ĐẠO ĐỨC
Trả lại của rơi ( T1 )
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
-Trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng.
2.Kỹ năng: -HS thực hành trả lại của rơi khi nhặt được .
3.Thái dộ: -HS có thái độ quý trọng những người thật thà. Không tham của rơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh dành cho tình huống 1 ( hđ 1 )-đồ dùng để hoá trang.
-Bài hát Bà còng-Phiếu học tập ( hđ 2)
-Các tấm bìa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 Thứ, ngày Môn Tên bài dạy 2 – 15 Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc -Trả lại của rơi ( T 1) -Tổng của nhiều số. -Chuyện bố mùa ( T1) -Chuyện bốn mùa ( T2) 3 – 16 Toán Kể chuyện Chính tả(T/C) Tự nhiên – XH Thể dục -Phép nhân. -Chuyện bốn mùa. -Chuyện bốn mùa. Đường giao thông. -Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”và” Nhanh lên B.Ơ" 4 – 17 Toán Tập đọc Luyện từ và câu Mĩ thuật -Thừa số – tích- Thư trung thu -Từ ngữ về các mùa.Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? -Vẽ đề tài sân trường trong giờ ra chơi. 5 – 18 Toán Tập viết Thủ công Thể dục -Bảng nhân hai. -Chữ hoa P. -Cắt, gấp thiếp chúc mừng(T1) -Trò chơi: “ NLBƠ” và “ NBNB” 6 -19 Chính tả(N/V) Tập làm văn Toán Am nhạc Sinh hoạt lớp -Thư trung thu. -Đáp lời chào, lời tự giới thiệu -Luyện tập. -Học hát bài: Trên con đường đến trường Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC Trả lại của rơi ( T1 ) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu: -Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. -Trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng. 2.Kỹ năng: -HS thực hành trả lại của rơi khi nhặt được . 3.Thái dộ: -HS có thái độ quý trọng những người thật thà. Không tham của rơi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh dành cho tình huống 1 ( hđ 1 )-đồ dùng để hoá trang. -Bài hát Bà còng-Phiếu học tập ( hđ 2) -Các tấm bìa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt Dạy Bài mới - Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng *Hoạt đông 1:Thảo luận phân tích tình huống . Mục tiêu: Giúp HS biết ra quyết định đúng ki nhặt được của rơi. -GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung tranh. + Tranh vẽ gì ? -GV giới thiệu tình huống. Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bổng cả 2 cùng nhình thấy tời 20.000 rơi ở dưới đất... -Theo em hai bạn nhỏ sẽ làm gì với tờ tiền 20.000 nhặt được -GV ghi các ý đó lên bảng. -GV tóm tắt các giải pháp. + Tranh dành nhau. + Chia đôi. + Tìm cách trả lại người mất. + Dùng để tiêu chung ... -Nếu em là bạn nhỏ thì em sẽ chọn cách giải pháp nào ? Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho mình và cho người khác. *Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến nhặt được của rơi. -GV phát phiếu BT và yêu cầư HS đánh x vào ô c mà em tán thành . -GV đọc lần lượt các ý kiến yêu cầu của HS bày tỏ thái độ bằng cách giở các tấm bìa. +Màu đỏ: Tán thành. +Màu xanh: không tán thành. +Màu trắng: Không biết. -GV kết luận, các ý kiến a,b là dúng . Hoạt động 3: Củng cố : Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học cho HS. -GV gọi 1 số HS hát bài Bà Còng. -Bạn Tôm và Tép trong bài có ngoan không ? vì sao ?. -Em nào đã làm việc như bạn Tôm và Tép. -GV khen ngợi. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS thực hiện theo bài học. -2 HS nhắc lại tên bài. -HS quan sát . -Cảnh 2 em cùng đi trên đường cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 rơi ở dưới đất. -HS phán đoán các giải pháp có thể xảy ra . -Nhiều HS phát biểu. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -HS suy nghĩ và giơ các tấm bìa. -1 số HS giải thích về ý kiến của mình . -1 số HS hát . -Cả 2 bạn rất ngoan, vì nhặt được của rơi đem trả cho người mất. -HS giơ tay. HS nêu lại tình huống. Tiết 2: TOÁN Tổng của nhiều số . I/ MỤC TIÊU : kiến thức: - Giúp học sinh . - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết cách tính tổng của nhiều số - Chuẩn bị học phép nhân. 2. Kỹ năng: -Thực hiện được các phép tính cộng liên tiếp. 3. Thái độ: -Có ý thức cẩn thận trong tính toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt Dạy Bài mới - Giới thiệu bài . -Khi chúng ta thực hiện phép cộng có trừ 3 số trở lên với nhau là ta đã thực hiện tính tổng của nhiều số trong bài học hôm nay các em sẽ học cách tính tổng của nhiều số . 1- Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. a-Viết lên bảng. GV viết : 2 + 3 + 4 lên bảng yêu cầu HS đọc, sau đó nhẩm tính . Vậy 2 + 3 + 4 = mấy ?. -Tổng của 2 + 3 + 4 = mấy ?. -Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính . -Đặt tính : Viết 2 rồi viết 3 dưới 2 rồi lại viết 4 xuống dưới 3, các số thẳng cột với nhau, viết dấu + và kẻ gạch ngang. + Tính : 2+ 3 = 5, 5 + 4 =9 viết 9 . b-Giới thiệu cách viết theo cột dọc cảu 12 + 34 + 40 -GV viết : Tính 12 + 34 + 40 lên bảng và yêu cầu HS đọc . -H/d HS đặt thẳng cột. -GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính . 12 2 cộng 4 bằng 6,6 cộng 0 =6 + 34 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 = 8 40 viết 8 86 -Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào ?. -Yêu cầu HS nêu lại cách tính . c- Giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 = 98 -Tiến hành tương tự như trên. 2- Thực hành. Bài 1: Tính. -GV viết các phép tính lên bảng, yêu cầu HS tự làm bài . +Tổng của3, 6, 5 = bao nhiêu? 7 + 3 +8 = 18 8 + 7 = 5 = 20. Bài 2: Tính. -GV H/d, gọi 4 HS lên bảng làm. -GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính phần mình . Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát hình và tự làm bài . -GV nhận xét . 12kg + 12kg +12kg = 36 kg 5l + 5l + 5l + 5l = 20l 3-Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS làm BT về nhà. HS lắng nghe . -HS tính nhẩm 2 + 3 + 4 = 9. -Tổng của : 2 + 3 + 4 = 9 -HS đặt tính và nêu . -HS nhắc lại. . -12 cộng 34 cộng 40 . + Tổng của 12, 34 và 40 -1 HS lên bảng làm . -HS cùng thực hiện. -HS làm bài cá nhân . -Tổng của 3,6,5 = 14 -Lớp làm vào B/C -4 HS lên bảng làm . -Lớp nhận xét -HS quan sát hình và làm vào vở BT . -HS đọc kết qủa . -1 số HS nhắc lại . Tiết 3 &4: TẬP ĐỌC Chuyện bốn mùa. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. -HS biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu. - Biết đọc phân biệt lời kể người kể và lời các nhân vật . - Hiểu nghĩa các từ ngữ :Đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bàng, thư, thỉ, bập bùng, tựu trường ... - Hiểu nội dung bài: Bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng biệt, đều có ích cho cuộc sống. 2. Kỹ năng: 3. Thái độ : -Yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc . - Bảng ghi nội dung cần luyện đọc.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt Bài mới - Giới thiệu nội dung chương trình HKII. 1-Trong tuần 19 và 20 các em sẽ được tìm hiểu về bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. -GV ghi tên bài lên bảng . 2- Luyện đọc * GV đọc mẫu. *H/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a-GV hướng dẫn đọc từng câu. -GV hướng dẫn đọc từ khó -GV nhận xét chỉnh sửa . b-GV hướng dẫn đọc đoạn. -GV giải nghĩa . -GV mời 1 HS đọc câu của thu nói mùa đông . -GV ghi : có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn// sao lại có người không thích em được // -Để đọc đoạn này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau là giọng của những ai ? -GV đọc mẫu lời các nhân vật. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2. -Để đọc tốt đoạn này các em cần chú ý ngắt giọng câu bà đất nới về đông. GV đọc mẫu . -Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cốt đâm chồi này lôc// -GV giải nghĩa từ mới c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d- Cho các nhóm thi đọc. -GV tổ chức cho HS thi đọc . -GV cho HS đọc đồng thanh. -HS lắng nghe. - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS lắng nghe . HS nối tiếp đọc từng câu . -HS đọc (CN,ĐT) sung sướng, nảy lộc, nắng, chuyện trò, tựu trường, vườn bưởi, phá cỗ ... - HS đọc tiếp nối đọc từng đoạn -1HS đọc. -3 HS đọc. -Lớp đọc đồng thanh. -Với năm giọng đọc khác nhau: lời của bà tiên và lời của 4 nàng tiên. -! HS đọc đoạn 2. -3 HS đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. -Một số HS đọc lại. -HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. -HS đọc đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc đoạn. -Lớp đọc đồng thanh Đ 1 -Tăng thời gian luyện đọc Giúp HS yếu đọc đoạn 1. 3-Tìm hiểu bài Câu 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trương cho những mùa nào? Câu 2: Nàng Đông nói về Xuân như thế nào? -Bà đất nói về xuân như thế nào? -Vậy mùa xuân có đặc điểm gì hay? Câu 3: Hãy tìm những câu văn nói về mùa hạ? -Mùa Hạ có nét đẹp gì? -Trong tranh minh hoạ ai là Hạ? Vì sao? -Mùa nào làm cho HS nhớ ngày tựu trường ? -Hãy tìm nàng Thu trong tranh? -Nàng tiên thứ tư là nàng tiên của mùa nào? Câu 4: Em thích nhất mùa nào? Vì sao? -Mỗi năm có 4 mùa.mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng và mang lại lợi ích riêng cho cuộc sống. 4- Luyện đọc lại -GV nhận xét, tuyên dương. 5- Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Kể chuyện. -Tượng trưng cho bốn mùa: Xuân,Hạ, Thu, Đông trong năm. -HS trả lời. -Bà đất nói Xuân làm cho cây cối tốt tươi. -Mùa Xuân làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc, cây cối tốt tươi. -HS tìm và đọc. -Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt, hoa thơm... -HS trả lời. Mùa thu. -HS tìm và nêu. -Mùa đông. -HS trả lời. -2 nhóm phân vai thi đọc lại bài. HS yếu nhắc lại. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Bài : Đường giao thông. I/ MỤC TIÊU -Sau bài học HS biết . -Có 4 loại đường GT, Đường bộ, đường thủy, đuờng không, đường sắt. -Kể tên các phương tiện đi trên tường loại đường GT. -Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt . -Có ý thức chấp hành luật lệ GT. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ ( SGK). - Các biển báo GT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra sách vở HS . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng * HĐ 1:Quan sát tranh và nhận biết các loại đường GT. Mục tiêu:Biết có 4 loại đường GT là đường sắt, đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không -GV cho Hs quan sát tranh ở SGK và hỏi: +Hình 1 chỉ đường gì? +Hình 2 chỉ đường gì? +Hình 3 chỉ đường gì? +Hình 4 chỉ đường gì? +Hình 5 chỉ đường gì? -GV nhận xét, kết luận: Có 4 loại đường GT : đường bộ, đường sắt, đường không. ( Trong đường thuỷ có: đường sông, đường biển) Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: biết tên các phương tiện GT đi trên từng loại đường GT. -GV cho HS quan sát tranh ở SGK và trao đổi với nhau. -GV đặt lại các câu hỏi -GV nhận xét. -Ngoài các phương tiện giao thông trong SGK các em còn biết những phương tiện giao thông nào? -GV kết luận: Đường bộ dành cho ... hình tam giác ABC có mấy cạnh đó là những cạnh nào? - Độ dài các cạnh là bao nhiêu. - Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA. - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là chu vi của hình tam giác. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu.?. * Chu vi HCN tương tự như trên . * Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: - Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào ?. - GV nhận xét sửa sai . Bài 2: - GV hướng dẫn như BT1. Bài 3:((9Giảm bớt) GV hướng dẫn . - Gv chấm, chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò. -HS mang vử lên bàn GV. -2 hs yếu nhắc lại - Hình tam giác ABC. - Các đoạn thẳng AB, BC, CA. - Tam giác ABC có 3 cạnh đó là : AB,BC,CA. - AB dài 3cm, BC dài 5 cm, CA dài 4 cm. - 3cm + 5 cm + 4cm = 12 cm. - Là 12 cm - 2 HS đọc yêu cầu bài . - Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chi vi chính là tổng . - 3 HS lên bảng làm bài . - 2 HS đọc yêu cầu bài . - 2 HS đọc yêu cầu bài . - HS tự làm bài vào vở . Chu vi hình tam giác . A ABC là : 3 + 3 + 3 = 9 cm) B C ĐS: 9 cm. -2 hs yếu nhắc lại TẬP ĐỌC Bài : Cá Sấu sợ Cá Mập . I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - HS đọc trơn được cả bài . - Đọc đúng các từ : Ven biển, ở biển, qủa quyết.... - Hiểu ý nghĩa các từ được chú giải . - Hiểu nội dung và tính hài hước của truyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . a, Luyện đọc . - GV đọc mẫu . - GV hướng dẫn đọc từ khó . -GV nhận xét sửa sai. - GV hướng dẫn đọc từng câu. - GV hướng dẫn đọc từng đoạn. - GV nhận xét. b, Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Khách tắm biển lo lắng điều gì? -Họ phàn nàn với ai? -Ông chủ khách sạn nói gì? -Vì sao ông chủ lại quả quyết như vậy? -Vì sao khi nghe ông chủ nói xong họ lại càng sự hơn? -câu chuyện có gì đáng buồn cười? c)Luyện đọc lại: -GV nhận xét. -Nếu em là khách du lich em sẽ nói gì với ông chủ? 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại bài, Dự báo thời tiết . - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài . - HS đọc CN,ĐT ) Ven biển, ở biển, qủa quyết.... - HS nối tiếp đọc. - HS đọc từng đoạn trước lớp trong nhóm. - HS thi đọc ĐT theo nhóm. - Lớp đọc ĐT toàn bài. - Lo lắng vì có tin đồn: Bãi biển có cá sấu. -Họ phàn nàn với ông chủ khách sạn. -"Ở đây làm gì cócá sấu. -Ông nói vùng biển này sâu, có nhiều cá mập mà cá sấu lại rất sợ cá mập -Vì cá mập còn hung giữ hơn cá sấu. -Ông chủ muốn làm yên lòng khách du lich nên nói ở dây không có cá sấu mà có cá mập. Bằng cách này ông lại làm cho khách sợ hãi hơn. -Một số HS đọc lại toàn bài. -HS trả lời. -2 hs yếu nhắc lại -Tăng thời gian luyện đọc -Tăng thời gian luyện đọc TẬP VIẾT Bài : Chữ Hoa X I/ MỤC TIÊU: - Biết viết chữ X hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : X uôi chèo mát mái đúng, đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ hoa X - Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . -GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng. - Chữ X hoa cao mấy li? - Gồm mấy nét ? là những nét nào? - GV nhận xét . - GV giảng và viết chữ hoa X - GV nhận xét sửa sai . - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. - GV giải nghĩa: Xuôi chèo mát mái. - Những chữ nào cao 2 li rưỡi. - Các chữ còn lại cao mấy li. - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?. - GV nhận xét sửa sai . - GV hướng dẫn viết vào vở. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - 2 HS nhắc lại tên bài . - HS quan sát . - Cao 5 li. - Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét: 2 nét móc 2 đầu và một nét xiên. - Học sinh viết chữ X hoa - 1 HS đọc . - Chữ X, , h - Các chữ còn lại cao 1 li . - Bằng 1 con chữ 0. - HS viết vào bảng con X uôi - HS viết . -2 hs yếu nhắc lại THỂ DỤC Bài: Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB I/ MỤC TIÊU: - Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Trên sân trường . - Các vạch kẻ thẳng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1.Phần mở đầu: -GV phổ biến nội dung yêu cầu -GV cho HS khởi động . - 2 Phần cơ bản . - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông . - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang . - Đi nhanh chuyển sang chạy. -GV tiến hành kiểm tra. - Trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh. 3 Phần kết thúc. - GV cho HS thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét tiết học . - HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Giậm chân tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc . - Đi vòng tròn + hát . - HS thực hiện 4 lần . - HS thực hiện 4 lần . - HS thực hiện 4 lần . - HS chơi. - Đi đềutheo 2 hàng dọc . - 1 số động tác thả lỏng . Thứ sáu ngày 15 tháng3 năm 2008 CHÍNH TẢ Bài : Sông Hương I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nghe và viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Sông hương -củng cố quy tắc chính taởng/d/gi; ưc/ưt II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ viết bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . -Ghi tên bài lên bảng . - GV đọc bài chính tả. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? -đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào được viết hoa? vì sao? - GV đọc : phượng vĩ, đỏ rực, Hương giang, dải lụa, lung linh.. - GV chỉnh sửa. - GV hướng dẫn cách viết bài. - GV đọc bài lần 2. - GV đọc bài lần 3. - GV chấm bài nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: -Gv treo bảng phụ. -GV hướng dẫn. -Gv điền từ đúng vào bảng: - GV nhận xét . Bài 3: -GV hướng dẫn. 3.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học -2 HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe . - 2HS đọc lại . -cảnh đẹp của Sông Hương. Có 3 câu. Mỗi, những. vig nó đứng đầu câu. - HS viết bảng con . -HS lắng nghe. - HS viết . - HS soát lỗi . - 2HS đọc yêu cầu bài . -HS đọc điền: a)Giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành. b)sức khẻo, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nử, nứt nẻ. -1 HS đọc lại. - 1 Hs đọc yêu cầu. -HS làm vào bảng con. +mực. +mứt. -2 hs yếu nhắc lại -Tăng thời gian luyện viết -2 hs yếu nhắc lại TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đáp lời khẳng định trong giao tiếp đơn giản . - Biết trả lời một số câu hỏi và viết được một đoạn văn ngắn về biển. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ cảnh biển. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . -Ghi tên bài lên bảng . *Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: -GV đưa ra các tình huống và mời 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. -GV nhận xét và chỉnh sửa câu nói chưa hay cho HS Bài 2 -GV treo tranh. -Tranh vẽ cảnh gì? -Sóng biển ntn? -Trên mặt biển có những gì? -Trên bầu trời có những gì? -Hãy viết một đoạn văn ngắn theo các câu trả lời của mình -GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. -2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài . a) HS1: Đọc tình huống. -HS2: Cháu cảm ơn bác ạ/cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay.... b)HS1: Đọc tình huống. -HS2: Cháu cảm ơn cô ạ/cảm ơn cô nhiều.... c)HS1: Đọc tình huống. -HS2: Hay quá, cậu sang ngay nhé/nhanh len nhé, tớ chờ... -2 HS đọc yêu cầu bài . -HS quan sát và trả lời; -Vẽ cảnh biển. -Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang bay. -mặt trời nhô lên, mây bay nhẹ nhàng. -HS viết bài. -Một số HS đọc bài làm của mình. -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại **** TOÁN Bài : Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Giúp học sinh . - Củng cố nhận biết về biểu tượng chu vi hình tam giác, tứ giác. - Rèn luyện kĩ năng về tính chu vi hình tam gác, tứ giác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các hình vẽ tam giác, tứ giác như SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . * Hướng dẫn làm BT. Bài 1: (giảm bớt) - GV hướng dẫn. -GV nhận xét. Bài 2: -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn? - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 và 4 GV hướng dẫn. -GV chấm một số bài. -GV chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò. - 2 HS nhắc lại tên bài . - 2 HS đọc yêu cầu bài. -3 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu bài. -Ta tính tổng đọ dài các cạnh của hình đó. -1 HS lên bảng làm bài: Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 4 = 11 ( cm ) Đáp số: 11 cm. -HS làm vào vở. a) Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm ) Đáp số: 12cm. b) Chu vi hình tam giác là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm ) Đáp số: 12cm. -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại -2 hs yếu nhắc lại HÁT NHẠC: Bài : Học bài hát: Chim chích bông. I/ MỤC TIÊU : - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Biết hát bài chim chích bông của nhạc sĩ Văn Dung, lời của Nguyễn Viết Bính, chim chích bông là II/ GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ : - Nhạc cụ , băng nhạc, máy nghe. - Một số tranh minh họa truyện Thạch Sanh . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt B.sung 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu bài : - Ghi tên bài lên bảng . * Hoạt động 1: Dạy bài hát "Chim chích bông". - GV hát mẫu . - GV treo bảng phụ . - GV đọc lời ca. - GV dạy hát từng câu. * Hoạt động 2: Vừa hát vừa gõ phách. - GV đánh dấu phách. Chim chích bông bé tẹo teo x x x x - GV đánh mẫu. - GV nhận xét, tuyên dương *Vừa hát vừa gõ tiết tấu: Chim chích bông bé tẹo teo x x x x x x -Gv làm mẫu. 4. Củng cố, dặn dò. - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lời ca. - Lớp đọc đồng thanh. - HS hát . - HS quan sát. - HS vừa hát vừa gõ phách. - HS thi kết hợp gõ phách. - HS quan sát. - HS vừa hát vừa gõ tiết tấu. - HS thi kết hợp gõ tiết tấu. -2 hs yếu nhắc lại
Tài liệu đính kèm: