Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật.
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
-Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
2.Kĩ năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.
2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2009 Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật. -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. -Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ. 2.Kĩ năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức. 2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung 1.Bài cũ : gọi 2 -3 em lên bảng -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài dạy : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tranh. -PP trực quan : Cho HS quan sát tranh. -GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học. -PP hoạt động : yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. -Giáo viên đưa câu hỏi : -Tranh vẽ gì ? -Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? -Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? -GV nhận xét, kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 2 :Thảo luận. -GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. -PP truyền đạt : người khuyết tật thường là những người bị mất mát rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ bằng khả năng của em Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. -Nhận xét. - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. -PP hoạt động : GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình . a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. 2 – 3 HS lên bảng TLCH -Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1. -Quan sát. -1 em nhắc lại nội dung. -Chia nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. -Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt. -Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác. -Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn. -Vài em nhắc lại. -Chia nhóm thảo luận . -Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. -Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. -Vài em nhắc lại. -Cả lớp thảo luận. -Đồng tình. -Không đồng tình. -Đồng tình. -Đồng tình. -Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. Chú ý hS yếu Chú ý hS yếu Chú ý hS yếu Chú ý hS yếu Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đánh giá kết quả học : -Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5. -Tính giá trị biểu thức số. -Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. -Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác. 2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận, tính đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung -PP kiểm tra : Giáo viên phát đề. Đề: Đề do nhà trường ra đề GV theo dõi -Thu bài. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem bài đơn vi, chục, trăm, nghìn -HS làm bài . -Xem trước bài đơn vi, chục, trăm, nghìn Chú ý HS yếu HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG LẦN 2 Môn: Tập đọc Bài: KHO BÁU (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . •-Biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. •Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung 1.Bài cũ -Gọi 3 em đọc bài và TLCH -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà (mỗi ngày một già yếu, qua đời, lâm bệnh), sự hảo huyền của hai người con (mơ chuyện hảo huyền). Đoạn 3 giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên, nhịp nhanh hơn. Câu kết- hai người con đã hiểu lời dặn dò của cha, đọc chậm lại. -PP luyện đọc : Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH -Kho báu -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. Chú ý HS yếu Chú ý HS yếu Chú ý HS yếu Tập đọc KHO BÁU / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để” -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung 1.Bài cũ -Gọi 3 em đọc bài và TLCH -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. -PP Trực quan :Tranh . -PP hỏi đáp :Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? -Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? -GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1. -PP hỏi đáp : Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ? -Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? -Gọi 1 em đọc đoạn 2. -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? -Bảng phụ : Viết sẵn 3 phương án. -PP thảo luận : Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? -Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì ? -GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ? Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài “Kho báu” và TLCH. -Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -2 em đọc đoạn 1, giọng khoan thai, nhấn giọng các từ chỉ sự cần cù, chăm chỉ của hai vợ chồng người nông dân. -Đọc thầm đoạn 2. -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền. -Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. -1 em đọc đoạn 2. Giọng kể chậm rãi, buồn, lời người cha c ... ùt âm Đ/S. Bài 3 :Yêu cầu gì ? -GV nhận xét chốt ý đúng : Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên. Tây Bắc, Điện Biên. -PP giảng giải : GV giải thích các tên riêng trên trong đoạn thơ. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Kho báu. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : búa liềm, thuở bé, bền vững, chênh vênh. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Cây dừa.. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. -Lá như chiếc lược, Ngọn dừa như cái đầu biết gật đầu gọi trăng, Thân bạc phếch, quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao. -8 dòng thơ. Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng. -Viết hoa. -HS nêu từ khó : dang tay, hũ rượu, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, quanh. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Chia nhóm (viết tên các loài cây bắt đầu bằng s/ x) -Đại diện nhóm lên viết . -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. -Nhận xét. -Tìm các tiếng có vần in hoặc inh có nghĩa như sau. Làm bảng con : số chín, quả chín, thính tai. -5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. -1 em đọc yêu cầu và đoạn thơ của Tố Hữu. Đọc thầm đoạn thơ, tìm những chữ chưa viết hoa sửa lại. Lớp làm nháp. -3 HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng Chú ý HS yếu Chú ý HS yếu Chú ý HS yếu Toán CÁC SỐ TỪ 101 ® 110 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Biết các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. -Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. -So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung 1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học . -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 101 ® 110 -PP trực quan-giảng giải : A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Số này đọc là : Một trăm . -Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? -PP hỏi đáp : Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ? -PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc các số từ 101®110 . -Trò chơi . Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. PP hỏi đáp- thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. -PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số. Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. -PP hỏi đáp : Viết bảng 101 . 102 và hỏi : -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ? -GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101. -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ? -PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . Bài 4 : Yêu HS tự làm bài . -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200. -Lớp viết bảng con. -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -HS đọc : Một trăm . -Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. -Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101. -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. -Nhiều em đọc các số từ 101®110 -Trò chơi “Chim bay cò bay” -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. -HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Điền dấu = vào chỗâ trống. -Làm bài . -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 0. - Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. -Làm bài -Điều đó đúng. -102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. -HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp. -Vài em đọc từ 101 đến 110 . - Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110. Chú ý HS yếu Chú ý HS yếu Chú ý Hs yếu Chú ý HS yếu Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết đáp lại lời chia vui. -Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung 1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : -Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ? -Em mời bạn đến chơi nhà ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -PP hoạt động : Cho 4 em thực hành đóng vai. -Theo dõi. -Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ? -GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn Quả măng cụt và các câu hỏi. -PP trực quan : Cho HS xem quả măng cụt. -Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi. -GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi. Bài 3 : -PP trực quan : Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ) -Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2. -GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép. -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT. -Chấm điểm một số bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2. -PP thực hành : -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : - Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -4 em thực hành đóng vai. -Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./ -HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn .. -Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát. -Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời) -Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ? - -Nhiều cặp thực hành đối đáp. -Trò chơi “Chim bay, cò bay” -Quan sát. -HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó. -Cả lớp làm bài . - -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay. -Tập thực hành đáp lại lời chia vui. Chú ý HS yếu Chú ý HS yếu Chú ý HS yếu hú ý HS yếu Thể dục. Tiết 55 : TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” I/ MỤC TIÊU : Tiếp tục làm quen với trò chơi, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ CHUẨN BỊ : Địa điểm: Sân trường Phương tiện: Còi, phương tiện trò chơi III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung 1.Phần mở đầu : - GV Phổ biến nội dung yêu cầu -Giáo viên theo dõi. -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : - Cho HS ôn động tác tay, chân, lường, bụng và nhảy của bài TD phát triển chung. - Trò chơi: tung vòng vào đích - Nhắc lại cách chơi - 3.Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét đánh giá giờ học. lắng nghe Khởi động Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (cán sự lớp điều khiển) tung vào vào đích Chia tổ luyện tập Đứng tại chỗ hát Một số động tác thả lỏng. - Cả lớp Chú ý hS yếu
Tài liệu đính kèm: