Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 7

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 7

MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết1)

NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong tranh

 - Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ

 - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa

II. Chuẩn bị

- GV: SGK, tranh.

- HS : SGK

III. Các hoạt động

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết1)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong tranh
 - Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ
 - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa
II. Chuẩn bị
GV: SGK, tranh. 
HS : SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ : Ngôi trường mới
3. Bài mới 
 Người thầy cũ.
 GV đọc mẫu. 
Luyện đọc từ khó
Tìm hiểu từ khó
Luyện đọc đoạn trong nhóm
Luyện đọc đoạn trước lớp
Luyện đọc cả bài
- Hát
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
1 học sinh khá đọc
Đọc nói tiếp từng câu
- xuất hiện: hiện ra một cách đột ngột.
- Nhấc kính: bỏ kính xuống
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 2)
NGƯỜI THẦY CŨ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Đoạn 1:
Bố Dũng đến trường làm gì?
Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
Đoạn 2:
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao? 
Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
Đoạn 3:
Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về?
Tìm từ gần nghĩa với lễ phép?
Đặt câu 
 - Đọc phân vai
Thi đọc toàn bộ câu chuyện
GV nhận xét.
Củng cố – Dặn dò 
 - Câu chuyện này khuyên em điều gì? 
 - Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ? Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy
 - HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ.
- Lễ độ, ngoan ngoãn, ngoan.
- Dũng là một cậu học trò ngoan.
 Cậu bé nói năng rất lễ phép 
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
MÔN: TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
HS: bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bài toán về ít hơn.
Thầy cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con.
	29 cái ca	
Giá trên /-----------------------/---------/
	 	 2 Cái	
Giá dưới /-----------------------/
	 ? Cái
Số ca ở giá dưới có:
	29 – 2 = 27 (cái)
	Đáp số: 27 cái
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
Bài 2:
Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi”
Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 3:
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Chốt: So sánh bài 2, 3
 - Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
4.Củng cố- Dặn dò :ø Xem lại bài.Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kilôgam
- Hát
- HS thực hiện.
- HS sửa bài
- Bài toán về ít hơn.
- HS đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn
TUẦN 7
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu
 - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chống lớn và khoẻ mạnh
 - HS KHÁ GIỎI : Biết được buổi sáng nên ăn nhiều,buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn
II. Chuẩn bị
Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động Hát
2. Bài cũ Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu qua bài Chăm làm việc nhà.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm
GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu:
Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? 
Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? 
Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm? 
Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
Ÿ Mục tiêu: HS diễn lại công việc mình thực hiện ở nhà.
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
ị ĐDDH: Khăn, chổi, chén,
GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
GV phổ biến cách chơi:
+ Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
+ Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau.
GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
Ÿ Mục tiêu: HS làm những việc làm phù hợp.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Tranh
Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham gia.
 - GV tổng kết các ý kiến của HS.
GV kết luận: Ơû nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình.
 4. Củng cố – Dặn dò 
GV tổng kết các ý kiến của HS.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà.
- Hát
- HS so sánh giữa các nhóm.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 đội chơi:Mỗi đội 5 em
- Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất.
- Đội thắng cuộc nhận phần thưởng
- Một vài HS kể.
- HS cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét 
- Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 17: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi
 - Làm được bài tập 2, bài tập 3a
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ
HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ngôi trường mới
2 chữ có vần ai
2 chữ có vần ay
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn trong bài: “Người thầy cũ’
Hướng dẫn tập chép.
GV đọc đoạn chép trên bảng.
Nắm nội dung bài chép
Dũng nghĩ gì khi bố đã về? 
Đoạn chép có mấy câu? 
Chữ đầu câu viết như thế nào? 
Nêu những từ khó viết.
GV gạch chân những âm vần HS dễ viết sai.
GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
GV chấm một số bài
 Ÿ Luyện tập
Làm bài tập
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cô giáo lớp em
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng con
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
- HS thi đua 2 dãy.
- bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu
 - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu, biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng
 - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu
 - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phóng to thời khoá biểu. Mục lục sách
 - HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
 - Người thầy cũ kết hợp câu hỏi
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Thời khoá biểêu3
Thầy đọc mẫu.
Nêu những từ khó phát âm
- Luyện đọc từng cột
Bài 1: Đọc TKB theo ngày (thứ, buổi tiết)
Bài 2: Đọc TKB theo buổi (buổi – tiết - thứ)
Luyện đọc toàn bộ TKB
 - Bài 3:
 - Thầy nhận xét 
Bài 4:
Em cần TKB để làm gì? 
4. Củng cố – D ... bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Người thầy cũ
GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em
GV đọc đoạn viết, nắm nội dung
Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết?
 - Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo? 
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
HS nêu những từ viết khó?
 - GV chấm 1 số vở
 - Luyện tập
GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò 
 -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Người mẹ hiền
- Hát
- HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài.
- Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho.
- 5 chữ
- Viết hoa
- thoảng, ghé, ngắm, điểm
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
- vui – vui vẻ
- thủy – tàu thủy, thủy thủ
- núi – núi non, ngọn núi
MÔN: TOÁN
Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5
I. Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng 
 - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống
II. Chuẩn bị
GV : 11 que tính, SGK, bảng phụ, bút dạ. 
HS : 11 que tính, bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập
HS sửa bài 5
Ngỗng cân nặng:
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán 6 cộng với một số.
Giới thiệu phép cộng 6 + 5
GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính?
Vậy: 6 + 5 = 11
GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính
Nêu cách cộng?
GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK.
GV cho HS đọc
Bài 1:
GV hướng dẫn quan sát
Bài 2:
GV cho HS thi đua điền số
Bài 3: 
GV yêu cầu HS đếm chấm trong hình tròn, ngoài hình tròn và điền số vào chỗ trống.
Số điểm ở ngoài nhiều hơn ở trong
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số
GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6
Thầy nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 26 + 5 
- Hát
- HS có lời giải khác phù hợp với bài toán cũng được.
- HS thao tác trên que tính, trả lời
- HS làm 6
 +5
 11
 6 + 5 = 11 viết 11
- HS làm
- HS đọc thuộc bảng công thức
- HS làm bảng con
 6 6 6 6
 +4 +5 +6 +7
 10 11 12 13
- HS lên điền
7 + = 11
6 + = 11
6 + = 11
8 + = 11
- HS điền số
- Cộng số chấm ở trong và ngoài hình tròn
- HS 2 dãy thi đua.
- HS nêu.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết 7: E ,Ê– E m yêu trường em
I. Mục tiêu
 - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ E hoặc Ê ) chữ và câu ứng dụng Em(1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ). Em yêu trường em(3 lần)
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giũa chữ viết hoa với chữ viết thường, chữ ghi tiếng
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu E ,Ê
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Đ
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Đẹp 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ E 
Chữ E cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ E và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn. 
* Gắn mẫu chữ Ê– 
Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào?
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: E m yêu trường em 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: E m lưu ý nối nét E và m.
HS viết bảng con
* Viết: : E m 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- HS đọc câu
- E , g, y: 2,5 li
- t: 1,5 li
- m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li
- Dấu huyền (\) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
 LUYỆN VIẾT
 Bài : Chữ hoa E,Ê
 Mục tiêu
 - Học sinh viết đúng mẫu chữ hoa E , Ê.(Viết trong vở tập viết .Bài luyện viết thêm)
 - Viết đúng độ cao của con chữ,chiều rộng con chữ.
 - GV theo dõi khi học sinh viết, sửa sai cho học sinh
 - Lưu ý học sinh khi viết không được đồ lại
Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2009
 Giáo viên : Trần Thị Kim Phượng
 Lớp : 2C
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH – LUYÊN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu
 - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên .Bút của cô giáo (BT 1)
 - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở (BT 3)
II. Chuẩn bị
 - GV : Tranh.
 - HS : VBT, thời khoá biểu.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
 - Kiểm tra HS lập mục lục truyện thiếu nhi.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đề bài : Bút của cô giáo. Dựa theo TKB của ngày học hôm sau, trả lời câu hỏi về TKB.
 Bài 1:
+ Nhìn tranh kể 1 câu chuyện đơn giản
 GV treo tranh.Yêu cầu HS nhìn tranh kể từng đoạn
Tranh 1:
 - Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
 - Một bạn bỗng nói gì?
Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2 :
- Có thêm ai ?
Cô giáo làm gì ?
Bạn nói gì với cô ?
Tranh 3 :
Hai bạn đang làm gì ?
Tranh 4 
- Có những ai ?
Bạn làm gì ? Nói gì ?
Mẹ bạn nói gì ?
Giáo viên gọi 1,2 học sinh khá, giỏi kể cả câu chuyên.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: 
 + Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp.
Bài 3 :
 + Dựa theo TKB của bài 2 trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
 - Em cần mang những quyển sách gì khi đi học?
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh.
Tại sao phải soạn sách vở trước khi đi học?
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
-2,3 học sinh đọc mục lục truyện 
(tên truyện, tác giả,số trang)
- HS nêu đề bài
- HS quan sát từng tranh và kể từng đoạn theo tranh
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
-1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh viết TKB vào VBT
- 7 tiết
 Sáng
- Thể dục, Chính tả, Hát, Toán
 Chiều
- Luyện toán, Luyện viết, luyện đọc 
- Sách: Tiếng Việt, hát, Toán, tập viết
- HS kể
- Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn.
MÔN: TOÁN
Tiết 35: 26 + 5
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn
 - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.
HS: SGK, que tính, thước đo. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 6 cộng với 1 số
HS đọc bảng cộng 6
Thầy hỏi nhanh, HS khác trả lời.
9 + 6 = 15	5 + 6 = 11
7 + 6 = 13	6 + 6 = 12
6 + 9 = 15	8 + 6 = 14
Thầy nhận xét tiết học.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có 1 chữ số qua bài 26 + 5
Thầy nêu đề toán
Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
Thầy cho HS lên bảng trình bày.
Thầy chốt bằng phép tính.
26 + 5 = 31
Yêu cầu HS đặt tính
 - Nêu cách tính
.
Bài 1:
Thầy quan sát HS làm bài
Bài 2:
Thầy hướng dẫn HS cộng số ngoài và điền kết quả vào hình tròn.
Bài 3:
Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào?
Bài 4:
Thầy cho HS đo rồi điền vào ô trống.
4. Củng cố – Dặn dò 
Thầy cho HS đọc bảng cộng 6
Thầy cho HS giải toán thi đua
36 + 6	19 + 8	66 + 9
27 + 6	86 + 6	58 + 6
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 36 + 15
- Hát
- 3 HS đọc.
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS thực hiện.
- HS đặt tính	 26
	 + 5	
	 31
	6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3
- HS đọc
- HS làm bài
	 16	 26	 36	 56
	 + 4	 + 5	 + 6	 + 8 
	 20	 31	 42	 64
- HS làm bài, sửa bài
- HS đọc đề
- Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước.
- HS làm bài
- HS đo và làm bài.
	AB = 7 cm
	BC = 6 cm
	AC = 13 cm
- HS nêu.
 - 2 đội thi đua làm nhanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc