Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 2 - Lê Văn Miên

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 2 - Lê Văn Miên

Môn: Tâp đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong sgk)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ Sgk

- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 2 - Lê Văn Miên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 	 Thứ hai, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Kế Hoạch Bài Học
Môn: Tâp đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong sgk)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ Sgk
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
Hđ1: 1’
Hđ2: 28’
Hđ3: 20’
Hđ4: 10’
Hđ5: 3’
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 em đọc bài: Làm việc thật là vui
- Nhận xét, ghi điểm 
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS khá, giỏi đọc lại bài
* Đọc câu
- GV cho HS đọc từng câu nối tiếp
- GV theo dõi và rút ra từ khó h/dẫn HS luyện đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Cho HS đọc đồng thanh
* Đọc đoạn
- GV cho HS từng đoạn 
- GV theo dõi h/dẩn HS đọc ngắt và nhấn giọng các câu.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk
* Đọc trong nhóm
- GV cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm đọc
* Thi đọc
- GV t/c cho các nhóm thi đọc đoạn
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương
* Đọc đồng thanh
- GV cho lớp đọc đồng thanh
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy?
- Em thích nhất điểm nào?
Thảo luận nhóm 2
- Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
d. Luyện đọc lại 
- Yêu cầu từng em luyện đọc lại.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
4/ Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- Hát.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét bạn.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Lớp theo dõi
- 1 HS đọc lớp theo dõi
- 3 – 4 HS đọc: chặn lối, chạy như bay.
- HS đọc đồng thanh
- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn
Một lần khác, /chúng con đang di dọc bờ sông / tìm nước uống / thì tháy lão Hổ hung dữ / đang rình sao bụi cây.//
- HS nêu
- HS luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đọc từng đoạn
- Lớp đọc đồng thanh
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Đi chơi xa cùng bạn.
- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con
- Hành động cứu bạn của bạn con.
- Mỗi hành động đó nói lên một điều là bạn của Nai Nhỏ luôn giúp bạn mỗi khi khó khăn.
- Tự nêu ý kiến của mình.
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Ba học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
 Môn:Toán
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu:
- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sao.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra cho từng học sinh
1. Viết các số:
 a. Từ 60 đến 70: 
 b. Từ 85 đến 90: 
2. a) Số liền trước của 63 là: 
 b) Số liền sau của 89 là: 
3. Tính:
 43 86 60 55 23 
 + - + - +
 51 31 14 15 5 
4. Lan và Hồng hái được 46 quả cam, riêng Lan hái được 22 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam.
Giải
 5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 A B
Độ dài của đoạn thẳng AB là: .cm
 hoặc: .dm
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Thứ ba, ngày 31 tháng 08 năm 2010
Kế Hoạch Bài Học
Môn: Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1.
- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3(phân vai, dựng lại câu chuyện)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
Hđ1: 1’
Hđ2: 27’
Hđ3: 3’
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
-Yêu cầu học sinh kể câu chuyện: Phần thưởng.
- Nhận xét,ghi điểm.
3/ Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Bai Nhỏ về bạn mình
Học sinh nêu yêu cầu 1.
- Yêu cầu hs QS kĩ 3 tranh nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ
- Gọi 1 hs khá giỏi làm mẫu
- Yêu cầu tập kể theo nhóm
- Gọi các nhóm kể 
-Nhận xét, tuyên dương 
* Nhắc lại lời Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Yêu cầu hs nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ (theo nhóm)
- Nhận xét tuyên dương
* Phân vai dựng lại câu chuyện
 - Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện.
- Lần 2: Học sinh là người dẫn chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.
- Nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe 
- Hát.
- 2 học sinh kể .
- Lớp theo dõi giới thiệu
- 2 em nêu yêu cầu bài 1.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau kể theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ
- Lớp theo dõi nhận xét
- Tập nói theo nhóm. Cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn nói tốt.
- Thực hiện
- Kể phân vai. Lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.
- 1 em kể.
- Nêu ý kiến
- Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.
- Học bài và xem trước bài mới
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Môn: Thủ công(T.1)
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I/ Mục tiêu:
- Biết cách gấp máy bay phản lực
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh hoạ.
- Giấy thủ công
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
2’
Hđ1: 1’
Hđ2: 15’
Hđ3: 13’
Hđ4: 3’
1/ Ổn định lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học tập làm “Gấp máy bay phản lưc”
b. Hướng dẫn quan sát và nhận xét. 
- Đưa mẫu cho học sinh quan sát cấu tạo của máy bay phản lực.
- Em có nhận xét gì về hình dáng, cấu tạo của chiếc phản lực?
- Hãy so sánh giữa tên lửa và máy bay phản lực có điểm gì giống và khác nhau?
- GV nhận xét câu trả lời.
c. Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Giới thiệu bằng tranh quy trình.
- Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực giống tên lửa.
-Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa.
- Vừa làm, vừa hướng dẫn.
 - Gọi 2 đến 3 em nhắc lại các bước làm dựa vào tranh quy trình.
* Có thể cho học sinh làm thử bằng giấy nháp.
 -Theo dõi các em làm và giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.
d. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các bước gấp tên lửa.
 - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Hát
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình
- Lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Hai em nhắc lại tên bài học.
- Quan sát, nhận xét mẫu.
- Tự so sánh và nêu nhận xét.
- QS, lắng nghe, ghi nhớ
- Nhắc lại các bước làm.
- Nhận xét bạn.
- Làm thử bằng giấy nháp.
- 2 em nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Môn: Chính tả
PHẦN THƯỞNG
I/ Mục tiêu:
- Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (sgk)
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soan.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn đoạn cần viết vào bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
2’
Hđ1: 1’
Hđ2: 18’
Hđ3: 11’
Hđ4: 3’
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu hs viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp, làm đúng các bài tập,
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- GV đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn này kể về ai?
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nà?
* Viết từ khó:
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Viết bài vào vở:
 - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Soát lỗi: 
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
* Chấm bài: 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 4 – 5 bài
4/ Hướng dẫn là bài tập
Bài 2:
- Gọi một em nêu bài tập 
 - Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương, ghi điểm
*Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i.
Bài 3:
- Gọi một em nêu bài tập 
 - Yêu cầu hs làm VBT
 - Gọi học sinh nêu miệng từng bài nhỏ.
 - GV nhận xét tuyên dương, ghi điểm
5/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
 - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mớ
- Hát.
- 2 học sinh viết bảng lớp cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 3 học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Kể về Nai Nhỏ.
- Cha Nai Nhỏ thấy yên lòng vì con mình có một người bạn tốt
- Có 3 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Nhìn bảng chép bài.
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Đọc yêu cầu.
- Làm theo yêu cầu. 1 em làm bảng lớp.
- Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghể nghiệp
- Nhắc lại lưu ý.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài
- Nêu miệng: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
- Nhận xét bài bạn.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Môn:Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết tron ... êu cấu tạo của chữ hoa B?
- Nêu lại cấu tạo chữ hoa B.
- Chỉ vào khung chữ giảng quy trình
- Gọi hs nhắc lại
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa 
- GV viết lại qui trình viết 
* Viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa B vào bảng con
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- GV đọc cụm từ ứng dụng
- Gọi HS đọc lại cụm từ
- GV giải nghĩa: Bạn bè sum họp 
* Quan sát nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào?
- Nhận xét độ cao của các chữ cái?
- Có những dấu thanh nào? Vị trí các dấu thanh?
- Chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
- Nêu cách nối nét giữa chữ hoa B và chữ a?
* Viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ Bạn vào bảng 
- GV quan sát nhận xét.
d. Hướng dẫn viết vào vỡ tập viết
- GV nêu yêu cầu HS viết trong vở như phần mục tiêu của bài.
- GV theo dõi uốn nắn chửa lổi cho HS khi viết.
* Chấm bài nhận xét
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
 4/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
- Hát
- Viết bảng con
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Học sinh quan sát.
- 5 li....
- 2 nét ....
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- HS quan sát và lắng nghe
- 1 HS nhắn lại
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- HS theo dỏi
- Đọc: Bạn bè sum họp
- Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- 4 tiếng:...
- Quan sát nêu.
- Chữ B. Vì đứng đầu câu.
- Bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
- Trả lời.
- Thực hành viết vào bảng
- Viết vào vở tập viết 
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa C
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Môn: Đạo đức (t1)
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI 
I/ Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
- Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 2 ở tiết 1
- Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
2’
Hđ1: 1’
Hđ2: 19’
Hđ3: 10’
Hđ4: 3’
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng
b. Phân tích truyện “Cái bình hoa”
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh theo dõi và thảo luận để xây dựng phần kết câu chuyện.
- GV kể chuyện “ Cái bình hoa” với kết cục để mở.
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét, bổ sung.
c. Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh bày tỏ thái bằng thẻ.Giơ thẻ đỏ nếu đồng ý.Thẻ xanh nếu không đồng ý.Thẻ vàng lưỡng lự.
+ Người nhận lỗi là người dũng cảm?
+ Nếu có lỗi chỉ tự chữa lỗi không cần nhận lỗi?
+ ...................
- Nêu ý kiến cho học sinh đưa thẻ và giáo viên có thể hỏi thêm vì sao em chọn cách đó?
- Nhận xét, kết luận
4/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Hát
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình 
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Chia nhóm 2.
- Tự thảo luận và nêu.
- Nghe
- Suy nghĩ đưa ra ý kiến, giải thích lí do
- Lắng nghe
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Môn:Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng 
- BTCL: Bài 1 - dòng 1; BT 2, 3, 4
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ bt 4
- Vở bài tâp.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
Hđ1: 1’
Hđ2: 30’
Hđ3:3’
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh làm: Đặt tính rồi tính:
32+8; 41+39;
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng
b. Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương
Bài 2:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bảng con
+ Lưu ý nhắc nhở hs cách đặt tính và tính. - Khi chữa củng cố lại số hạng, tổng
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương
Bài 3 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương
Bài 4 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- Chấm, chữa bài.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Hát
- 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- HS đọc yêu cầu bài toán
- Nêu miệng nối tiếp từng bài, giải thích cách tính (thực hiện phép tính từ trái sang phải)
9 + 1 + 5 = 15; 8 + 2 + 6 = 16; 7 + 3 + 4 =14
- HS đọc yêu cầu bài toán
- Làm theo yêu cầu. 
- 2 HS làm bảng lớp 
 36 7 25 52 19 
 4 33 45 18 61 
 40 40 70 70 80 
- HS đọc yêu cầu bài toán
- 3 HS làm bài lớp làm bảng con và theo dõi nhận xét 
 24 48 3 
 6 12 27 
 30 60 30 
- HS đọc yêu cầu bài toán
- Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
Bài giải
Số học sinh co tắt cả là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Thứ sáu, ngày 03 tháng 09 năm 2010
Kế Hoạch Bài Học
Môn: Tập làm văn
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. 
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I/ Mục tiêu: 
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT 1)
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và ChimGáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- 4 băng giấy ghi 4 câu văn (a,b,c,d) BT2
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
Hđ1:1’
Hđ2: 27’
Hđ3: 3’
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em đọc bản tự thuật.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện Gọi bạn.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
 Thứ tự: 1, 4, 3, 2.
- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét, bình chọn em kể hay nhất.
Bài 2:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT
- Gọi hs nêu cách sắp xếp của mình.
- Nhận xét, chốt cách làm đúng: b - d - a - c
- Nhận xét bài bạn.
Bài 3:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm việc theo tổ
- Nhận xét, tuyên dương tổ làm đúng
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Hát
- 2 Hs đọc. Nhận xét bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi ghi kết quả vào bảng con
- Thi kể 
- Nhận xét nhóm bạn kể.
- 2 hs đọc: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra
- Làm bài. 1 em lên bảng sắp xếp các câu
- Nêu cách sắp xếp. 
- Lớp theo dõi nhận xét
- 2 hs đọc: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở sgk
- Thảo luận theo tổ, dán phiếu lên bảng chữa bài.
- Về nhà học bài 
Bổ sung – Rút kinh nghiệm
Môn:Toán
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ
9 + 5
I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- BTCL 1, 2, 4
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Que tính, bảng gài
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ - TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
Hđ1: 1’
Hđ2: 13’
Hđ3: 17’
Hđ4: 3’
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
Đặt tính rồi tính:
 24 + 6 ; 3 + 27 
- Nhận xét, ghi điểm 
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng
b. Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Nêu BT: Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả ? que tính?
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
 Khuyến khích hs tìm nhiều cách khác nhau
- Nhận xét, chốt lại cách tìm đúng (thao tác que tính trên bảng gài)
- Hướng dẫn học sinh đặt tính theo cột dọc 
- Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và tính. 
*Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
- Yêu cầu hs nêu kết quả
- Yêu cầu học thuộc lòng bảng cộng
- Kiểm tra và xoá dần bảng
c. Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả nhẩm
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính 
3 + 9 và 9 + 3? Vì sao?
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương
- Yêu cầu hs đọc lại các phép tính
Bài 2:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- Lưu ý nhắc nhở hs cách đặt tính và tính. - Khi chữa củng cố lại số hạng, tổng
- GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương
Bài 4 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- Chấm, chữa bài.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Hát.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Lắng nghe
- Sử dụng que tính tìm kết quả, nêu cách tìm.
 9 + 5 = 14
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát
- 2 em
- Tự lập bảng cộng 
- Nối tiếp nêu kết quả
- Học thuộc bảng cộng
- Xung phong đọc thuộc
- Hs đọc yêu cầu bài toán
- Nêu miệng nối tiếp.
- Bằng nhau. Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
- Hs đọc yêu cầu bài toán
- HS đọc yêu cầu bài toán
- Làm theo yêu cầu. 
 9 9 9 7 5 
 2 8 9 9 9 
 11 17 18 16 14 
- 2 HS làm bảng lớp 
- HS đọc yêu cầu bài toán
- Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
Bài giải
Số cây táo trong vườn là:
9 + 6 = 15 ( cây táo)
Đáp số: 15 cây táo
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa
Bổ sung – Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 T2 CKTKN LE VAN MIEN.doc