MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
ĐẠO ĐỨC Bài 27: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4, 1, 4’ 1’ 1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu . 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai. . -: - -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận. GV nhận xét, rút kết luận : -Trò chơi. Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui” -PP hoạt động : GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị 2 câu đố hoặc 2 tình huống về chủ đề khi đến chơi nhà người khác. -GV đưa ra thang điểm : Mỗi câu đố hoặc trả lời đúng sẽ được 1 điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa. Nhóm nào nhiều điểm, nhiều sao, nhiều hoa sẽ thắng. -GV nhận xét, đánh giá. Kết luận Hoạt động 3 : Luyện tập (VBT/ĐĐ) 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. dò- Học bài. - -HS làm phiếu. Theo dõi. -Chia nhóm đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. Lớp thảo luận nhận xét. -HS nhắc lại. -Trò chơi “Bảo thổi” -Chia nhóm chơi câu đố. - - Vài em nhắc lại. -Làm vở BT3,4/tr 40. Học bài. Tuần 27: Chủ đề; Giấy rách phải giữ lấy lề. Thứ hai, ngày..thángnăm Tiết 3:Toán Tiết 131 : SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA . I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. •-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4, 1, 4’ 1’ 1. Bài cũ : PP kiểm tra : Cho 3 em lên bảng làm : 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. .-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.-Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. B/Giới thiệu phép chia cho 1. -PP giảng giải : Nêu phép tính 2 x 1 = 2. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng. - -Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập, -Bài 1 : Yêu cầu Bài 2 : Yêu cầu gì ? Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu 3. Củng cố -3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -Số 1 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2-1 x 2 = 2 -HS thực hiện : -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Vài em nhắc lại. . - -Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1 -Nhiều em nhắc lại. HS tự làm bài Tính . --------------------------------------------------------- Thứ .ngày tháng năm Tiết 1 TẬP ĐỌC ÔN TẬP ĐỌC & ĐỌC THÊM BÀI LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ { Tiết 1} I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Đọc. •-Kiểm tra lấy điểm tập đọc . •- bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. •-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào ?’ -Đoc bài lá thư nhầm địa chỉ . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 5’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : - 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1. Kiểm tra tập đọc & HTL. -PP kiểm tra : -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm . -Nhận xét, cho điểm. 4.Nói lời đáp lại của em. yêu cầu của bài tập 5Đoc bài lá thư nhầm địa chỉ . .Củng cố : Nhận xét tiết học . Hoạt động nối tiếp: - -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em đọc yêu cầu. --2 em làm bài trên bảng. lớp làm vở. . - -Thực hành theo cặp . Tiết 2:TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ ĐỌC THÊM BÀI: MÙA NƯỚC NỖI {T2} I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc -Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. -Ôn luyện về cách dùng dấu chấm. -Đọc thêm bài :Mùa nước nổi . 2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 5’ 1. Ôn luyện đọc & HTL. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. 2. Trò chơi mở rộng vốn từ. 3. Ôn luyện về dấu chấm. -. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Nhận xét, chốt lời giảiù đúng : Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. -Nhận xét, cho điểm. -Đọc thêm bài :MÙA NƯỜC NỔI . Củng cố : -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học. -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -Ôn tập đọc và HTL. Chia 6 tổ mỗi tổ chọn -1 em đọc yêu cầu và đoạn trích. . . -Vài em đọc lại bài. - Tập đọc bài. ------------------------------------------------------- Thứ ngày. tháng. năm.. Tập đọc ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC VÀ ĐỌC BÀI CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” -Ôn cách đáp lời xin lỗi người khác. Đọc thêm bài CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN 2.Kĩ năng : Ôn luyện kĩ năng đặt và TLCH, cách đáp lời xin lỗi người khác. 3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đầu HK2. Viết sẵn BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 15’ 5 1. Ôn luyện đọc & HTL. -PP luyện tập : Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : 2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”. -PP giảng giải : Gọi 1 em nêu yêu cầu. -PP trực quan : Bảng phụ : viết nội dung bài. -Nhận xét. 3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết). Gọi 2 em lên bảng. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Nói lời đáp của em 5 .Đọc thêm bài CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN Ø . Củng cố : Khi tập đọc phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học -Ôn tập đọc -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả -1 em nêu yêu cầu. -2 em lên bảng gạch -Cả lớp nhẩm, sau đó làm nháp. -1-2 em nêu yêu cầu . Cả lớp đọc thầm. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Từng cặp hs thực hành. -Tập đọc bài. ------------------------------------------------------- Thứ ba, ngàytháng.năm Tiết 2:Toán Tiết 132 : SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0. •-Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. -Không có phép chia cho 0. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0. -PP giảng giải :Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 0 x 3 và 0 x 4. các phép nhân của 0 với một số khác? -Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 B/Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 -PP giảng giải : Nêu phép tính 0 x 2 = 0. -Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0. -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0. -Kết luận : Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. -Chú ý ; Không có phép chia cho 0. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. -Bài 1 : PP luyện tập : Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. 3. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Số 0 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 0x 2 = 0 + 0 = 0 -0 x 2 = 0 -HS thực hiện : -0 = 0,vậy 0 x 4 = 0 -Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0. -Nêu 2 phép chia 0 : 2 = 0 2 : 2 = 1 -Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -Không có phép chia mà số chia là 0. -HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. -Nhận xét bài bạn. -Tính . -Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 -Học thuộc quy tắc. ------------------------------------------------------- Thủ công Bài 27: LÀM ĐỒ ... ết loài vật có thể sống ở đâu ? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học -Làm phiếu BT. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau. -Nhận xét. -Con hươu, hổ, ngựa, -Cá, ruà biển, sứa, -Chim, -Từng cặp tự đặt câu hỏi và tự đối đáp. -Nhận xét. PP hoạt động :Thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại. -Nhận xét lẫn nhau. -Vài em đọc lại. - -Trên cạn, dưới nước, trên không. ------------------------------------------------------------- Tiết 3:KỂ CHUYỆN Tiết 8 : ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & ĐỌC THÊM BÀI CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP { T 8.} I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : •-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ, •-Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. -Đọc thêm bài :CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP . 2.Kĩ năng : Rèn đọc thuộc bài trôi chảy, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. 3.Thái độ :Ý thức chăm lo học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL, kẻ ô chữ BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ 4’ 1’ 1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng. 2.Trò chơi ô chữ : -Theo gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ? -GV nhận xét. -Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước ? -PP truyền đạt : Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong hai nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam (nhánh còn lại là sông Hậu). Năm 2000, cầu Mĩ Thuận rất to, đẹp bắt qua sông Tiền đã được khánh thành. -Đọc thêm bài :CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà xem bài luyện tập chính tả, TLV : viết về một con vật mà em thích. -1 em đọc yêu cầu. -HS trao đổi theo cặp. -3-4 nhóm lên thi -Miền Nam. -Học sinh đọc bài . -Xem bài luyện tập chính tả, TLV : viết về một con vật mà em thích. ----------------------------------------------- Tiết 3:Mỹ thuật Bài 27:VẼ THEO MẪU – VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm của cái cặp. 2.Kĩ năng : Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp. 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -Vài cái cặp có hình dáng và trang trí khác nhau. -Hình minh họa cách vẽ. Một số bài vẽ của học sinh. 2.Học sinh : Vở tập vẽ, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 30’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Nhận xét tiết trước về vẽ con vật. Đánh giá mức độ hoàn thành. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét hình dáng và đặc điểm của cái cặp. -PP trực quan : Vật thật vài cái cặp học sinh. -Gợi ý cho học sinh : Hình dáng màu sắc của cái cặp như thế nào ? -Bộ phận bên trong gồm có những gì ? -Bên ngoài cặp trang trí như thế nào ? Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cặp. Mục tiêu : Biết cách vẽ cái cặp theo mẫu. -PP trực quan : Hình minh họa cách vẽ. -GV nhắc nhở : Mẫu vẽ có thể khác nhau về hình, nhưng cách vẽ cái cặp đều tiến hành như nhau. -GV phác nét vài hình vẽ cái cặp. --Vẽ hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với phần giấy. -Vẽ các phần nắp, quai. -Vẽ chi tiết. -Trang trí. Tự chọn màu theo ý thích . -PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành. Mục tiêu : Vận dụng bài học thực hành vẽ đúng đẹp. -PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. -Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn hoặc của chính mình. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách tô màu. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ. -Theo dõi. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. Nêu nhận xét. -Quan sát, nêu nhận xét. -Hình chữ nhật nằm, hình chữ nhật đứng, màu sắc khác nhau. -Thân, nắp, quai, dây đeo. -Hoa lá, con vật. -Quan sát. -Theo dõi. -Quan sát. -3-4 em lên bảng vẽ bằng phấn màu. Vẽ theo nhóm. Cả lớp thực hành vẽ vào vở. -Hoàn thành bài vẽ cái cặp. MẪU VẼ. Thứ .......ngày .......tháng ........năm.......... Tiết 1 :TẬP LÀM VĂN Tiết 9 : Kiểm tra : ĐỌC. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu 2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng . 3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 30’ 4’ 1’ Giáo viên phát đề kiểm tra. -Bài kiểm tra gồm 2 phần : 1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cá rô lội nước” 2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời : -PP kiểm tra. 1.Cá rô có màu như thế nào ? 2.Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ? 3.Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? 4. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ? 5.Bộ phận in đậm trong câu “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào ? -Giáo viên thu bài. -Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra. 3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài. -HS nhận đề. -Đọc bài văn “ Cá rô lội nước” -HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút) -Làm trắc nghiệm chọn ý đúng. -Giống màu bùn. -Trong bùn ao. -Rào rào như đàn chim vỗ cánh. -Cá rô. -Như thế nào ? -Tập đọc bài. ------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngàytháng.năm Tiết 2:Toán Tiết 135 : LUYỆN TẬP CHUNG . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán. •- Giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3. 2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Bài 1 : -PP hỏi đáp : Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. B/ Yêu cầu gì ? -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ? -GV gọi 3 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét, chấm một số vở. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -Học sinh làm phiếu. -Luyện tập chung. a/Cả lớp làm phần a. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Thực hiện từ trái sang phải. -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 4 nhóm : 12 HS 1 nhóm : ? HS Giải Số học sinh mỗi nhóm có : 12 : 4 = 3 (HS) Đáp số : 3 học sinh. -Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -------------------------------------------------------- Tiết4:THỦ CÔNG Bài 27:Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1). I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy . 2.Kĩ năng : Làm được đồng hồ đeo tay. 3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra -Tiết trước học thủ công bài gì ? 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. PP trực quan: Mẫu đồng hồ đeo tay. -PP hỏi đáp : Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào -Vật liệu làm đồng hồ ? -Giáo viên hướng dẫn mẫu. -PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ (SGV/ tr 244) Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. Hoạt động 2 : Thực hành. PP thực hành . -GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Làm dây xúc xích trang trí. - Nhận xét. -Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1. -Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ. -Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa -Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. -Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ. -Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ. -Học sinh theo dõi. -HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. -Thực hành làm đồng hồ đeo tay. -Trưng bày sản phẩm. -Đem đủ đồ dùng. :TẬP VIẾT Tiết 10 : KIỂM TRA VIẾT
Tài liệu đính kèm: