MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung : cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Thởi khoá biểu 3. Bài mới Giới thiệu Người mẹ hiền Thầy đọc mẫu - Nêu những từ khó phát âm ? - Từ khó hiểu - Thầy cho HS đọc đoạn 1 - Thầy cho HS đọc đoạn 2 - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Thầy cho HS đọc đoạn - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. - Thi đọc giữa các nhóm. - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 1 HS khá đọc lại bài - Đọc từng câu - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng Tò mò . Muốn biết mọi chuyện - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 - Thầy cho HS đọc đoạn 1 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Thầy cho HS đọc đoạn 2 - Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường - Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? - Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? - Các bạn trả lời ra sao? - Luyện đọc đoạn, bài - Đọc theo phân vai Củng cố – Dặn dò - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng -HS đọc đoạn 1 - Trốn học ra phố xem xếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng HS đọc đoạn 2 - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên HS đọc đoạn 3 - Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. HS đọc đoạn 4 - Cô xoa đầu bảo Nam nín. - Vì đau – xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Chúng em xin lỗi - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . MÔN: TOÁN Tiết 36 : 36 + 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 26+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng * GV lưu ý cách đặt và cách cộng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò Làm bài 1, cột 2 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5 51 - HS đọc HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 - HS đặt - Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài. Sửa bài. TUẦN 8 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 8: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu - Tham gia làm những việc làm phù hợp. - Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Chăm làm việc nhà. Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai. Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. Phương pháp: Đóng vai, thảo luận nhóm, động não. ị ĐDDH: Dụng cụ cho nhóm đóng vai: Chổi, cuốc . . . GV phổ biến cách chơi. Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Hát - HS nêu - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 15: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài - Bài viết không mắc quá 5 lỗi - Làm được bài tập 2, bài tập 3a II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Cô giáo lớp em. 3. Bài mới Giới thiệu: Người mẹ hiền. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Vì sao Nam khóc? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? - Trong bài có những dấu câu nào? - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. Hướng dẫn tập chép. GV chấm bài, nhận xét. Luyện tập. 1 HS đọc đề bài. HS lên bảng làm bài. GV kết luận về bài làm. 4. Củng cố – Dặn dò - Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bài “Người mẹ hiền” - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - HS viết bảng con. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. - Lên cày ruộng cạn. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 24: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung - Hiểu nội dung : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp an vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn , không phụ lòng tin yêu của mọi người II. Chuẩn bị GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũNgười mẹ hiền HS đọc bài - Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? - Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Thầy treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng Thầy đọc mẫu. + Luyện đọc câu : - Nêu những từ cần luyện đọc - Nêu từ chưa hiểu + Luyện đọc đoạn bài : - Thầy chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu .. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà .. chưa làm bài tập. - Đoạn 3 : Phần còn lại Đoạn 1 : - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Đoạn 2, 3 : Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của ... Giới thiệu: Bàn tay dịu dàng. GV đọc đoạn trích Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? - Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Tìm những chữ viết hoa trong bài? An là gì trong câu? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con. - GV đọc bài cho HS viết. GV chấm. Nhận xét Bài 2: Thầy hướng dẫn HS làm Thầy nhận xét. Bài 3: Thầy hướng dẫn HS làm Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị: Bài luyện tập. - Hát - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. - An là tên riêng của bạn HS. - Viết các từ ngữ: Vào lớp, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài. - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, đau chân, trắng phau, lau chùi . . - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. MÔN: TOÁN Tiết 39: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán có 1 phép tính II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ: Bảng cộng Gọi 2 HS lên bảng KT học thuộc bảng cộng Nhận xét cho điểm HS 3. Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề. Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : quả bưởi? Hỏi: Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100 - Hát - HS đọc. - Tính nhẩm trong từng cột tính 6 cộng 9 bằng 15 9 cộng 6 bằng 15 - Nêu kết quả tính nhẩm : 3 + 8 = 11 5 + 8 = 13 hoặc : 4 + 8 = 12 4 + 7 = 11 - HS phân tích: - HS tự tóm tắt và trình bày bài giải : - Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi - Mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi? . Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải gôm vào ( cộng ) 38 + 16 = 54 ( quả ) MÔN: TẬP VIẾT Tiết 8 : G – Góp sức chung tay I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cở vừa 1 dòng cở nhỏ ), chữ và câu ứng dụng Góp ( 1 dòng cở vừa 1 dòng cở nhỏ ). - Góp sức chung tay ( 3 lần ) - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giũa chữ viết hoa với chữ viết thường, chữ ghi tiếng II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu G . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: E- , Ê Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ G Chữ G cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ G và miêu tả: + Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Góp sức chung tay Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op. HS viết bảng con * Viết: : Góp - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - HS quan sát - 8 li - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - G:4 li - h, g, y : 2,5 li - p: 2 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, o, n, u, ư, c : 1 li - Dấu sắc (/) trên o vàư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 8: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu - Biết nói lời yêu cầu,đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1) - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo(cô giáo) lớp 1 của em(BT2). Viết được 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo lớp 1 II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kể ngắn theo tranh - TKB - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng. + Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc tình huống a. Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu) - Nhận xét và cho điểm HS Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. + Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt. Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. + Bài 3: Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học. Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự. Chuẩn bị: Ôn tập. - Hát - HS nêu - Đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng) - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. MÔN: TOÁN Tiết 40 : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng cộng có tổng bắng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cu Luyện tập Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm GV nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? Thực hiện phép tính 83 + 17 100 Em đặt tính như thế nào ? . Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 99 + 1 64 + 36 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 80 + 20 Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết chiều bán bao nhiêu kg ta thực hiện phép tính gì? 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. Thực hiện phép tính 83 + 17. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lít - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - HS thảo luận: - Nghe và phân tích đề toán 83 + 17 - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp . - HS trình bày cách thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 - HS nêu cách làm - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Ta thực hiện phép tính cộng. 85 + 15 = 100 kg MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 8 : ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kỹ không uống nước lã rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Aên, uống đầy đủ Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ. Bước 1: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? Hình 1: Bạn gái đang làm gì? Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. GV chốt kiến thức. Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. 4. Củng cố – Dặn dò Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. - Hát - HS tự trả lời. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. - HS nghe, ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: