Tiết 86 : Ôn tập về giải toán
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ).
-Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 18: Chủ đề: Chị ngã em nâng Thứ hai , ngàythángnăm Toán Tiết 86 : Ôn tập về giải toán I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ). •-Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Ôn tập về đo lường. -Ghi : 100kg – 38kg 100l – 7l 26l + 14l – 17l -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề, Hỏi : -Bài toán cho biết gì ? Hỏi :-Bài toán hỏi gì ? Hỏi :-Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Hỏi :-Bài toán cho biết những gì ? Hỏi :-Bài toán hỏi gì ? Hỏi :-Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? Hỏi :Bài toán cho biết gì ? Hỏi :Bài toán hỏi gì ? Hỏi :Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Cho HS thi điền số : -Nhận xét, chốt lời giải đúng. 1 2 3 4 5 8 11 14 -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. : Dặn dò- Học bài. -3 em đặt tính và tính.Lớp bảng con. -Ôn tập về giải toán. 1 em đọc đề, -Buổi sáng bán 48l dầu, buổi chiều bán 37l dầu. -Cả hai buổi bán ? lít dầu. -Thực hiện phép cộng : 48 + 37 -Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Tất cả : ? l Giải Số lít dầu cả ngày bán được là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l -1 em đọc đề. -Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg. -An cân nặng bao nhiêu kg. -Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn. Tóm tắt Bình : 32 kg. An ít hơn : 5 kg An : ?kg Giải Bạn An cân nặng là : 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. -1 em đọc đề. -Lan hái : 24 bông hoa.Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. -Liên hái được mấy bông hoa. -Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt . Lan : 24 bông hoa. Liên nhiều hơn : 16 b.hoa. Liên : ? bông hoa, Giải. Số bông hoa Liên hái được : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa. -Học sinh thi điền số : Chia 2 đội. -Hoàn thành bài tập. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TẬP ĐỌC Ôn tập đọc & đọc thêm bài thương ông I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Ôn luyện tập đọc và đọc thêm bài thương ông •-Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. •-Ôn luyện về từ chỉ sự vật. -Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Thêm sừng cho ngựa” và TLCH -Bin ham vẽ như thế nào ? -Bin định vẽ con gì ? -Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1. Ôn luyện đọc và đọc thêm bài thương ông -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. 2ø đọc thêm bài thương ông 3. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho . Nhận xét, cho điểm. 3. Viết bản tự thuật theo mẫu. -Gọi học sinh nêu yêu cầu . -Gọi một số em đọc bài Tự thuật. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Dặn dò – Đọc bài. -Thêm sừng cho ngựa. -3 em đọc bài và TLCH. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 số em đọc. -Gạch chân từ chỉ sự vật. -Lớp làm bài, 2 em lên bảng. -Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. -Nhận xét, bổ sung.-1 em nêu yêu cầu. -Cả lớp làm bài. -Một số em đọc lại bài. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc bài . Tập Đọc Ôn tập đọc & đọc thêm bài : đi chợ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Ôn luyện tập đọc và đọc thêm bài đi chợ -Ôn luyện về cách tự giới thiệu. -Ôn luyện về dấu chấm. 2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ôn luyện đọc & đọc thêm bài đi chợ. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : 2. Đặt câu tự giới thiệu. -Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu 1 em làm mẫu. -Em nhắc lại câu giới thiệu ? -2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi. 3. Ôn luyện về dấu chấm. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học. Dặn dò- đọc bài. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. HS đọc -3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống. -1 em khá đọc lại tình huống 1. -Thảo luận theo cặp. + Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp Hai/2. Cô Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Làm vở bài tập. 2 em làm trên bảng. -Đọc bài. Rút kinh nghiệm -lưu ý : Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KÌ 1. CHỦ ĐỀ : TRƯỜNG HỌC NƠI EM HỌC TẬP VÀ VUI CHƠI. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Giúp trẻ em nhận thức về quyền được học tập trong các điều kiện đầy đủ. -Trẻ em được tôn trọng, được nói lên quan điểm của mình và được phát triển về trí tuệ. 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh quý trọng và biết chia sẻ với mọi người qua việc học tập và vui chơi. 3.Thái độ : Các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường để trường lớp chúng ta luôn sạch đẹp văn minh. II/ CHUẨN BỊ :1.Giáo viên : Tranh”Bé trai không muốn học” Bài hát “Vui đến trường” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Cho học sinh hát bài “Vui đến trường” 2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 3, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 4 : Trường học, nơi em học tập và vui chơi. Hoạt động 1 Kể chuyện. -GV kể chuyện “Bé trai không muốn học” -Bé trai không muốn đi học trong truyện tên gì ? -Vì sao bạn Vinh không muốn đi học ? Bạn Vinh nghỉ gì về trường học ? -Các em thấy suy nghỉ của Vinh đúng hay sai ? Vì sao ? -Vì không đến trường em không biết đọc biết viết Vinh gặp tắc rối gì trong chuyến đi chơi tự do đó ? -Người bạn gặp trên đường đã nói gì với Vinh về trường học ? -Khi dến trường em học được gì ở trường ? -GV chốt ý : Đến trường các em được gặp thầy cô, bạn bè để trò chuyện vui chơi, được học tập để trở thành những người có ích cho xã hội. Việc học rất quan trọng các em phải có ý thức tự học chuyên cần để trở thành người có ích sau này. -GV chuyển ý. Hoạt động 2 : Thảo luận . -Những điều em yêu em thích về trường em ? -Những điều em chưa thích ở trường em ? -Em học tập được điều gì ở trường ? -Em mong muốn trường em như thế nào ? -Em bảo vệ và gìn giữ trường em ra sao ? -Giáo viên tóm ý : Nhà trường là nơi giúp em học tập vui chơi, các em phải yêu mến trường lớp, biết giữ vệ sinh môi trường để trường thêm sạch đẹp văn minh. Củng cố : Đi học là quyền lợi và nhiệm vụ của các em. Học tập vui chơi đều là các quyền , phải có học có chơi phù hợp để đạt hiệu quả cao. -Nhận xét tiết học. Dặn dò. Xem lại nội dung bài. -Hát bài “Vui đến trường” -1 em nhắc tựa bài. Học sinh chăm chú lắng nghe để trả lời câu hỏi. -Bạn Vinh. -Vinh thích đi chơi tự do ở ngoài đường hơn. -Sai, vì Vinh phải được đi học. -Không đọc được bảng chỉ dẫn nên không biết mình đi đâu. +Không biết cửa hàng nào bán thức ăn, không biết tính tiền, -Học ở trường được nhiều điều hay, được gặp gỡ bạn bè .. -Biết đọc biết viết biết suy nghĩ, tính toán học tập điều hay, hợp tác giúp đỡ người khác , tham gia ý kiến. -1 em nhắc lại cộng đồng là gì. -Đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Nhiều em nhắc lại. -Đồng thanh. -Hát bài “Vui đến trường” Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TOÁN . ÔN : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố ôn tập về giải toán. 2.Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -Cho học sinh làm phiếu . 1.a/ Tuấn có 42 con tem.Tuấn có n ... -Vài em nhắc lại. -Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. -Làm vệ sinh theo nhóm. -Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân trường. Nhóm4 : Nhổ cỏ tươí hoa vườn tường. -Các nhóm kiểm tra thành quả. -Nhận xét. -Nên có ý thức giữ gìn trường lớp : không vẽ bẩn lên tường, không vứt rác khạc nhổ, đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định, không bẻ cành ngắt hoa, tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ĐỌC &Đọc Thêm Bài : Thêm Sừng Cho Ngựa.( Tiết 8) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ, -Ôn luyện cách nói đồng ý, không đồng ý. -Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài. 2.Kĩ năng : Rèn đọc thuộc bài trôi chảy, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. 3.Thái độ :Ý thức chăm lo học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra Tập đọc & đọc thêm bài thêm sừng cho ngựa -GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. -Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách. -Theo dõi, cho điểm. -Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. -Đọc thêm bài thêm sừng cho ngựa 2.Nói lời đồng ý. không đồng ý : -GV gọi 1 em đọc yêu cầu của bài . -GV nhắc nhở : Khi noí lời đồng ý hay từ chối phải phù hợp với tình huống. Nói lời đồng ý với thái độ sẵn sàng vui vẻ, nói lời từ chối sao cho khéo léo không làm mất lòng ngươì nhờ và mình. -Nhận xét. 3.Viết khỏng 5 câu nói về một bạn lớp em . -GV nhắc HS : Mỗi em chọn viết về một bạn trong lớp, không cần viết dài, chú ý viết chân thật, rõ ràng, sáng sủa. -GV nhận xét về nội dung, cách đặt câu. -Chấm điểm bài viết tốt. +Khanh là lớp trưởng .Bạn rất xinh, học giỏi, tốt bụng. Em rất thân với bạn. Chúng em ngày nào cũng cùng nhau đến trường. Bố mẹ em rất hài lòng vì em có ngươì bạn tốt như Khanh. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tập đọc bài. -HS lên bốc thăm. -Xem lại bài 2 phút.. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -Làm việc theo cặp : từng cặp học sinh thực hành. +Cháu đang làm gì thế, xâu giúp bà cái kim nào ? +Vâng ạ! Cháu làm ngay ạ! Bà chờ cháu một chút. Cháu sẽ giúp bà ngay ạ. -1 em nói lời yêu cầu đề nghị, em kia đáp lời theo tình huống đã nêu. +Chị chờ em một lát. Em làm xong bài này em sẽ giúp chị ngay. +Chị ơi! Em không giúp chị được. Em vẫn chưa làm xong bài tập. +Chị chờ em một lát. Em làm nốt bài này ngay đây. -Nhận xét. -2 em nhắc lại. +Bạn thông cảm, mình không thể làm bài hộ bạn được. Bạn hãy cố gắng lên, mình không thể giúp bạn lúc này được. +Bạn cầm đi. Chờ mình một chút nhé. Tiếc là cái gọt bút chì của mình rơi đâu mất từ hôm qua. -1 em nêu yêu cầu. Làm bài viết. -Cả lớp làm vở BT. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Tập đọc bài. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . Mỹ thuật Vẽ màu vào hình có sẵn (Hình gà mái – Phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam 2.Kĩ năng : Biết vẽ màu vào hình có sẵn. 3.Thái độ : Nhận biết vẻ đẹp và yêu thích tranh dân gian. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -Tranh :Gà mái. Sưu tầm tranh dân gian. -Một số bài vẽ của học sinh. -2.Học sinh : Vở tập vẽ, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Nhận xét tiết trước về tranh dân gian Đông Hồ. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét tranh dân gian. GV cho HS xem hình vẽ nét gà mái vẽ bằng nét đen để các em nhận ra . Hoạt động 2 : Cách vẽ màu. Mục tiêu : Biết cách vẽ màu vào tranh dân gian có sẵn. -Trực quan : Tranh gà mái. -Hỏi đáp : Tranh có những màu sắc như thế nào ? -Hình ảnh chính trong tranh ? -Tự chọn màu và vẽ theo ý thích ? -Trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. -Phóng to hình gà mái. Hoạt động 3 : Thực hành. Mục tiêu : Vận dụng bài học thực hành vẽ đúng đẹp. -Những màu nào có trong tranh ? -GV nhấn mạnh : Gà con đang quây quần bên gà mẹ Gà mẹ tìm mồi cho con thể hiện sự quan tâm chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của gia đình nhà gà. Và cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm ấm no của người nông dân. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá nghệ thuật vẽ tranh. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu. Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ. -Theo dõi. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. Nêu nhận xét. -Quan sát, nêu nhận xét. +Hình vẽ có gà mẹ và nhiều gà con. +Gà mẹ to ở giữa, vừa bắt được con mồi. + Gà con quây quần xung quanh gà mẹ vơí nhiều dáng khác nhau. -Màu nâu, vàng, trắng, hoa mơ, màu đen. -Tự chọn màu. Có thể vẽ màu nền hoặc không. -Quan sát. -HS vẽ theo nhóm. -HS tìm màu khác nhau để vẽ cho đẹp : xanh, đỏ, vàng, da cam. -Gà mẹ và đàn con. -Gà mẹ to khoẻ, đàn gà con mỗi con một dáng vẻ. -Nhận xét đánh giá tranh vẽ. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . LUYỆN TỪ – CÂU. Kiểm tra : đọc – hiểu. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu 2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng . 3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giáo viên phát đề kiểm tra. -Bài kiểm tra gồm 2 phần : 1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cò và Vạc” -Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. 2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời : 1.Cò là một học sinh như thế nào ? 2.Vạc có điểm gì khác Cò ? 3.Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ? 4.Những cặp từ ngữ nào dươí đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ? 5.Câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? -Giáo viên thu bài. -Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra. 3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra. : Dặn dò –Học bài. -HS nhận đề. -Đọc bài văn “ Cò và Vạc” -HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút) -Làm trắc nghiệm chọn ý đúng. -Ngoan ngoãn, chăm chỉ . -Không chịu học hành. -Vì xấu hổ. -Chăm chỉ – siêng năng. -Ai thế nào ? Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. . Thứ sáu , ngày..tháng..năm. TOÁN Tiết 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ I. I/ MỤC TIÊU : Đánh giá kết quả học tập về : 1.Kiến thức : • - Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. •- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.. - Giải bài toán bằng một phép cộng hoặc một phép trừ. 2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : nháp, giấy thi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Giáo viên phát đề. 1. Tính : 8 + 7 12 – 8 5 + 9 11 – 6 14 – 9 4 + 7 17 – 8 8 + 8 2. Đặt tính rồi tính : 45 + 26 62 – 29 34 + 46 80 - 37 3. Tìm x : x + 22 = 40 x – 14 = 34 4. Mỹ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kilôgam ? 5. Xem tờ lịch tháng 12 trả lời câu hỏi : Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy ? Đó là các ngày nào ? 3.Củng cố : -Nhận xét tiết kiểm tra. : Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ -Học sinh nhận đề thi 1.Tính : 8 + 7 = 15 12 – 8 = 4 5 + 9 = 14 11 – 6 = 5 . 2.Đặt tính rồi tính : 45 62 34 80 +26 -29 +46 -37 71 33 80 43 3.Tìm x : x + 22 = 40 x – 14 = 34 x = 40 – 22 x = 34 + 14 x = 18 x = 48 4. Giải Lan cân nặng : 36 – 8 =28 (kg) Đáp số : 28 kg. 5 Tháng 12 có 4 ngày thứ bảy. Đó là các ngày : 6, 13, 20, 27. Ôn phép cộng trừ có nhớ.. Rút kinh nghiệm -lưu ý : TIẾNG VIỆT Kiểm tra : chính tả – tập làm văn I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kiểm tra cuối học kì 1 : chính tả – tập làm văn. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS. 2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên phát giấy thi. 1.Chính tả (nghe viết) -Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ. -Giáo viên đọc cho HS viết chính tả. 2.Tập làm văn : A.Dựa vào nội dung bài chính tả trả lời câu hỏi : 1.Những chú gà con trông như thế nào ? 2.Đàn gà con chạy như thế nào ? B.Hãy viết từ 1-3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết kiểm tra. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, -Học sinh nhận giấy thi. -Lớp viết chính tả (12 phút) -Tập làm văn : -Trả lời câu hỏi. Viết 1-3 câu vào bưu thiếp chúc mừng sinh nhật bạn. -Học bài. Rút kinh nghiệm -lưu ý : .. .
Tài liệu đính kèm: