Tuần 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Môn: Tập đọc(Tiết 7+8)
Bài : BẠN CỦA NAI NHỎ
I Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong sgk)
- Thái độ: GD hs biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè.
II Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ Sgk.
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III Các hoạt động dạy hoc:
Tuần 3 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Môn: Tập đọc(Tiết 7+8) Bài : BẠN CỦA NAI NHỎ I Mục tiêu: - Kiến thức: Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong sgk) - Thái độ: GD hs biết sẵn lòng giúp đỡ bạn bè. II Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ Sgk. - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. III Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui. -Trả lời một số câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẩu toàn bài a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài: Một lần khác,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.// c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi -2 em đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu - Tìm và nêu - Cá nhân,lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn - Luyện đọc - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ? Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? - Em thích nhất điểm nào? Thảo luận nhóm 2 - Theo em người bạn tốt là người như thế nào? - Em hãy xem mình đã bao giờ sống vì người khác chưa? 4. Luyện đọc lại: - Yêu các nhóm tự phân vai thi đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò: - 1 hs đọc lại toàn bài ? Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau: “Gọi bạn” Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này. Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi -Đi chơi xa cùng bạn. -Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con -Hành động cứu bạn của bạn con. -Mỗi hành động đó nói lên một điều là bạn của Nai Nhỏ luôn giúp bạn mỗi khi khó khăn. -Tự nêu ý kiến của mình. -Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. -Tự nêu ý kiến - Các nhóm phân vai và luyện đọc Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt - Đọc bài - Nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ *Rút kinh nghiệm: Môn: Toán (tiết 11 ) Bài : KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: *Kiến thức: - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền sau, số liền trước. * Kĩ năng: - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Giải toán bằng một phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo viên đánh giá được mức độ học tập của học sinh. * Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2 Bài mới: *Phát đề bài kiểm tra cho học sinh làm: Bài 1: Viết các số : Từ 70 đến 80 : .............................................................. Từ 89 đến 95 :............................................................... Bài 2: a.Viết số liền sau của 99 là ? b.Viết số liền trước của 61 là ? Bài 3 : Tính 42 84 60 66 5 + - + - + 54 31 25 16 23 Bài4 : Mai và Hoà làm được 36 bông hoa.Riêng Hoà làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5 : Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng sau: M N *Theo dõi học sinh làm bài và giúp đỡ một số em yếu. *Thu bài và kiểm bài. *Đáp án và biểu điểm: - Bài1: 2 điểm. - Bài 2: 1 điểm. - Bài 3: 2,5 điểm (mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) - Bài 4: 2,5 điểm. - Bài 5: 2 điểm. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 201 Môn: Tập đọc (Tiết 9 ) Bài: GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Kĩ năng: Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài) - Thái độ: GD hs yêu quý tình bạn II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ ở SGK. - Bảng phụ ghi từ khó câu khó để luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Gọi đọc bài:Bạn của Nai Nhỏ -Theo em người bạn tốt là người như thế nào? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc: a. Đọc từng câu: - GV đọc mẩu toàn bài - Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu hs đọc từng dòng - Tìm tiếng từ khó đọc - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu hs đọc từng khổ thơ - Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc (Chú ý cách ngắt nghỉ.) - Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu hs đọc theo nhóm GV theo dõi d. Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc GV theo dõi - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt e. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần * Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Bê vàng và dê trắng sống ở đâu? ? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? ? Bê vàng quên đường về Dê trắng đã làm gì? ? Vì sao Dê trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê? ? Qua bài thơ ta thấy điều gì? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu hs nhìn bảng đọc, gv xóa dần bảng. - Gọi hs xung phong đọc - Nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - 1 hs đọc lại toàn bài ? Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn? - Nhận xét giờ học: - Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt. - Về nhà học thuộc lòng toàn bài. -2 em đọc bài.Trả lời câu hỏi -Tự nêu. -Lắng nghe. - Lớp đọc thầm - Nối tiếp đọc - Tìm và nêu - Cá nhân,lớp - Nối tiếp đọc - Luyện đọc - Lắng nghe - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Đọc đồng thanh - Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Ơ rừng xanh sâu thẳm. -Vì trời hạn hán. -Chạy khắp nẻo tìm Bê. -Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê. - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. -Luyện đọc và học thuộc lòng. - 4-5 em đọc thuộc lòng -Tự nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ *Rút kinh nghiệm: Môn: Toán (tiết 12 ) Bài : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cộng hai số có tổng bằng 10. + Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. + Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12 - Kĩ năng: + Thực hiện dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Thái độ: Phát huy tính tích cực trong học toán. II. Chuẩn bị : - Que tính, bảng gài, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 84 – 14-; 95 – 26 ; -Gọi 1 em làm bảng lớp,cả lớp làm bảng con. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Ghi đề. b.Giảng bài mới: Hướng dẫn cách cộng bằng que tính. -Yêu cầu học sinh lấy que tính để thao tác. -Lấy 6 que tính thêm 4 que tính ta có mấy que tính. -Viết lên bảng: 6 + 4 = 10 -Hướng dẫn đặt tính cột dọc 3.Luyện tập: Bài 1: Học sinh viết đúng các số có tổng bằng 10. 9 += 10 -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu lần lượt các phép tính. - Nhận xét. Bài 2: Học sinh tính được các phép tính có kết quả bằng 10 - Ghi lần lượt các phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh và đúng. Bài 4:Rèn kĩ năng xem đồng hồ. - Giáo viên để mô hình đồng hồ lên bàn yêu cầu học sinh đọc to kết quả trên mặt đồng hồ. 4.Củng cố ,dặn dò: - Nhắc lại bài học hôm nay. - Về nhà tự làm bài và xem bài sau. -Làm theo yêu cầu. - Nghe -Lấy que tính cùng làm với giáo viên. -Học sinh quan sát và tự đặt được theo cột dọc. -Đọc yêu cầu bài toán -Nêu nối tiếp. -Đọc yêu cầu. - 3 hs làm bảng lớp Lớp làm bảng con. -Làm nối tiếp bằng miệng. -Nhìn đồng hồ và nêu to kết quả. -Nhận xét bạn. -1 em nhắc lại. *Rút kinh nghiệm: Môn:Chính tả: (Tập chép tiết 5) Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (sgk) - Kĩ năng: Làm đúng BT2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ - Thái độ: GD hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Chép sẵn đoạn cần viết vào bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Giáo viên tự cho học sinh viết 3 từ sai vào bảng của mình.-Nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Hướng dẫn tập chép: * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn cần viết -Gọi 2 học sinh đọc lại. + Đoạn này kể về ai? + Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn? -Hướng dẫn cách trình bày: ? Bài chính tả có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó:khoẻ,nhanh nhẹn,.. - Chép bài: - Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài. Theo dõi học sinh chép bài - Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho học sinh. - Soát lỗi: Đọc cho học sinh dò bài. - Chấm bài, chữa lỗi phổ biến cho học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh. -Yêu cầu học sinh làm bảng con. Nhận xét, chữa bài. *Lưu ý:Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i. Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr. -Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ. - Nhận xét bài bạn. 3 Củng cố-dặn dò: -Nhận xét giờ học. - Về nhà tự luyện viết thêm từ sai nhiều (nếu có) -Tự viết vào bảng con. - Nghe - Lắng nghe -2 em đọc. -Kể về Nai Nhỏ. -Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt. -Có 3 câu.Cuối mỗi câu có dấu chấm.Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -Viết bảng con. -Chép bài vào vở. -Đổi vở cho bạn -Đọc yêu cầu. -Làm theo yêu cầu. -Nhắc lạ ... hãy tìm những từ chỉ sự vật khác? Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau. -Giáo viên treo bảng học sinh nêu, giáo viên gạch chân từ chỉ sự vật. -Gọi nhắc lại toàn bộ các từ đó. Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau: Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ? -Ghi mô hình lên bảng.Hướng dẫn cách xác định mẫu câu. -Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ? -Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ? -Yêu cầu học sinh đặt theo mẫu đó vào vở. -Chấm, chữa bài. 3. Củng cố-dặn dò : -Gọi vài em nêu một số từ chỉ sự vật ? - Nhận xét giờ học -Về nhà ễm lại các BT.Chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm.Lớp nhận xét. + Tên em là gì ? + Em học lớp mấy ? - Nghe -Nêu yêu cầu bài. - Quan sát tranh lần lượt nêu. -Nhắc lại. -Tự tìm thêm. -Nêu yêu cầu. - Suy nghĩ, trả lời - Nối tiếp nêu. -Đọc yêu cầu bài. .Ai ? là gì/ -Làm bài vào vở. -2 em nêu lại các từ đó. - Nghe, ghi nhớ *Rút kinh nghiệm: Môn: Chính tả(Nghe - viết tiết 6) Bài: GỌI BẠN I. Mục tiêu: Kiến thức:Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn Kĩ năng:Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2; BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ. Thái độ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Bài cũ: - Giáo viên đọc: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ. -Nhận xét học sinh viết. 2 Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - Đọc 2 khổ thơ cuối bài. - Gọi 2 em đọc lại. + Bê Vàng đi đâu? Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? + Khi Bê Vàng đi lạc Dê Trắng đã làm gì? * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? Mỗi câu có mấy dòng? - Có những dấu câu nào? * Hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, * Hướng dẫn viết bài vào vở: - Kể từ lề tụt vào 3 ô. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn. + Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép. -Đọc soát lỗi: Đổi vở cho bạn soát lỗi. * Hoạt động 2: Bài tập: Bài 2: Gọi 2 em đọc yêu cầu bài. -Gọi 1 em làm mẫu.Cả lớp làm vở nháp. Đáp án: Nghiêng ngã, nghi ngờ. Bài 3b: Gọi 2 em đọc yêu cầu. Làm bài vào bảng con.Nhận xét bạn Đáp án: Màu mỡ, cửa mở. 3 Củng cố- dặn dò: - Viết lại từ sai nhiều trong bài. - Về nhà tự luyện thêm. -Viết bài vào bảng con. - 2 em đọc. - Bê Vàng đi tìm cỏ - Vì trời hạn hán. - Dê trắng đã đi tìm bạn. - Đoạn văn có 8 câu. - Tự nêu. -Viết vào bảng con. -Viết vào vở. -Đổi vở soát lỗi bạn. -Đọc yêu cầu. -Làm theo yêu cầu. -Đọc yêu cầu. -Làm bài nhận xét bài bạn. -Viết vào bảng con. *Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010 Môn :Tự nhiên &Xã hội: (tiết 3 ) Bài : HỆ CƠ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay cơ chân. - Kĩ năng: Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà cơ thể cử động được - Thái độ: GD: hs có ý thức giúp cơ phát triển và săn chắc. II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ hệ cơ.Vở bài tập III.Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cả lớp cùng chơi trò: Đưa tay ra nào? -Qua trò chơi em thấy mình đã khởi động những khớp nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề. * Hoạt động1: Quan sát hệ cơ. Mục tiêu: Học sinh nắm đượctên gọi một số cơ trên cơ thể. Cách tiến hành: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu quan sát sờ nắn và mô tả cơ bắp cánh tay. -Duỗi cánh tay và quan sát. -Báo cáo kết quả và nhận xét. Kết luận: Hệ cơ khi co thì ngắn và chắc hơn.Khi duỗi dài hơn và mềm hơn. * Hoạt động 2: -Quan sát và lên bảng chỉ vào tranh. - Nêu một số cơ khác trên cơ thể mà em biết? Chỉ vào tranh. -Cho học sinh chỉ lên cơ thể của mình các cơ mà em biết. -Yêu cầu nhận xét bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận. -Mục tiêu: Biết được vận động và tập thể dục thường xuyên sẽ giúp cơ săn chắc. Cách tiến hành: Trả lời câu hỏi. -Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? Kết luận:Cần ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường xuyên sẽ cho cơ phát triển tốt 3 Củng cố-dặn dò: ? Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể có thể co, duỗi được? - Nhận xét giờ học - Tthực hiện tốt những điều đã học -Chơi trò chơi. - Tự nêu. - Nghe -Làm việc theo cặp. -Quan sát sờ nắn trên cơ thể. -Báo cáo kết quả. -Nêu lại kết luận. -Chỉ vào tranh (4 - 5 em) -Nêu và học sinh nhận xét bạn. - 3 - 4 em -Quan sát bạn và nhận xét. -Tự nêu. -Nêu lại kết luận. -Nhờ cơ mà ta có thể co duỗi được - Lắng nghe *Rút kinh nghiệm: Môn:Tập làm văn (Tiết 3 ) Bài: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI, LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu: Kiến thức:Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT 1) Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và ChimGáy(BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3) Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách. Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp. Thái độ: GD HS ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Bài cũ: - Gọi 2 em đọc bản tự thuật. - Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn. -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm. - Gọi vài nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - Thứ tự: 1, 4, 3, 2. - Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét nhóm bạn kể. Bài 2:Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra - Gọi 2 em đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu bài tập. -Nêu cách sắp xếp của mình. - Nhận xét bài bạn. Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở sgk. - Yêu cầu các em làm bài vào vở - Chấm, chữa bài cho học sinh. 3 Củng cố- dặn dò: - Chốt lại nội dung học hôm nay. - Nhắc nhở các em về nhà tập lập danh sách nhà mình theo thứ tự an pha bê. - Chuẩn bị bài tuần sau. -2 em đọc.Nhận xét bạn. -Đọc yêu cầu bài. -Thảo luận nhóm đôi. - 2 đến 3 nhóm nêu. -2 em kể. - Nhận xét nhóm bạn kể. - Đọc yêu cầu bài. -Làm bài vào phiếu. -Nêu cách sắp xếp. -Tự đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Nhắc lại đề bài. *Rút kinh nghiệm: Môn: Toán (Tiết 15 ) Bài: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Giải toán bằng một phép tính cộng. Kĩ năng: -Thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Thực hiện trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Giải toán bằng một phép tính cộng. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Bài cũ:Đặt tính rồi tính: 24 + 6 ;3 + 27 ; -Nhận xét bài bạn. -Chấm điểm. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng 9 + 5 -Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. -Ngoài cách sử dụng que tính còn có cách nào khác nữa không? -Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc. *Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức: 9 cộng với một số. -Yêu cầu học thuộc lòng bảng đó. -Kiểm tra và xoá dần. * Hoạt động 2:Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh. -Yêu cầu học sinh nêu miệng nối tiếp từng bài. -Nhận xét bạn. Bài 2:Tính Củng cố cách tính cho học sinh. -Yêu cầu học sinh làm vào bảng con. -Nhận xét bài bạn. Bài 4: Bài giải. -Yêu cầu học sinh tự đọc đề và giải vào vở. -Chấm điểm nhận xét kĩ bài cho học sinh. 3 Củng cố-dặn dò: -Gọi 2 em đọc lại bảng cộng9+một số -Về nhà tự ôn lại. -Làm bảng con. -Sử dụng que tính. -Tự nêu. -Tự lập bảng cộng dựa vào hướng dẫn của giáo viên. -Học thuộc lòng bảng đó. -Đọc yêu cầu -Nêu miệng nối tiếp. -Làm bảng con. -Tự giải vào vở. -2 em nêu. *Rút kinh nghiệm: Môn: Thủ công ( tiết 3 ) Bài: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết cách gấp máy bay phản lực Kĩ năng: Gấp được máy bay phản lực Thái độ: GD hs tính cẩn thận, yêu lao động. II. Chuẩn bị: -Mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy thủ công. -Tranh quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh hoạ. -Giấy màu khổ A4, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Bài cũ: -1 em hãy gấp nhanh 1 cái tên lửa. - Nhận xét, chấm điểm động viên 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: * Giáo viên đưa mẫu cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu. - Em có nhận xét gì về hình dáng, cấu tạo của chiếc phản lực? - Em hãy so sánh giữa tên lửa và máy bay phản lực có điểm gì giống và khác nhau? * Hướng dẫn mẫu: - Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực giống tên lửa. -Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. + Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa. -Giáo viên vừa làm, vừa nói 2 lần như vậy. Gọi 2 đến 3 em nhắc lại các bước làm dựa vào tranh quy trình. Cả lớp nghe và nhận xét bạn nêu. * Có thể cho học sinh làm thử bằng giấy nháp. -Theo dõi các em làm và giúp đỡ các em còn lúng túng. 3 Củng cố- dặn dò: -Gọi 2 em nhắc lại quy trình làm máy bay phản lực. -Về nhà tự làm lại đầy đủ các bước. -Chuẩn bị tiết sau thực hành. -1 em làm trước lớp. -Nhận xét mẫu. - Tự so sánh cả lớp nghe và nhận xét. - Lắng nghe. - Nhắc lại các bước làm. -Nhận xét bạn. - Làm thử bằng giấy nháp. -2 em nhắc lại. *Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT TẬP THỂ - TUẦN 3 I/ Mục tiêu: Đánh giá hoạt động trong tuần. Giáo viên đưa ra phương hướng tuần tới. II/ Đánh giá các hoạt động trong tuần qua: 1/ Ưu điểm: Nề nếp ổn định tốt. Sĩ số đầy đủ,ổn định. Vệ sinh sạch sẽ,ăn mặc gọn gàng. Đi học đúng giờ. Thực hiện tốt các nội quy đề ra. Tham gia sinh hoạt đầy đủ các hoạt động của nhà trường đề ra. Bao bọc Sách – Vở cho HS tương đối đầy đủ. 2/ Khuyết điểm: Sách vở,đồ dùng học tập của HS dân tộc còn thiếu. Học sinh viết bài còn chậm,đọc viết còn yếu. Một số Học sinh dân tộc vệ sinh cá nhân chưa được sạch sẽ. III/ Phương hướng,nhiệm vụ tuần tới. Ổn định nề nếp. Duy trì tốt sĩ số. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp.
Tài liệu đính kèm: