Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 5 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 5 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. Mục tiêu

- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.

- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010
 ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP 
I. Mục tiêu
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
(Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải )
Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
GV nhận xét 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu:
 -Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt.
- GV nêu từng tình huống BT1 cho HS thảo luận , chọn việc làm đúng và giải thích vì sao
( 2 việc làm trên đều đúng )
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
 -Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp
GV chia nhóm (4 nhóm) mỗi nhóm 1 tranh, Nhận xét việc làm của các bạn trong tranh
* KL: tranh 1, 3 gọn gàng ngăn nắp, tranh 2, 4 chưa gọn gàng ngăn nắp
- Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.
v Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
- GV nêu các ý kiến BT3 , cho HS bày tỏ ý kiến của mình trước ý kiến cho là đúng
- Ý c, d là đúng
- Ý a, b là sai
3. Củng cố – Dặn dò 
- Cho HS đọc ghi nhớ
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
- HS trả lời 
-- HS thảo luận cặp, trả lời
 - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận , trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nối tiếp nêu
- HS đọc ghi nhớ
----------------------------
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC 
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng, rõ ràng tồn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nd: Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn .(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 ).
* HS khá –giỏi trả lời được câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Trên chiếc bè
HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
Nhận xét , cho điểm
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:
- Cho HS quan sát tranh chủ điểm
- GV: Mở đầu chủ điểm Trường học, chúng ta học bài Chiếc bút mực
- GV ghi tựa bài
b. Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
• Cho HS đọc câu trước lớp
GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
 (VD: bút mực, buồn, ngạc nhiên, loay hoay.)
• Cho HS đọc đoạn trước lớp
GV chia đoạn: 4 đoạn
Cho HS đọc đoạn, chú ý một số câu dài
+Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/
+Nhưng hôm nay/ cô định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ ( hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên )
* Đọc đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi
 HS nhắc lại
- Luyện nối tiếp đọc 
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp đọc
- HS đọc chú giải SGK
-HS đọc theo cặp
-HS thi đọc cá nhân
 -Lớp đồng thanh. 
 Tiết 2
d. Tìm hiểu bài
 Đoạn 1:
Những từ ngữ chi tiết nào cho biết Mai rất mong được viết bút mực?
( Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì thôi )
Đoạn 2:
Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
( Lan được viết bút mực nhưng quên bút)
Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút? 
(Vì em nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.)
 - Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
 (Lấy bút cho Lan mượn.)
Đoạn 3:
Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
( Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn nói : “ cứ để bạn Lan viết trước “ )
- Tại sao cô giáo khen Mai?
 (Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.)
Luyện đọc lại
Cho 2 – 3 HS đọc
• GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
GV đọc mẫu.
Lưu ý về giọng điệu.
GV uốn nắn, hướng dẫn
3. Củng cố – Dặn dò:
-Trong câu chuyện này em thấy Mai là người ntn?
Nêu những trường hợp em đã giúp bạn?
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc đoạn 1 trả lời
- HS đọc đoạn 2 trả lời
 - HS đọc đoạn 3 trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét 
-Bạn tốt, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. 
- HS nêu.
Tốn
38 +25
I Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+25
-Biết giải bài tốn bằng một phép cộng các số với số đo cĩ đơn vị dm.
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số.
-Thực hiện bài 1(cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4(cột 1).
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành tốn 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số.
- GV nhận xét.
B /Bài mới :
-Hs trả lời
1/Gt phép cộng 38+25
-Nêu bài tốn: cĩ 38 que tính thêm 25 que tính nữa .Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu que tính?
Lặp lại đề 
-Gài 38 que tính .Cĩ bao nhiêu que tính?
38 que tính
-Gắn chữ số 8 cột nào?...
Vào cột đơn vị 
-Theo đề bài thêm bao nhiêu que tính?
25 que tính
-Gài 5 que tính xuống dưới ngay 8 que tính rời 
-Chữ số 5 gắn vào cột nào?
Vào cột đơn vị
-Muốn biết cĩ tất cả bao nhiêu que tính thực hiện tính gì?
Tính cộng
-Gắn dấu +
-Các em hãy tìm kết quả bằng que tính?
-Gv viết bảng 38 +25
2/Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 38+25 bằng que tính:
-Đầu tiên lấy bao nhiêu que tính? 
38 que tính
-Lấy như thế nào? gv kiểm tra.
Lấy 3 bĩ chục và 8 que tính rời 
-Thêm bao nhiêu que tính nữa?
25 que tính
-Hãy nêu kết quả 
38 que tính thêm 2 que tính là 40 que tính (4 bĩ 1 chục với 2 bĩ 1 chục là 6 bĩ 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính 
-Gọi hs trình bày 
3/Gv thao tác lại :
-Gv thao tác lại: gộp 8 que tính với 2 que tính(ở 5 que tính) thành 1 bĩ 1 chục que tính, 3 bĩ 1 chục với 2 bĩ 1 chục là 5 bĩ 1 chục, 5 bĩ 1 chục thêm 1 bĩ 1 chục là 6 bĩ 1 chục. 6 bĩ 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính.
-Vậy 38 cộng 25 bằng mấy?
63
-Viết bảng 38+25=63
-Gắn chữ số 3 vào cột nào?...
Chữ số 3 vào cột đơn vị
4/ Đặt tính rồi tính :
-Gọi học sinh nêu cách đặt tính 
Nêu cách đặt tính
-Tính: tính từ phải sang trái.
-Lưu ý: nhớ 1 vào tổng các chục .
8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1.
3 cộng 2 bằng 5 cộng 1 là 6, viết 6 .
5 /Thực hành :
Bài 1 (cột 1,2,3):
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính của 1 hoặc 2 phép tính 
 38 58 28
+45 +36 +59
 83 94 87
Bài 3 :
-Quan sát hình vẽ và tự giải 
Con kiến phải đi đoạn đường là :
28+34=62(dm)
Đáp số:62 dm
(Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và BC)
Bài 4 : cột 1 
-Bài tốn yêu cầu gì?
Điền dấu thích hợp 
-Em làm thế nào?
Tính tổng, so sánh kết quả, rồi điền dấu.
Học sinh làm bài và giải thích: (Ví dụ : 8+4<8+5vì 4<5 nên 8+4 bé hơn 8+5)
8+4<8+5
9+8=8+9
9+7>9+6
6 /Củng cố,dặn dị :
Thi đua 48+27.
-Gv nhận xét tiết học
-----------------------------------
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
 KỂ CHUYỆN
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1).
- HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện(BT 2).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bím tóc đuôi sam
HS kể lại chuyện.
GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”
b. Hướng dẫn kể chuyện:
v Kể từng đoạn theo tranh
GV nêu yêu cầu bài tập
Cho HS kể tóm tắt nội dung các tranh
Tranh 1:
Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
Tranh 2:
Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Kể đoạn 1, 2 câu chuyện bằng lời của em
Tranh 3:
Mai đưa bút của mình cho Lan mượn
Tranh 4:
Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai.
GV nhận xét
v Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện
Ÿ Nêu yêu cầu
GV cho HS kể lại câu chuyện theo vai
GV lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân vật.
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì?
Tập kể lại chuyện
Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn.
-2 - 3 HS kể
- HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật 
- Dựa theo câu hỏi cuối bài đọc, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS thảo luận trình bày
- Lớp nhận xét.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Phân vai, dựng lại câu chuyện
- Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
-------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25
Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. ( BT1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 - HS làm bảng con: 48 + 25, 38 + 33, 68 + 12
 - Lớp, gv nhận xét sửa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
 - GV nêu yêu cầu bài học.
 - Ghi đầu bài bảng
b. Làm bài tập
Ÿ Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để làm tính nhẩm.
	- GV nhận xét nhanh	 	
• Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu lớp làm bảng con
 - Cả lớp, GV nhận xét sửa chữa
• Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
- Cho HS đọc tóm tắt
Kẹo chanh	: 28 cái
Kẹo dừa	: 26 cái
Cả 2 gói 	 ? cái 
GV hướng dẫn HS giải
- GV cho HS thi đua điền vào ô trống với kết ... i )
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ. 
 ( Dấu huyền (\) trên a. Dấu sắc (/) trên ơ
 Dấu chấm (.) dưới a )
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
 ( Khoảng chữ cái o )
GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS..
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 1 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát nhận xét 
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- HS quan sát và nhận xét:
HS viết bảng con: Dân
- HS viết vở Tập viết
------------------------------------
THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T1)
I. Mục tiêu
- Gâép được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu máy bay đuôi rời, giấy thủ công, kéo
Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Kiểm tra:
KT ĐDHT của HS
Bài Mới : 
Giới thiệu bài
GV nêu YC bài học. Ghi đầu bài 
GV HD HS Qsát , nhận xét
GV giới thiệu mẫu máy bay
Cho HS nhận xét : 
+ Máy bay đuôi rời gồm có những bộ phận nào?
( Đầu, cánh, thân, đuôi máy bay )
- GV mở dần các phần của máy bay cho HS quan sát
c. GV hướng dẫn mẫu
- GV vừa gấp mẫu vừa hướng dẫn theo các bước :
+ B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữa nhật
+ B2: Gấp đầu và cánh máy bay
+ B3: Làm thân và đuôi máy bay
B4: Lắp máy bay hoàn chỉnh
Cho HS nhắc lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời
Cho HS tập gấp đầu và cánh máy bay vào giấy nháp
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Tiết sau hoàn thành sản phẩm
- HS Qsát , trả lời
- HS quan sát, lắng nghe hướng dẫn của GV
- HS nêu
- HS thực hành gấp
------------------------------------
TOÁN
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn (BT1 không YC HS tóm tắt), BT3
II. Đồ dùng dạy học: Hình mấy quả cam
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Hình tứ giác, hình chữ nhật.
GV cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi tên cạnh.
GV nhận xét 
 A B N
 M P
C D Q 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
Học dạng toán về nhiều hơn
b. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
GV đính trên bảng ( Bộ thực hành Toán.)
GV đặt bài toán: Hàng trên có 5 quả cam. hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
Cho HS nhắc lại bài toán
 /----------------------------/ 
 /--------------------------------------------/
	 ? quả cam 
-Để biết số cam ở hàng dưới có bao nhiêu ta làm sao?
 (Lấy số cam ở hàng trên cộng với 2 quả nhiều hơn ở hàng dưới.)
- Gợi ý HS nêu phép tính và lời giải 
 Bài giải
 Số quả cam ở cành dưới là :
 5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả cam
c. Thực hành
Bài 1:
Gọi HS đọc đề
Cho HS nêu cách giải và giải
Bài giải
Số hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 ( bông hoa )
 Đáp số : 6 bông hoa
Cả lớp, GV nhận xét
Bài 3:
GV cho HS đọc đề, 
Cho HS tự giải (tương tự BT1)
- Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán được hiểu như là “nhiều hơn”.
* Bài 2: còn thời gian cho HS làm 
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Luyện tập
- 2 HS làm trên bảng
- HS nhìn tóm tắt nhắc lại
- HS nêu
- HS đọc đề
- HS làm trên bảng
- HS đọc đề
- HS làm bài
--------------------------
CHÍNH TẢ (Nghe - viết )
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em 
- Làm được BT2a.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Chiếc bút mực
- GV đọc cho HS viết lại 1 số lỗi tiết trước
- Nhận xét
2. Bài mới:
a . Giới thiệu: 
Hôm nay viết chính tả bài: Cái trống trường em.
 b. Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
Đếm các dấu câu có trong bài chính tả.
( 2 dấu câu: dấu chấm và dấu hỏi )
Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa? (8 chữ đầu câu.)
GV cho HS viết từ khó 
( Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng.)
GV đọc cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn sửa chữa.
GV chấm ( 5 – 7 bài )
Nhận xét
c. Luyện tập
Bài 2a : Điền vào chỗ trống l hay n
- GV nêu yêu cầu bài tập
Cho HS tự làm
 - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố – Dặn dò:
GV cùng HS hệ thống lại 1 số lỗi phổ biến.
Về tìm từ: en/eng, i/iê.
Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn.
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- 1 – 2 HS đọc 
- Lớp nhận xét
- Lớp viết bảng con
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài.
- HS đọc
- HS làm bài VBT
- 1 em làm trên bảng
-------------------------------
 Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
TRẢ LỜI CÂU HỎI - : ĐẶT TÊN CHO BÀI 
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2) 
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Cám ơn, xin lỗi
HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam)
Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà.
1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) 
Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai.
GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. HD làm bài tập:
v Bài 1:
Nêu yêu cầu bài?
GV cho HS quan sát từng tranh và thảo luận.
+ Bạn trai đang làm gì?( Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học)
+ Bạn trai đang nói gì với bạn gái? 
 (Bạn xem hình vẽ có đẹp không?)
+ Bạn gái nhận xét thế nào? (Vẽ lên tường là không đẹp)
+ 2 bạn làm gì? 
 (Quét vôi lại bức tường cho sạch)
° NÂNG CAO
 Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện.
• Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch.
GV nhận xét.
v Bài 2: ( làm miệng )
Nêu yêu cầu?
GV cho HS thảo luận và đặt tên.
- Không vẽ bậy lên tường.
 - Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
 - Đẹp mà không đẹp.
v BT3: Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.
Cho HS đọc, viết
Tuần/chủ điểm
Phân môn
Nội dung
Trang
6 Trường học
Tập đọc
Mẩu giấy vụn 
48 
Ngôi trường mới
50 
Mua kính
53 
3. Củng cố – Dặn dò:
Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì?
Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
Chuẩn bị: Lập mục lục sách.
- HS nêu.
- 1 HS đọc,( dựa vào tranh trả lời câu hỏi )
- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi 
-Dành cho Hs giỏi
- HS trình bày
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả.
- 4-5 HS đọc mục lục.
 - HS viết tên bài tập đọc
- HS nêu
-----------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. (BT1, 2, 4)
II. Đồ dùng dạy học: Que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài về toán nhiều hơn 
GV cho HS lên giải.
Nam	: 8 quyển vở
Hà hơn Nam	: 2 quyển vở
Hà : ... quyển vở?
GV nhận xét 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu: 
- Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập.
b. Thực hành :
Bài 1:
 Cho HS đọc đề.
- Cả lớp, gv nhận xét
Bài 2:
- Đọc tóm tắt (SGK), nêu thành bài toán
An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh?
- Cho HS trình bày cách giảøi và giải
GV nhận xét
Bài 4a
Cho HS đọc đề, nêu cách giải và giải
Bài 4b
GV gợi ý :
- Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì?
Dựa vào đâu để tìm đoạn CD?
GV cho HS tính và vẽ
GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Xem lại bài
Chuẩn bị: 7 cộng với 1số 7 + 5
- Lớp làm bảng con phép tính
- HS đọc.
- HS tự trình bày bài giải vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt.
- HS làm bài sửa bài
- HS đọc, nêu cách làm
- HS làm bài, sửa bài.
- HS nêu
- HS vẽ
----------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
I.Sơ kết tuần:
- Chuyên cần.
Vắng: 
Trễ: .
Vệ sinh:
Cá nhân: thực hiện tốt
Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân.
Đồng phục:
Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: 
Nề nếp thái độ học tập:
 -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: ..
-Quên đồ dùng: ..
II. Tuyên dương:
Các em thực hiện tốt được tuyên dương :
.
Tập thể được tuyên dương:
 Tập thể tổ .
 III. Phương hướng tuần 6
Biện pháp khắc phục hạn chế:
 Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn.
Hoạt động tuần tới:
Kiểm tra SGK, VBT
Tiếp tục việc thực hiện vệ sinh lớp, sân
Tiếp tục thu tiền BHYT, BHTN, PLL.
Chuẩn bị bông, múa hát sân trường
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc