Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 20 - Trường TH EaBá

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 20 - Trường TH EaBá

ĐẠO ĐỨC

 Tiết 1: Trả lại của rơi (tiết 2).

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu

- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất .

 - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng.

 - Qúi trọng người thật thà, không tham của rơi.

2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 20 - Trường TH EaBá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ, ngày
Mơn
Tên bài dạy
HAI
04-01-2010
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ
-Trả lại của rơi ( T 2)
-Bảng nhân 3.
-Ơng Mạnh thắng thần giĩ.
-ơng Mạnh thắng thần giĩ.
BA
05-01-2010 
Tốn
Kể chuyện
Chính tả
Tự nhiên – XH
Thể dục
-Luyện tầp.
-ơng mạnh thắng thần giĩ.
-ơng mạnh thắng thần giĩ.
-An tồn khi đi các phương tiện giao thơng.
-Đứng kiễng gĩt , hai tay chống hơng.
TƯ
05-01-2010
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
Mĩ thuật
-Mùa xuân đế.
Bảng nhân 4.
-Từ ngữ về thời tiết - Khi nào?
-Vẽ túi xách.
NĂM
06-01-2010
Tốn
Tập viết
Thủ cơng
Thể dục
-Luyện tập
Chữ hoa Q.
-Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng ( T 2)
-Một số bài tập rèn luyện cơ bản.
SÁU
07-01-2010
Chính tả
Tập làm văn
Tốn
Am nhạc
Sinh hoạt lớp
-Mưa bĩng mây.
--Tả ngắn về bốn mùa.
-Bảng nhân 5.
-Ơn bài hát: Trên con đường đến trường.
Thứ hai ngày 4 tháng 01 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
	Tiết 1:	Trả lại của rơi (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu
•- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất .
 - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng.
 - Qúi trọng người thật thà, không tham của rơi.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và chính mình.
c c/Trả lại của rơi là ngốc.
c d/Chỉ nên trả lại khi thấy số tiền đó lớn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
 -Giáo viên chia nhóm .Giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống (SGV/ tr 61)
-Hỏi đáp :
- Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa đóng vai không ? Vì sao ?
-Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi ?
-Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất, em sẽ làm gì ?
-Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
-Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ?
-Giáo viên kết luận :
* TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
* TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất.
* TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại người mất, không nên tham của rơi.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố bài học.
-GV yêu cầu mỗi nhóm kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
-Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.
-Khuyến khích HS noi gương tốt.
-Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
Mỗi khi nhặt được của rơi,
Em luôn tìm trả cho người không tham.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học sinh làm phiếu.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai theo tình huống.
-HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận lớp.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Đại diện một số học sinh trình bày.
-Nhận xét về mức độ đúng mực của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- Nêu nhận xét, cảm xúc qua các tư liệu trong truyện bạn kể.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT (Bài 3,4/ tr 30).
-Học bài.
Chú ýhộ trợ cho Hs yếu, TB
Chú ý những 
HS yếu, TB
Chú ý Hs yếu, TB làm BT
TOÁN
 Tiết 2 : Bảng nhân 3.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Lập bảng nhân 3 .
•-Nhớ được bảng nhân 3
 - Biết giải toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 3 ).
 - Biết thêm 3
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : 
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6
4 + 4 + 4 = 12
5 + 5 + 5 = 15
7 + 7 = 14
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1.2.3 . . .10) và học thuộc bảng nhân 3.
-Trực quan :Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
-Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
Bài 1 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số còn thiếu vào ô trống.
3
6
9
21
30
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? Số đứng sau bằng số đứng trước cộng với mấy ?
-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24. 27.30.
-Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
- Trò chơi: Thi đua gắn nhanh kết quả bảng nhân 3. (theo nhóm).
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
2 x 3 = 6
4 x 3 = 12
5 x 3 = 15
7 x 2 = 14
-Bảng nhân 3.
-Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-HS đọc :”ba nhân một bằng ba”
-Thực hành theo nhóm : học sinh thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi ra nháp.
-3 được lấy 2 lần
-HS đọc : 3 x 1 = 3
 3 x 2 = 6
Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-1 em lên bảng thực hiện .
-HTLbảng nhân 3.
-Đồng thanh.
-Viết tích của mỗi phép nhân.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
 -1 em đọc đề.
 Tóm tắt.
1 nhóm : 3 học sinh.
10 nhóm : ? học sinh.
Giải. 
 Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số : 30 học sinh.
-1 em đọc 3.6.9. . . .
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
-Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
-HS làm vở.
-Vài em đọc : 3.6.9.12.15.18.21.24.27.30.
-HS đếm thêm 3 và đếm bớt 3.
- Mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi.
- Nhận xét.
-Học thuộc bảng nhân 3.
Chú ý hướng dẫn Hs yếu, TB đọc
HS yếu, TB( hộ trợ các em làm bài tập thực hành)
Chú ý Hs yếu, TB làm BT
HS yếu
 Tiết 3-4: TẬP ĐỌC
Ôâng Mạnh thắng Thần Gió (tiết1).
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
• -Biết ngắt hơi nghỉ dung chỗ, đọc lời nhân vật trong bài.
 - H iểu ND : Con người biết chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – Nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng biết sống tân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được CH: 1,2,3,4)
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, ssạch, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ :
-Goị 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2-3.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để nhổm người dậy.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh.
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2-3, con người biết chinh phục thiên nhiên.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
- -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
Chuyển ý : Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình, ông đã chi ... Mưa bóng mây.
Phân biệt s/ x, iêt/ iêc.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác CT trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
 -Làm được BT (2) a/b.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết hiện tượng thời tiết : mưa bóng mây.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.
-Tranh :Mưa bóng mây.
-Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
-Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?
-Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt s/ x, iêt/ iêc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 40)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Gió.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Mưa bóng mây.
-Theo dõi. 2-3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Mưa bóng mây.
-Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
-Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như em bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
-Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng 5 chữ.
-HS nêu từ khó : cười, ướt, thoáng, 
tay.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Làm vở BT.
-3-4 em lên bảng làm bài.Từng em đọc kết quả.Nhận xét.
-Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Chú ý Hs yếu, TB
HS yếu, TB
Chú ý Hs yếu, TB 
	TIẾT 2:	TẬP LÀM VĂN
Tả ngắn về bốn mùa.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
 - Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) BT2 ( về mùa hè).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về cảnh mùa hè.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu :
-Ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
-Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái bàn.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
a/Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ?
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
-GV bình luận : SGV/ tr 41.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè.
Bài 2 : Viết
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
-Nói lời chào, tự giới thiệu.
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em nói tựa bài.
-Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và TLCH.
-Quan sát. Trao đổi theo cặp và trả lời.
-Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa hồng, hoa huệ.
-Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
-Cây cối thay áo mới :cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá 
-Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
-Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
-1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập.
-Nhiều em đọc bài viết.
-Cả lớp bình chọn những bài viết hay.
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
-Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
Chú ý Hs yếu, TB
HS yếu, TB
Chú ý Hs yếu, TB 
	TIẾT 3:	TOÁN
Bảng nhân 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Lập được bảng nhân 5.
 - Nhớ được bảng nhân 5
 - Biết giairt toán có một phép tính nhân (trong bảng nhân 5 ).
 - Biết đếm thêm 5.
2.Kĩ năng : Học thuộc bảng nhân 5, tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Tính :
-3 x 4 + 12
-4 x 3 + 18
-6 x 3 - 10
-2 x 5 + 17
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 5.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1.2.3 . . . 10) và học thuộc bảng nhân 5.
-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm.
-GV viết : 5 x 1 = 5.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ?
-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30
5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
-Đây là bảng nhân 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
5
10
15
30
50
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 5® 50 và từ 50® 5.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
-3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24
-4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30
-6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8
-2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27
-Bảng nhân 5.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-5-6 em đọc “năm nhân một bằng năm”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-5 chấm tròn được lấy 2 lần.
-5 x 2 = 10.
-Vài em đọc 5 x 2 = 10
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3® 5 x 10
-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
1 tuần : 5 ngày.
4 tuần : ? ngày.
Giải.
Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
-Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
-Vài em đọc : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 5.
-Học bảng nhân 5.
Chú ý Hs yếu, TB
HS yếu, TB
Chú ý Hs yếu, TB 
	 TIẾT 4:	HÁT NHẠC
 ÔN TẬP BÀI HÁT “TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : -Biết hát theo giai điệuvà đúng lời ca.
 -Biết vỗ tay gõ đệmtheo bài hát.
 - Biết kết hợp phụ họa đơn giản.
2.Kĩ năng : Hát kết hợp với múa đơn giản.
 3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Trên con đường đến trường”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và thuộc lời cabài “Trên con đường đến trường”
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Rồng rắn lên mây”
Mục tiêu : Biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây”
-Chia lớp thành từng tổ, mỗi tổ 1 em làm “thầy thuốc” những em còn lại đứng thành hàng một, tay người sau nắm vạt áo hoặc đặt trên vai người trước.
Sau đó lượn qua lượn lại tượng trưng con rắn đang bò. 
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Ôn tập theo từng tổ, nhóm.
-Hát kết hợp gõ đệm.
-Hát kết hợp múa đơn giản.
-Vừa đi vừa nói :
-Rồng rắn lên mây
-Có cây núc nác
-Có nhà điểm binh.
-Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không ?
-Tập đọc theo tiết tấu các câu đồng dao hoặc thơ và gõ đệm.
Chú ý Hs yếu, TB
HS yếu, TB
Nhận xét tổ trưởng
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 20 lop 2.doc