ĐẠO ĐỨC
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2)
A/ Mục tiêu:
-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
-Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
B/ Đồ dùng dạy học: Bàn học, khăn rằn, sách, vở, phiếu học tập
C/ Các hoạt động dạy học :
Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2) A/ Mục tiêu: -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. B/ Đồ dùng dạy học: Bàn học, khăn rằn, sách, vở, phiếu học tập C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. 3/ Bài mới: * GTB: Thực hành chăm chỉ học tập Hoạt động 1:Trò chơi "Tìm nguyên nhân – kết quả của hành động". * Mục tiêu: Giúp hs có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. GV nêu yêu cầu, chia nhóm và tổ chức cho HS chơi. Đội chơi nào trả lời nhanh (bằng cách giơ tay) và đúng thì sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. Hoạt động của HS -Hs nêu - Cả lớp HS nghe, ghi nhớ . Phần chuẩn bị của GV : Phần trả lời của HS (Dự đoán) 1. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. 1. Nam chưa học bài. Nam mãi chơi, quên không học bài. 2. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Bài tập toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp . 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu học sinh giỏi. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp. Hoa luôn đi học đúng giờ. 5. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - GV nhận xét và làm trọng tài cho các câu trả lời của các đội chơi. Hoạt động 2: Xử lý tình huống bằng đóng vai * Mục tiêu: Giúp hs bài tỏ thái độ với các ý kiến liên quan đến chuẩn mực đạo đức - Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lý tình huống và đóng vai. - Các cặp HS xử lý tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai. Tình huống : 1. Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Lan vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Lan làm như vậy có phải là chăm chỉ học không? Nếu em là bạn Lan , em sẽ làm gì? 2.Giờ ra chơi Hà ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên ti vi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Hà không? Vì sao? GV nhận xét - kết luận Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS liên hệ thực tế ở lớp mình. - GV nhận xét - tuyên dương. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Củng cố - Nhắc lại nội dung bài. - Giáo dục tư tưởng cho HS. 5/Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Ví dụ : 1, Mẹ bạn Lan sẽ không cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Lan làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Hà làm như thế chưa đúng, không phải là chăm chỉ học tập. Vì giờ chơi là thời gian để Hà giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp nhận xét , bổ sung. --------------------------- TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 TIẾT) A/ Mục tiêu: -Ngắt,nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Đồ dùng dạy học: Tranh sgk. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới: * GTB: Sáng kiến của bé Hà * Luyện đọc: - GV đọc mẫu cả bài - Cho HS đọc từng câu -GV rút ra từ khó - Cho HS chia đoạn trước lớp. +HD HS đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các từ gợi tả trong câu dài. - HD đọc đoạn trong nhóm. -GV nhận xét - tuyên dương Tiết 2 * Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK +Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? +Ai đã gở bí giúp bé ? +Hà đã tặng ông bà món quà gì ? -GV : Món quà của Hà có được ông bà thích không ? -Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức”ngày ông bà”? -Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm gì ? -Nhận xét, cho điểm. * Cho HS luyện đọc lại 4/ Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu nội dung câu chuyện - Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nhắc lại tựa - Hs chú ý nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc từ khó - Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ sgk. - HS trong từng nhóm nối tiếp nhau đọc. - Đại diện từng nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh -1 em đọc đọan 2-3. Cả lớp đọc thầm. +Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. +Bố thì thầm vào tai bé nói, bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời bố. +Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. -Chùm điểm mười của Hà làm ông bà thích. -Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu ông bà. -Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà. -Chăm học, ngoan ngoãn. -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai -Nhiều em thi đọc. --------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng:x+a=b;a+x=b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) -Biết giải bài toán có một phép trừ. Bài tập cần làm:BT1,BT2(cột 1,2);BT4,5 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/ Ổn định 2/ Bài cũ: Gọi HS phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Hs làm bảng con: x + 8 = 19 Gv nhận xét. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập tìm 1 số hạng trong một tổng. * Luyện tập-thực hành Bài 1: Tìm x -Tìm 1 số hạng chưa biết ta làm sao? -Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét. Bài 2: HS làm bài miệng. GV ghi các phép tính lên bảng và lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện 2 cột tính. -Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? Bài 4. -Gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán này thuộc dạng toán gì? -Các em suy nghĩ và giải bài toán này vào vở. -GV nhận xét, cho điểm. Bài 5. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Y/C HS tự làm bài 4/ Củng cố - dặn dò: - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS -Hs nêu -Hs thực hiện -1 hs nêu yêu cầu -Lấy tổng trừ di số hạng đã biết. -Hs thực hiện - 2 hs làm bảng lớp, lớp làm vào sgk. -Hs trả lời và giải thích. -Hs nhận xét -HS đọc đề bài. -Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. -Hỏi số quýt -Dạng toán tìm số hạng chưa biết. -HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp -Hs nhận xét -Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - x = 0 là đúng ----------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010 Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I /Mục tiêu: -Dựa vào các ý cho trước,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. -Học sinh khá- giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện bài 2. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, tranh sgk. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai. -Nhận xét. B. /Bài mới: -4 em kể lại câu chuyện theo vai(cơ giáo, Minh, Nam, Bác bảo vệ) 1/ Giới thiệu bài: Sáng kiến của bé Hà 2/Hướng dẫn kể chuyện: - Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính: -Giáo viên mở bảng phụ, gọi học sinh đọc yêu cầu bài Đọc Ý chính: a/ Chọn ngày lễ. b/ Bí mật của hai bố con. c/ Niềm vui của ơng bà. -Học sinh kể theo gợi ý (làm mẫu) Đoạn 1 : Bé Hà được gọi là gì ?Vì sao? 1 cây sáng kiến.Vì bé luơn đưa ra nhiều sáng kiến. Lần này bé đưa ra sáng kiến gì? Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ơng bà. -Tại sao bé đưa ra sáng kiến ấy? Vì bé thấy mọi người trong nhà đều cĩ ngày lễ của mình() cịn ơng bà thì chưa cĩ ngày lễ nào cả. -Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ ơng bà? Vì sao? Ngày lập đơng.Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của cụ già. -Cho học sinh kể chuyện trong nhĩm Tiếp nối kể từng đoạn trong nhĩm(xoay vịng) -Kể chuyện trước lớp Cử đại diện kể chuyện -Lớp và giáo nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện Nhận xét Đoạn 2,3 tiến hành tương tự đoạn 1: -Khi ngày lập đơng đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ơng bà chưa? Dù bé suy nghĩ nhưng chưa chọn được. -Khi đĩ ai đã giúp bé chọn quà cho ơng bà? Bố -Đoạn 3: Đến ngày lập đơng những ai đã về thăm ơng bà? Các cơ chúvà tặng ơng bà nhiều quà. -Bé Hà đã tặng ơng bà cái gì? Thái độ của ơng bà đối với mĩn quà của bé ra sao? Ơng thích nhất mĩn quà của bé. 2.2 Kể tồn bộ câu chuyện (học sinh khá- giỏi): 3 học sinh thi kể(1 em kể 1 đoạn ,em khác kể nối tiếp) Thi kể -Lớp và giáo viên nhận xét xem bạn nào kể hay nhất. B / Củng cố,dặn dị: -Về kể lại cho người thân các em nghe. ---------------------------- Tốn SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I /Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 –trường hợp số bị trừ là số trịn chục,số trừ là số cĩ một hoặc hai chữ số(bt 1). -Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ (số trịn chục trừ đi một số)(bt3). II/Đồ dùng dạy học:que tính III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Ơn các phép cộng trừ. -Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 -Nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới: -Lớp làm bảng con. 1/ Giới thiệu bài: Số trịn chục trừ đi một số 2/ Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hiện: -Gắn các bĩ que tính trên bảng như sá ... tập của HS. 4/ Củng cố, - Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS -1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp thuyền: Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. Bước 2: Gấp tạo các nếp gấp cách đều. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Sinh hoạt nhóm. Thực hành. -Làm xong, hs trưng bày sản phẩm ------------------------------------- TOÁN 31 -5 A/ Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 31-5. -Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31-5. -Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. Bài tập cần làm BT1(dòng 1);BT2 (a,b);BT3,4 B/ Đồ dùng dạy học : 3 bó 1chục que tính và 1 que tính rời. C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV 1/ Ổn định 2/ Bài cũ -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ:11 trừ đi một số -Gọi một HS nhẩm ngay kết quả của : 11-4 ,11-6 ,11-8 -Nhận xét và cho điểm HS 3/ Dạy học bài mới: Tiết toán hôm nay chúng ta học bài 31-5 Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 31-5 Bước 1: GV nêu vấn đề (như SGK) -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? -Viết lên bảng 31-5=? Bước 2:Tìm kết quả HD HS thực hiện trên que tính để tìm kết quả Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính rồi tính. -Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm 5 phép tính đầu vào sgk. -Gọi HS nêu cách tính của một số phép tính -Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Gọi 1hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bảng con Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên làm bảng lớp.ï -Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn -GV nhận xét Bài 4: -Gọi 1 HS đọc câu hỏi -Yêu cầu HS trả lời -Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời 4/ Củng cố: -Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31-5 5/ Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà làm tiếp bài 1 vào vở -Chuẩn bị 60 que tính để tiết sau học. Hoạt động của HS - 2 HS đọc. - HS thực hiện -Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. -Thực hiện phép trừ: 31 – 5. -HS lấy que tính để trên bàn. -HS thao tác trên que tính - HS đặt tính và thực hiện phép tính 31 5 26 +1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Làm bài. Chữa bài. - Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. -Đặt tính rồi tính hiệu -Thực hiện vào bảng con. -2 hs đọc đề bài, cả lớp tự làm bài vào vở. -1 hs làm bảng lớp. Bài giải. Số quả trứng còn lại là: 51 -6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng. - HS nhận xét. -HS tự sửa bài . -Đọc câu hỏi. -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. -Nhắc lại -------------------------------------- CHÍNH TẢ ÔNG VÀ CHÁU A/ Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ. -Làm được BT2; BT3a B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để viết nội dung bài tập. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết từ: Quốc tế Thiếu Nhi, Quốc tế Phụ nữ . GV nhận xét 3/ Bài mới: * GTB: Ông và cháu * GV đọc mẫu bài viết * HD tìm hiểu bài + Cậu bé trong bài có thắng ông mình thật không? Vì sao? - GV rút từ khó và ghi bảng: chiều, con vật, hoan hô. + Tìm các dấu câu có trong bài. - GV đọc mẫu lần 2 - GV đọc bài, đọc từng câu , từng cụm - GV đọc lại bài viết Thu vài vở chấm bài - nhận xét * HD làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu bài - HD HS thảo luận để tìm từ cho phù hợp. - GV nhận xét, sửa bài Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HD HS làm bài - Thu vở chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài 5/ Dặn dò: - Liên hệ, giáo dục tư tưởng. - Làm bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện - HS nhắc lại - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Cậu bé không thắng ông mình vì ông nhường cháu. - HS phân tích và luyện viết - Dấu ngoặc kép, dấu chấm than. - HS viết bài vào vở - HS dò bài và soát lỗi. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận tìm từ và trình bày. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở. ------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN A/ Mục tiêu: -Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1) -Viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2). B/ Đồ dùng dạy học :- Tranh minh hoạ BT1 (SGK).VBT. C/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. KTBC -Yêu cầu hs nói câu: Mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. -Nói câu theo mẫu: khẳng định, phủ định -Gv nhận xét và ghi điểm cho hs. 3. Bài mới *Giới thiệu bài : *Hướng dẫn làm bài tập : a.Bài tập 1 (Miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài và các gợi y. - HS nói trước lớp đối tượng chọn sẽ kể là ai. - GV nhận xét. - GV cho HS kể theo nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ. - Cả lớp và gv nhận xét tuyên dương. GV : Qua bài tập này các em có thể kể về ông, bà hoặc người thân của mình . b. Bài tập 2: (viết ). - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS: BT yêu cầu các em viết lại những gì các em vừa nói ở BT 1. + Các em cần viết rõ ràng, đúng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài phát hiện và sửa những chỗ sai. - GV cho HS làm bài VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ những em yếu. - GV cho nhiều em đọc bài làm của mình - GV chấm bài và nhận xét 4. Củng cố ; Nhắc lại ND bài,GDTT 5/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện bài viết. -Chuẩn bị bài sau - Hs nêu. -HS nêu. - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi. -Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể. - 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết bài. - HS đọc bài viết trước lớp. - HS nhận xét. ------------------------------------ TOÁN 51 - 15 A/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15. -Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) Bài tập cần làm: BT1 ( cột 1,2,3);BT2(a,b);BT4 B/ Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài. C/ Các học động dạy học. Hoạt động của GV 1.Ổn định 2.Bài cũ. - HS thực hiện các yêu cầu sau: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5. -Nhận xét. 3.Bài mới. *Giới thiệu bài. 51 – 15. * Giới thiệu phép trừ 51 – 15. Bước 1: -GV gài vào bảng gài 5 thẻ que tính (1 chục ) và 1 que tính rời. -Cô có bao nhiêu que tính? -Nêu bài toán: có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Bước 2. Tìm kết quả. -Y/C HS thực hiện trên que tính để tìm kết quả -Y/C HS nêu kết quả. Bước 3 : Đặt tính và thực hiện tính. -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. -Em thực hiện tính như thế nào? *Luyện tập thực hành. Bài 1: -GV cho HS làm vào gsk cột 1,2,3 GV nhận xét Bài 2. Bài toán yêu cầu gì? -Cho HS làm bảng con -GV nhận xét Bài 4. -GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi mẫu vẽ hình gì? -Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau? -Y/C HS tự vẽ hình. 4/ Củng cố -Y/C HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15. 5/ Dặn dò: - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS -HS thực hiện bảng con. -HS nhắc lại tựa -HS quan sát -Có 51 que tính -Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích đề. -Thực hiện phép trừ 51 – 15. -Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính HS đặt tính và thực hiện phép tính. -1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2. 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. -Tính. -HS làm bài, sửa bài. -Đặt tính rồi tính hiệu -HS làm bài. - HS nêu yêu cầu bài -Vẽ hình tam giác. -Nối 3 điểm với nhau - HS thực hiện vẽ hình ---------------------------------------- SINH HO¹T LíP TUÇN 10 I.Sơ kết tuần: - Chuyên cần. Vắng: Trễ: . Vệ sinh: Cá nhân: thực hiện tốt Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân trường. Đồng phục: Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: Nề nếp thái độ học tập: -Một số em trong giờ học chưa chú ý bài: .. -Quên đồ dùng: .. -Học sinh không làm bài, chuẩn bị bài ở nhà: . II. Tuyên dương: Các em thực hiện tốt được tuyên dương : . Tập thể được tuyên dương: Tập thể tổ . III. Phương hướng tuần 11 Biện pháp khắc phục hạn chế: Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn. Hoạt động tuần tới: -Kiểm tra sự chuẩn bị bài học ở nhà. -Tiếp tục việc thực hiện vệ sinh lớp, sân trường -Tiếp tục thu tiền BHYT, BHTN. -Chuẩn bị bông, múa hát sân trường -Duy trì nề nếp, truy bài đầu giờ. -Vừa học vừa ơn bài cũ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: