TIẾT 2: Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con
2.Kỹ năng :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi tình cảm.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
4. Phát triển ngôn ngữ mẹ đẻ:
- Học sinh hiểu được nghĩa các từ: la cà, run rẩy, âu yếm.
II. Đồ dùng:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.
Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2010 BUỔI SÁNG TIẾT 1: Chào cờ ------------------------------------- TIẾT 2: Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con 2.Kỹ năng : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi tình cảm. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ . 4. Phát triển ngôn ngữ mẹ đẻ: - Học sinh hiểu được nghĩa các từ: la cà, run rẩy, âu yếm. II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài “Cây xoài của ông em” - Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Giáo viên nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) Hoạt động 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: - Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm cha, mẹ và tranh minh hoạ bài đọc “Cây vú sữa”. - Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần “Sự tích cây vú sữa”: Vú sữa là loại trái cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này? Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em biết được điều đó. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. + Đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ: Mỏi mắt chờ mong. Trổ ra. Xoà cành. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên nhận xét và bình điểm cho các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi . - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? - Thứ quả ở cây này có gì lạ? - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? - Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Các em phải làm gì để bố mẹ vui? d. Luyện đọc lại: - Giáo viên nhận xét các nhóm đọc. - Bình chọn nhóm đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (Nv trợ giảng) - Liên hệ giáo dục. - Hỏi nội dung bài học - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò học sinh. - Hai học sinh đọc bài. - Học sinh trả lời - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh nghe. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu. - khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Hai học sinh đọc. - Chờ đợi, mong mỏi quá lâu. - Nhô ra, mọc ra. - Xoà rộng cành để bao bọc. - Học sinh đọc nhóm đôi Các nhóm thi đọc. Học sinh đọc thầm – trả lời câu hỏi - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. Học sinh đọc phần đầu đoạn 2. - Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Học sinh đọc phần còn lại của đoạn 2. - Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất hiện. - Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ. Học sinh đọc thầm đoạn 3. - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con - Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố mẹ vui lòng. - Các nhóm học sinh thi đọc. - Tự liên hệ. - 1 em nêu lại nội dung - Lắng nghe ------------------------------------- TIẾT 4: Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. 2. Kỹ năng: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, cần cù, cận thận trong học tập. II/ Đồ dùng . 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải . 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng. - cả lớp làm nháp - Giáo viên đánh giá cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Nêu mục tiêu và tên bài học - Ghi tên bài. b. Tiến hành: - Gắn 10 ô vuông lên bảng - Có mấy ô vuông? - Dùng kéo cắt rời 4 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? - Nêu phép tính - Nêu tên gọi của các số trong phép tính? - Nếu số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm thế nào để tìm số bị trừ ? * Nêu cách tìm số bị trừ? c. Luyện tập Bài 1: Tìm x - Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số cộng với số trừ) Bài 2: - Bài yêu cầu gì? -Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Bài 3: - Viết số vào ô trống - Nêu cách tìm SBT? Bài 4: a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O. - Nhận xét- chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. (NV trợ giảng) - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau - 2 em làm bài trên bảng x + 29 = 72 35 + x = 92 x = 72 – 29 x = 92 – 35 x = 43 x= 57 - Lắng nghe và đọc tên bài. - Học sinh quan sát - Có 10 ô vuông - Còn 6 ô vuông 10 - 4 = 6 SBT ST H 10 - 4 = 6 x - 4 = 6 x = 6 +4 x = 10 - Lấy hiệu cộng với số trừ. - 1em đọc yêu cầu của đề SBT = Hiệu + Số trừ x- 8 = 4 x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x= 12 x = 27 -Viết số thích hợp vào ô trống -Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ 1 em đọc yêu cầu SBT= Hiệu +số trừ Số bị trừ 11 21 49 62 94 Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu số 7 9 15 35 46 - Học sinh làm bài tập cá nhân C B A D - lắng nghe ------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾT 1: Tiếng việt* ÔN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ . II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài ôn . a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu . - Đọc từng câu. - Giáo viên ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng. - Đọc đoạn trước lớp . Giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu - Đọc đoạn trong nhóm. Quan sát uốn nắn * Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc - Tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài . 3. Củng cố - dặn dò . - Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu - Đọc lại từ sai - Đọc nối tiếp đoạn. - Lắng nghe. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - 1 em đọc diễn cảm - 1 em nêu lại nội dung bài học. - Lắng nghe ----------------------------------- TIẾT 2: Hoạt động tập thể 1 (Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------- TIẾT 3: Toán* ÔN: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Củng cố tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng dạy - học : - Vở bài tập toán. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm nháp. x – 7 = 14 x – 34 = 12 - Đánh giá cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu và tên bài học. b.Thực hành: Bài 1: Tìm x - Muốn tìm x ta làm thế nào? Bài 2: Số? - Bài yêu cầu gì? -Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Bài 3: Số? - Viết số vào ô trống - Nêu cách tìm SBT? Bài 4: a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau. - 2 em lên bảng làm bài tập x – 7 = 14 x – 34 = 12 x = 14 + 7 x = 12 + 34 x = 22 x = 46 - Lắng nghe và đọc tên bài. - Đọc yêu cầu bài - Lấy hiệu số cộng với số trừ. - Đọc yêu cầu bài. - Trả lời - Đọc yêu cầu bài - Nêu cách tìm - Làm bài tập - Lắng nghe Thứ 3 ngày 09 tháng 10 năm 2010 BUỔI SÁNG TIẾT 1: Đạo đức ( Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------------- TIẾT 2: Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. 2. Kỹ năng: - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu thương quý mến mẹ . II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh kể chuyện ''Bà cháu '' - Câu chuyện cho em biết điều gì? 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Nêu mục đích và yêu cầu của bài. b, Kể chuyện: * Kể lại đoạn 1 bằng lời của em - 1 em đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách kể. Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ ngữ trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh động * Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý trong tranh. - Giáo viên và học sinh bình chọn những em kể tốt nhất c. Học sinh kể ... a bạn . - Đọc đề bài . - Đọc tình huống a . - A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây . Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy . - Alô ! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm ... - Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé !... - Viết bài vào vở . - Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài học . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ------------------------------------------ TIẾT 2: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. II/ Đồ dùng : - Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên ghi phép tính lên bảng - Nêu tên gọi thành phần của phép tính Bài mới: a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Giới thiệu bài trực tiếp. - Ghi tên bài lên bảng b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : Tính nhẩm Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 3 : - Bài toán yêu cầu gì ? - So sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 Bài 4: - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán - Phát cho nghĩa là như thế nào? - Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? Bài 5: - Yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ đối chiếu kết quả chọn câu trả lời đúng. IV. Hoạt động nối tiếp - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập. Hoạt động học - Học sinh nêu - Học sinh lên bảng làm bài x + 6 = 33 x - 5 = 53 x = 33 - 6 x = 53 + 5 x = 27 x = 58 - Lắng nghe và đọc tên bài. - Học sinh tự nhẩm kết quả - Học sinh đọc kết quả của các phép tính - Đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào bảng con 63 73 33 - 35 - 29 - 8 28 44 25 * 1 em đọc yêu cầu của bài: Tính 33 - 9 - 4 = 20 63 - 7 - 6 = 50 33 - 13 = 20 63 - 13 = 50 - Có cùng kết quả là 20 Vì 4 + 9 = 13 nên 33 - 4 -9 bằng 33 – 13 - 1 học sinh đọc đề bài - Phát cho nghĩa là bớt đi , lấy đi - Thực hiện phép tính trừ Bài giải Số quyển vở còn lại là : 73- 48 = 15 ( quyển ) Đáp số: 15 quyển - Khoanh vào chữ C - Lắng nghe ----------------------------------- TIẾT 3: Chính tả: Tập chép MẸ I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Biết đọc chép lại được tiếng mẹ và câu đầu. 2. Kĩ năng: - Biết chép chính xác bài chính tả: “Mẹ”. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, sạch sẽ. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . - Lớp thực hiện viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Mẹ” b) Hướng dẫn nghe viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu đọc. - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn trích này có mấy câu? - Các câu có số chữ như thế nào ? - Hướng dẫn cách viết đôí với mỗi loại câu. - Mời một em đọc lại đoạn trích . * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . * Nhìn bảng chép bài - Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề . - Mời một em lên làm mẫu . - Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu . - Ghi lên bảng các từ học sinh nêu . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá . *Bài 2: - Yêu cầu một em đọc đề . - Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm . - Mời 4 nhóm lên bảng làm bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung . - Nhận xét chốt ý đúng . 3) Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Hai em lên bảng viết các từ : Sự tích cây vú sữa , cành lá , sữa mẹ , người cha , chọn nghé , con trai , cái chai ... - Nhận xét bài bạn . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em nhắc lại tựa bài. - Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . - Mẹ được so sánh với các ngôi sao và ngọn gió . - Có 4 câu . - Có câu có 6 chữ có câu có 8 chữ xen kẽ nhau. - 2 em đọc lại đoạn trích . - Nêu các từu khó và thực hành viết bảng con - lời ru , gió , quạt, thức , giấc tròn , ngọn gió , suốt đời ,.. - Lớp chép vào vở . - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Đọc bài . - Một em đọc mẫu cả lớp làm vào vở . - Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh . Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây . Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt , tiếng mẹ ru con. ,.. - Nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề bài . - Phân thành các nhóm thảo luận tìm từ để điền - Lớp làm bài vào vở . - a/ gió – giấc – rồi – ru. b/ cả - chẳng – ngủ - của – cũng – vẫn – kẻo – võng – những – tả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . -------------------------------------------- TIẾT 4: Tiếng việt* ÔN: TẬP LÀM VĂN: GỌI ĐIỆN I/ Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài “ Gọi điện”. - Biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại . - Viết được từ 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể . - Biết lắng nghe bạn đọc bài và tìm được chữ bà. II/ Chuẩn bị : - Điện thoại . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ thực hành nói chuyện qua điện thoại . b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề . - Gọi một em làm miệng ý a. - Nhận xét sửa cho học sinh . - Gọi một số em trình bày trước lớp ý b. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời . - Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại. - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập - Mời một em đọc tình huống a -Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ? - Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ? -Yêu cầu viết vào vở . - Mời học sinh đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Một em nhắc lại tựa bài - Một em đọc đề bài - Nêu miệng ý a của bài. Thứ tự khi gọi điện : 1/ Tìm số máy của bạn trong sổ . 2/ Nhấc ống nghe lên . 3/ Nhấn số . - Ý nghĩa của các tín hiệu : + “ tút “ ngắn liên tục là máy bận . + “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc . - Cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn và xin phép sao cho lễ phép lịch sự . - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài . - Đọc tình huống a . - A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây . Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm . Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy . - Alô ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan , cậu ấy bị cảm ... - Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé !... - Viết bài vào vở . - Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn . - Học sinh thực hành gọi điện thoại - Hai em nhắc lại nội dung bài học . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: Hoạt động tập thể CHỦ ĐIỀM: KÍNH YÊU THẦY CÔ I. Mục tiêu: - Các em thi đua học tập chăm ngoan,làm nhiều việc tốt mừng các thầy cô giáo - Tích cực tham gia các họat động văn nghệ,thể dục .... - Giáo dục các em kính yêu các thầy cô giáo. II. Chuẩn bi: - Ảnh chụp về một số hoạt động của các thầy cô giáo - Một số bài hát, thơ về các thầy giáo cô giáo. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Học sinh quan sát tranh ảnh sưu tầm được về một số hoạt động về các thầy cô giáo. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét đưa ra kết luận Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh hát, đọc thơ về chủ điểm các thầy cô giáo. - Giới thiệu với học sinh một số bài hát và bài thơ nói về chủ điểm các thầy, cô giáo. - Yêu cầu học sinh kể thêm một số bài hát, thơ về chủ điểm thầy cô giáo mà em biết - Tổ chức cho học sinh hát, đọc thơ - Tổ chức thi hát, đọc thơ giữa các tổ - Cho cả lớp đọc bài thơ cô giáo lớp em - Yêu cầu 2 học sinh làm giám khảo chấm và công bố giải thưởng - Giáo viên nhận xét trao giải thưởngcho em đạt xuất sắc. 3.Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà sưu tầm thêm bài hát thuộc chủ điểm các thầy cô giáo. - Quan sát ảnh, đưa ra nhận xét - Các nhóm trình bày - Học sinh lắng nghe và hát cá nhân tật thể - Học sinh kể - Học sinh hát, đọc thơ - Học sinh lắng nghe nhận xét - Học sinh thi hát -Học sinh tham gia chấm ------------------------------------- TIẾT 2: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cá nhân và tập thể. - Biết được nhiệm vụ của tuần sau. - Giáo dục tính kỷ luật trong lớp học. II. Tổng kết tuần qua - Lớp trưởng nhận xét từng mặt. - Nêu gương tốt trong học tập. - Giáo viên tổng kết +Ưu điểm: - Đa số đi học đúng giờ - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt - Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ. + Nhược điểm: - Một số em còn quên mang sách vở, dụng cụ học tập. - Đi học muộn , Một số học sinh còn nghỉ học tự do. III. Kế hoạch tuần sau - Học chương trình tuần 13 - Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia vệ sinh trường lớp - Chấm dứt tình trạng quên sách vở và dụng cụ học tập. - Duy trì sĩ số. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp - Học sinh giỏi kèm học sinh yếu. - Thi đua học tập chào mừng ngày 20 - 11
Tài liệu đính kèm: