Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 16

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 16

ĐẠO ĐỨC

Tiết 19 : Trả lại của rơi (tiết).

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 40 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19 : Trả lại của rơi (tiết).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
•- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
 Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
 -Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào c trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là ngốc.
c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến.
Hoạt động 3 : Củng cố .
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại bài học.
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
-Luyện tập.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
-HS làm phiếu.
-Câu a
-Câu c.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
-Vài em hát.
-HS thảo luận.
-Làm vở BT (Bài 2/ tr 30).
-Về nhà học bài.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
 Tuần: 19: Chủ đề: Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 
 Thứ hai, ngày.....tháng......năm.........
TOÁN
Tiết 91 : Tổng của nhiều số.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
•-Chuẩn bị học phép nhân.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1 :-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
- TC : Nói nhanh kết quả tổng của nhiều số theo yêu cầu
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
-Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
 24
 24
 +15 +24
24 
60 96
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít.
-Tổng này có các số hạng bằng nhau, 4 số hạng đều bằng 5 lít, hoặc “Tổng 5l+5l+5l+5l có 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 5l”
-12 kg+ 12kg +12kg =36kg.
-Thi đua: cá nhân, tổ.
-Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
TẬP ĐỌC
Bài 37: Chuyện bốn mùa (tiết 1). 
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
 -Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
•Hiểu : Nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
- Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
a.Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi.
-Giảng từ : đâm chồi nảy lộc
c.- Đọc từng đoạn trong nhóm
d.- Thi đọc theo nhóm.
e.- Đồng thanh
Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc bài 
Chuyển ý : Còn mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Dặn dò – Đọc bài.
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặc riêng .
-Chuyện bốn mùa.
Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ khó.
 -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-3 HS đọc chú giải.
-Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Cả lớp đọc 1 lần .
-1 em đọc cả bài.
-Đọc 
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 2).
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 Tìm hiểu bài
Câu 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
Hỏi :-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
Câu 2:
a.-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
Hỏi:Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc?
b.-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
Hỏi :-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
câu 3:-Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì hay ?
-GV phát giấy to và bút.
-Giáo viên nhận xét.
Câu 4:-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghĩa bài văn ?
Hoạt động 2: -Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố :
 Hỏi -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục BVMT : Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đơng đều cĩ những vẻ đẹp riêng của nĩ, nhưng đều gắn bĩ với con người. Chúng ta cần cĩ ý thức bảo vệ và giữ gìn mơi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
-Nhận xét 
-Dặn dò- đọc bài.
-4 em đọc đoạn 1 và TLCH.
-Xu ... iệu một số tranh ảnh. Gợi ý cho HS nhận biết.
+ Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi.
+ Các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi như :
nhảy dây, đá cầu, xem báo, múa hát, chơi bi.
+Quang cảnh sân trường : Cây, bồn hoa, cây cảnh, vườn sinh vật với nhiều màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh.
Mục tiêu : Biết cách vẽ tranh.
-Trực quan : Tranh vẽ sân trường giờ chơi.
-GV gợi ý học sinh tìm chọn nội dung vẽ tranh.
+ Vẽ về hoạt động nào ?
+Hình dáng khác nhau của HS trong các hoạt động ở sân trường ?
-GV hướng dẫn học sinh cách vẽ.
+Vẽ hình kích thước sao cho rõ nội dung.
+Vẽ các hình phụ sao cho bài vẽ thêm sinh động.
+Vẽ màu (màu tươi sáng, có đậm nhạt, màu nền)
Hoạt động 3 : Thực hành.
Mục tiêu : Thực hành đúng vẽ tranh đề tài.
-GV cho học sinh xem một số bài vẽ về đề tài này.
-GV quan sát và gợi ý học sinh vẽ.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát. Nêu nhận xét.
-Quan sát.
-Học sinh tự do làm bài.
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tiếp tục làm bài ở nhà.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
CHÍNH TẢ {Nghe viết}
Bài 38: Thư trung thu.
Phân biệt l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
•- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn 12 dòng thơ “Thư Trung thu ”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, bài thơ 12 dòng. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.
-Tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
-Nội dung bài thơ nói điều gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2b.
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Cho HS làm bài 3b.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ 21).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Chuyện bốn mùa
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lưỡi trai, lá lúa,vỡ tổ, bão táp.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Thư Trung thu.
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
-Bác, các cháu.
-Các chữ đầu dòng thơ. Chữ Bác viết 
hoa để tỏ lòng tôn kính, Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng của người.
-HS nêu từ khó : ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, tuỳ sức, gìn giữ.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Đọc thầm.Quan sát tranh, làm vở tên các vật theo số thứ tự hình vẽ.
-Phát âm đúng tên các vật trong tranh.
-Nhận xét.
-3-4 em lên bảng làm . cả lớp làm vở.
-Nhận xét.
b.thi đỗ,đổ rác ,giả vờ ,giã gạo 
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
Thứ sáu, ngày...........tháng..........năm...........
TOÁN
Tiết 95 : Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
•- Giải bài toán đơn về nhân 2.
2.Kĩ năng : Làm tính đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. 
-Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu :
Tích
Thừa số
5
8
7
9
2
2
Thừa số
2
2
2
2
10
4
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 =
2 cm x 5 = 2 kg x 6 =
2 dm x 8 = 2 kg x 9 =
-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán ? tóm tắt và giải.
-Nhận xét.
Bài 4 ( Bỏ)
Bài 5 : Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống, cho học sinh chơi trò chơi : Thi đua điền nhanh số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò :Học thuộc bảng nhân 2
-Học sinh làm phiếu.
Tích
10
16
14
18
20
8
Thừa số
5
8
7
9
2
2
Thừa số
2
2
2
2
10
4
-Luyện tập .
-Viết phép nhân vào vở rồi tính .
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6 =12 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
-Sửa bài, nhận xét.
-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
-Tóm tắt
 1 xe đạp : 2 bánh xe.
8 xe đạp : ? bánh xe.
Giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
 2 x 8 = 16 (bánh xe)
 Đáp số : 16 bánh xe.
-3 đội tham gia.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
-Nhận xét.
- Học thuộc bảng nhân 2.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
TẬP LÀM VĂN 
Bài 19: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Diễn đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Giới thiệu bài : Hôm nay học lời chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự văn hóa.
2. Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng.
-Nhận xét.
-GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trộâm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhiều em đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh.
-1 em đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1:”Chào các em!”
-1 em đọc lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2:”Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. 
-HS trả lời theo cặp.
+Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ.
+Oâi thích quá!Chúng em mời chị vaò lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.
-3-4 cặp học sinh thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.
-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới thiệu Đ hay S.
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách ạ!
b/Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ 
cháu vừa đi.Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu.Chú có nhắn gì lại không ạ? ..
-Làm bài viết.
-1 em cùng thực hành với GV đối đáp.
-HS điền lời đáp vào vở BT. 
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ!
+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ!
+Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ!A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ!
-Nhiều em đọc vài viết.
-Hoàn thành bài viết.
Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .

Tài liệu đính kèm:

  • docG.a Tuan 16.doc