuyện này ? - NX chung tiết học ờ: Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. - HS nhận Tiết 5 Toán: Tiết 96: Trừ các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính. - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi: C- Các hoạt động dạy - Học: T/g Giáo viên HS 4phút I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. 40 + 30 10 + 70 20 + 70 30 + 50 - Y/c HS dưới lớp làm ra nháp - GV NX, đánh giá. - 2 HS lên bảng làm 40 20 10 30 30 70 70 50 70 90 80 80 9phút II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục. a- Bước 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30 - Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài. H: Em đã lấy được bao nhiêu que tính ? - Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính. H: Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ? H: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ? H: Em làm như thế nào để biết điều đó ? H: Hãy đọc lại phép tính cho cô ? b- Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính. + GV nêu: Vừa rồi chúng ta đã sử dụng que tính để tìm ra kq'. Bây giờ cô hướng dẫn các em cách đặt tính viết. - HS lấy 5 chục que tính - 50 que tính - 20 que tính - 30 que tính - Đếm, trừ - 50 - 20 = 30 + GV hỏi: Dựa vào cách đặt tính cộng. Các số tròn chục bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ? - Gọi HS đặt tính nêu miệng cách tính 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 30 Vậy 50 - 20 = 30 - Y/c HS nêu cách tính của 1 vài phép tính - GV nhận xét và cho điểm. -1 HS lên bảng đặt tính. - HS nêu. 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Luyện tập: Bài 2: Bước 1: Hướng dẫn trừ nhẩm. - GV đưa phép tính: 50 - 30 và hỏi H: Bạn nào có thể nêu kq' mà không cần đặt tính? - GV HD cách tính nhẩm ? - 50 còn gọi là gì ? - 30 còn gọi là gì ? - 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ? - vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu ? - GV cho HS nhắc lại 50 trừ 30 bằng 20. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết những gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ? - Gọi HS lên bảng T2 và giải T2 : Có: 30 cái kẹo Thêm: 10 cái kẹo Có tất cả:. Cái kẹo ? Bài 4: - Y/c HS nêu Y/c ? - Y/c HS nêu cách tính và làm BT ? - HS nêu cách nhẩm và kq' 5 chục - 3 chục - Lấy 5 trừ 3 = 2 - 50 - 30 = 20 - Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái - có tất cả bao nhiêu cái kẹo - Cách tính cộng - HS làm vở, 1 HS lên bảng. Bài giảng: Số kẹo An có là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đ/s: 30 cái kẹo - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Tính kq' của phép tính trừ, sau đó so sánh 2 số với nhau - GV NX, cho điểm rồi điền dấu. - HS làm sách, 2 HS lên bảng 5phút 4- Củng cố bài: + Trò chơi: Xì điện - Nhận xét chung giờ học: ờ: Thực hành làm tính trừ. - HS chơi theo HD - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 1 Ngày soạn: 02/3/2006 Ngày giảng: 03/3/2006 Thứ sáu ngày 03 tháng 3 năm 2006 Âm nhạc: Tiết 24: Học hát "Bài quả" A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Học hát bài quả - Nhớ được lời và hát đúng giai điệu 2- Kỹ năng: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca. 3- Giáo dục: Yêu thích âm nhạc. B- Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài quả - Song loan, thanh phách, trống nhỏ C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 4phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS hát lại bài "Bầu trời xanh" và bài "Tập tầm vông" - GV nhận xét và cho điểm. - 1 vài em 12phút II- Dạy - học bài mới: 1- Hoạt động 1: Dạy hát bài quả + GV gt bài hát (Linh hoạt) + GV hát mẫu một lần + Đọc lời ca - GV đọc lời ca từng câu hát cho HS đọc theo (Dạy lời nào, đọc lời ấy) + Dạy hát từng câu - GV chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý những chỗ lấy hơi. - HS đọc lời ca và tập hát theo những nội dung của GV. - HS tập hát từng câu theo HD của GV. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Cho HS tập hát liên kết cả hai lời. - HS hát CN, nhóm, lớp 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 11phút 2- Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm và vỗ tay. - GV HD HS vừa hát vừa vỗ tay - Cho HS hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca. - Cho HS đứng hát kết hợp với nhún chân nhẹ nhàng. - Cho HS hát đối đáp theo nhóm Lời 1: Một em hát: Quả gì mà ngon ngon thế ? Cả nhóm hát: Xin thưa rằng quả khế Một em hát: ăn vào thì chắc là chua ? Cả nhóm hát: Vâng vâng ! chua.. canh cua Lời 2: Hát đối đáp tương tự lời 1. - HS thực hiện theo HD - HS thực hiện CN, nhóm - HS thực hiện như HD 3phút 3- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS hát cả bài 1 lần. - GV NX chung giờ học: - Cả lớp hát. Tiết 2: Đạo đức: Tiết 24: Đi bộ đúng quy định A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Học sinh hiểu - Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông, theo vạch sơn quy định, ở đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay bên phải. - Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người. 2- Kỹ năng: - HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày. 3- Thái độ: - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức 1 - Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 3phút I- Kiểm tra bài cũ: H: Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? - GV nhận xét, cho điểm. - HS tự nêu (1 vài em) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1 + GV yêu cầu từng HS làm BT 4 - Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với "khuôn mặt tươi cười" và gt vì sao ? - Đánh dấu cộng vào ô c với tranh tương ứng với việc em đã làm. + GV tổng kết: "khuôn mặt" tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 những người trong các tranh. Vì những người trong các tranh này đã bộ đúng quy định. - Các bạn ở những tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân. - Khen ngợi những HS đã thực hiện việc đi lại đúng quy định, nhắc nhở những HS thực hiện sai. 3- Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi theo BT3. + Y/c các cặp HS thảo luận theo BT3 - Các bạn nào đi đúng quy định ? - Những bạn nào đi sai quy định ? vì sao ? - Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều gì nguy hiểm. - Nếu thấy bạn mình đi như thế em sẽ nói gì với các bạn ? - Gọi HS nêu ý kiến NX và bổ sung + GV nêu kết luận. - Từng HS làm BT - Theo từng tranh HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - HS chú ý nghe - HS thảo luận - 2 bạn đi trên vỉa hè - 3 bạn đi dưới lòng đường vì có thể gây tai nạn nguy hiểm. - Khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè. 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 10phút 4- Tham gia trò chơi theo BT5 - Thực hiện trên sân trường HD: Khi bạn giơ tín hiệu thì các em phải thực hiện việc đi đúng quy định - GV nhận xét chung và công bố kq' - HS thực hiện trò chơi theo HD 4phút 5- Củng cố - Dặn dò: - HD HS đọc câu thơ cuối bài - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Thực hiện như nội dung đã học. - HS đọc theo HD Tiết 4 Tự nhiên xã hội: Tiết 24: Cây gỗ A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ 2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ - Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây. 3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá. B- Chuẩn bị: - Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK - Phần thưởng cho trò chơi. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 3phút I- Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu ích lợi của cây hoa ? - GV nhận xét, cho điểm 10phút II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ + Mục đích: - Phân biệt được cây gỗ với những loại cây khác. - Biết được các bộ phận chính của cây. + Cách làm: - Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa. - Tên của cây gỗ là gì ? - Các bộ phận của cây ? - Cây có đặc điểm gì ? - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Thân, cành, lá - Cây cao và thấp: to và nhỏ - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung + GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. - HS chú ý nghe. 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 13phút 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục đích: Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ + Cách làm: - Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau H: Cây gỗ được trồng ở đâu ? H: Kể tên một số cây mà em biết ? H: Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ? H: Cây gỗ có ích lợi gì ? + GV chốt lại nội dung 4- Hoạt động 3: Trò chơi + Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ. + Cách làm: - Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: Bạn tên là gì ? Bạn trồng ở đâu ? Bạn có ích lợi gì ? - HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung - ở vườn, rừng - HS kể - bàn, ghế, giường. - Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. - HS thực hiện như HD. 4phút 5- Củng cố - Dặn dò: H: Cây gỗ có ích lợi gì ? - NX chung giờ học ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng - 1 vài HS nêu. Tiết 4: Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 24 A- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Ngoan ngoãn , có ý thức học tốt. - Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. 2- Tồn tại: - Xếp hàng tập TDGG còn chậm (Thắng, Tùng) - KN đọc còn chậm, ấp úng (Vũ Long, Toàn) - Trang phục còn bẩn (Hạnh) B- Kế hoạch tuần 25: - Tiếp tục duy trì từ những ưu điểm của tuần qua - Khắc phục những tồn tại trên. - Thực hiện theo đúng nội quy của lớp học - Dạy và học tuần 25 theo đúng lịch trình.
Tài liệu đính kèm: