Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 25

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 25

Toán

 Bài 121: MỘT PHẦN NĂM .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh

 -Giúp học sinh hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 1

 5

 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.

2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần dạy số 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
 Bài 25 : THỰC HÀNH GIỮA KỲ 
Tuần 25:Chủ đề:Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Thứ hai, ngày..thángnăm..
Toán
 Bài 121: MỘT PHẦN NĂM .
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh 
 -Giúp học sinh hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 1
 5 
 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : -Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm”
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được một phần năm.
.Cho HS quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn.
-Nhận xét.
PP truyền đạt : Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, 
viết 1
 5
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
 Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
PP luyện tập.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp : Vì sao em biết hình a.c có một phần năm số ô được tô màu ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ?
-Nhận xét.
PP hoạt động : Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần năm”
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
-HS làm bài vào phiếu .
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
 Giải 
Số bạn tổ một có :
 40 : 5 = 8(bạn)
 Đáp sồ : 8 bạn.
-Một phần năm.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm năm phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5 phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình tròn .
-Học sinh nhắc lại.
-Trò chơi “Sút bóng”
-Đã tô màu 1 hình nào .
 5
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d
 5
-Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu . 5
-Các hình có một phần năm số ô vuông được tô màu là : a.c.
-Vì hình a có tất cả 10 ô vuông đã tô màu 2 ô.
-Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt ?
-Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh.
-Chia 2 đội tham gia trò chơi.
-HTL bảng chia 5.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
 Tập đọc 
 SƠN TINH, THỦY TINH / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp .
-Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Học sinh biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Voi nhà”
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi).
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Hùng Vương)
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 
Hd đọc (giọng người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, d8ùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió 
a.Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
b.Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ.
c.- Đọc từng đoạn trong nhóm
d.-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét .
e.- Đồng thanh
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh sẽ diễn biến ra sao và ai sẽ là rễ của vua Hùng, lễ vật vua Hùng đưa ra là nhắm vào ai ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Dặn dò – Đọc bài.
-Sơn Tinh Thủy Tinh.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 60.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ ..
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
+Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván,
nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghĩa “kén
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
 Tập đọc
SƠN TINH THỦY TINH / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Đọc.
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp .
-Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Học sinh biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 4 em đọc bài.
-Lễ vật là gì?
-Đặt câu với từ “nệp” ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp  Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh .
Câu 1:Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
-Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ?
-GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước.
Câu 2:-Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
-Lễ vật gồm những gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
Câu 3:-Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?
-Bảng phụ : viết các câu hỏi .
+Hỏi:Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
+Hỏi :Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ?
+Hỏi :Cuối cùng ai thắng ?
+Hỏi :Người thua đã làm gì ?
-GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4.
PP hoạt động :
Câu 4:GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ?
Dặn dò – Đọc bài.
-4 em đọc bài “Sơn Tinh Thủy Tinh”
-Đồ vật để biếu, tặng, cúng.
-Bà em phơi bánh trên nệp tre.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Quan sát.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Thần núi, thần nước.
-Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-1 em đọc đoạn 3.
-Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng.
-Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
-Sơn Tinh thắng.
-Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-1 em đọc bài.
-Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay.
-Tập đọc bài.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
) 
 Kể chuyện 
 Bài 25: SƠN TINH- THỦY TINH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết ... nh tròn.
+Vẽ các đường trục chia thành nhiều phần bằng nhau.
-Vẽ nhiều họa tiết khác nhau trên hình vuông, hình tròn.
-Theo dõi.
-
Quan sát.
-Cả lớp thực hành vẽ.
-Vẽ cá nhân.
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tìm xem các họa tiết khác.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
MẪU VẼ. 
 	 Chính tả (nghe viết)
 	Bài 50: – BÉ NHÌN BIỂN .
 PHÂN BIỆT TR/ CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ“Bé nhìn biển”
•- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Yêu thích cảnh đẹp của biển.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ “Bé nhìn biển”
-PP giảng giải :
a/ Nội dung đoạn viết: 
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Bé nhìn biển
-Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-PP hỏi đáp :Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
-Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP trò chơi : GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá.
-Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 128).
 Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi 
 Trắm, trôi, trích, trê, tràu.
Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b.
-GV nhận xét chốt ý đúng :
	chú – trường – chân
	dễ – cổ - mũi
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
-Có 4 tiếng.
-Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.
-HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.
-Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh
-Từng em đọc kết quả.
 -Nhận xét.
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
Thứ sáu, ngày..tháng.năm.
:Toán
Tiết 125 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
PP luyện tập- thực hành :
Bài 1 : Cho học sinh xem tranh.
-PP hỏi đáp : Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ?
-Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong
1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
-PP hỏi đáp : 5 giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối.
Bài 3 :
PP trò chơi : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
-GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108)
-GV hô một giờ nào đó.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét.
3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Thực hành xem giờ trên đồng hồ.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp.
x + 5 = 45 x x 5 = 45
 x = 45 – 5 x = 45 : 5
 x = 40 x = 9
-Thực hành xem đồng hồ.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.
-Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3
-Học sinh nhắc lại.
-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
-HS thực hành theo cặp.
-1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ)
-Một số cặp trình bày trước lớp.
- Là 17 giờ 30 phút.
-Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay.
-Thực hành xem giờ hàng ngày.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .
 	Tập làm văn 
Bài 25: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý 
 QUAN SÁT TRANH &TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
 -Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tinh tế và trả lời đúng câu hỏi.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : •- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hoạt động : Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
Bài 3 :
-PP trực quan : Treo tranh minh họa cảnh biển.
-PP hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét, cho điểm
-Cho học sinh TLCH vào vở 
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Làm lại vào vở BT3.
-PP thực hành :
-2 em thực hành hỏi đáp :
-Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ?
-Hôm nay chưa được đâu các em.
-Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch 
thầy cho lớp chúng em xem nhé.
 -1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Lời Hà : lễ phép.
-Lời bố Dũng : niềm nở.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà)
-2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
-Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống .
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./
b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ .
-Từng cặp HS lên trình bày.
-Nhận xét đưa ra phương án khác.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài vào vở BT.Nhiều em đọc lại bài viết.
-Làm BT3.
 Rút kinh nghiệm -lưu ý :
.. .

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 25.doc