Tập đọc : Ơn tậpvà đọc thêm các bài trong SGK ( tiết 1).
I/ Mục đích yêu cầu :
-Đọc rõ ràng trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI( phát âm rõ ràng biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ;tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài trả lời câu hỏi về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2), biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học BT3.
*HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút.
-Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lịng đ học .
Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2 . VBT
TUÇN 18 Thứ hai ngày 20 tháng12 năm 2010 Ho¹t ®éng tËp thĨ : NhËn xÐt ®Çu tuÇn Tập đọc : Ơn tậpvà đọc thêm các bài trong SGK ( tiết 1). I/ Mục đích yêu cầu : -Đọc rõ ràng trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI( phát âm rõ ràng biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ;tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài trả lời câu hỏi về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học. -Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2), biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học BT3. *HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút. - Yêu thích mơn học II / §å dïng d¹y häc: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lịng đã học . Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2 . VBT III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi . 2.Bài mới : a) Phần giới thiệu : Hơm nay chúng ta ơn tập lại các bài tập đọc đã học . b) Ơn luyện tập đọc : - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 7 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , giọng đọc đúng yêu cầu cho 1,5 điểm . Đạt tốc độ đọc 45 tiếng / phút cho 1,5 điểm . c)Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho(M) - Gọi một em đọc yêu cầu và câu văn đề bài cho - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét cho điểm học sinh . d)Viết bản tự thuật theo mẫu . - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề . - Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở . - Gọi một số em đọc bài tự thuật của mình - Chữa bài nhận xét cho điểm . - Nhận xét tuyên dương những em làm tốt 3) Củng cố-dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em đọc bài “Gà tỉ tê với gà “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút . - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Đọc yêu cầu và đọc câu văn lớp đọc thầm theo - Làm bài cá nhân , 2 em lên bảng làm bài . -Dưới ơ cửa máy bay hiện ra nhà cửa , ruộng đồng , làng xĩm , núi non . - Nhận xét bài bạn , bổ sung nếu cĩ . - Một em đọc yêu cầu . - Làm bài vào vở . - Đọc chữa bài . - Nhận xét bổ sung bài bạn nếu cĩ . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Tập đọc : Ơn tậpvà đọc thêm các bài trong SGK ( tiết2) I/ Mục đích yêu cầu : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 -Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2) -Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT(BT3) - Yêu thích mơn học II /§å dïng d¹y häc : - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc. * Tranh minh họa bài tập 2 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 .VBT III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1) Ơn luyện tập đọc : - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc . -Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc . - Cho điểm trực tiếp từng em . 2) Tự giới thiệu: - Gọi một em khá đọc tình huống 1 . - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 -Mời một em khá đặt câu theo mẫu . - Gọi 5 - 7 em dưới lớp nĩi câu giới thiệu cho tình huống 1 . * Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp để tìm câu giới thiệu cho các tình huống cịn lại . - Mời một số em nĩi lời giới thiệu . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu làm bài vào vở . 3) Ơn luyện về dấu chấm (viết ) Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đĩ chép lại cho đúng chính tả . - Nhận xét cho điểm từng học sinh . - Nhận xét tuyên dương nhĩm làm tốt . 4) Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút . - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu . -3 HS đọc yêu cầu bài ( mỗi em 1 tình huống ) . - Đọc bài : Cháu chào bác ạ ! Thưa bác , cháu là Lan , học cùng lớp với Ngọc . Thưa bác , Ngọc cĩ ở nhà khơng ạ . - Thảo luận tìm cách nĩi . - Chào bác ạ ! Cháu là Bin con bố Long bên cạnh nhà bác . Bác làm ơn cho cháu mượn cái búa ạ . - Thực hành làm bài vào vở . - Một em đọc yêu cầu . - Lớp làm bài cá nhân vào vở . - 2 em lên bảng làm bài . Đầu năm học mới , Huệ nhận được quà của bố . Đĩ là một chiếc cặp rất xinh . Cặp cĩ quai đeo . Hơm khai giảng , ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mớ. Huệ thầm hứa học chăm,học giỏi cho bố vui lòng . - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Tốn : Ơn về giải tốn . A/ Mục tiªu: -Biết tự giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. *HS khá giỏi: bài 4 - Phát triển tư duy toán học. B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hơm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 . b)Luyện tập : Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . - Bài tốn cho biết những gì ? - Bài tốn yêu cầu ta làm gì ? - Muốn biết buổichiều bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài cho biết những gì ? - Bài tốn yêu cầu ta làm gì ? - Bài tốn thuộc dạng gì ? Vì sao ? - Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải . - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 3 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài cho biết những gì ? - Bài tốn yêu cầu ta làm gì ? - Muốn biết Liên hái được bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải . - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Gv tổ chức học sinh thi đua điền số nhanh và đúng vào ơ trống . - Mời 2 em lên bảng thi đua làm bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . 2) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc , lớp đọc thầm theo - Buổi sáng bán 48 l dầu , buổi chiều bán 37 l dầu . - Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu . - Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 -Tĩm tắt : Buổi sáng : 48 l ; Buổi chiều: 37 l Cả hai buổi : ...? lít dầu . Giải : Số lít dầu buổi chiều bán được : 48 + 9 = 57 ( l) Đáp số : 57 lít dầu - Theo dõi nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề bài . - Bình cân nặng 32kg .An nhẹ hơn Bình 6 kg. - Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg - Ít hơn . Vì nhẹ hơn . 32 kg Bình 6 kg An Giải : Bạn An cân nặng : 30 - 6 = 24 ( kg) Đáp số : 24 kg - Nhận xét bài bạn trên bảng . - Đọc yêu cầu đề bài . - Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. - Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa?. - Ta thực hiện phép tính cộng 24+16 24 quả Lan 16qủa Liên Giải : Số bơng hoa Liên hái được : 24 + 16= 40 quả Đáp số : 40 quả - Nhận xét bài bạn trên bảng . - Đọc đề . - Lớp chia thành hai nhĩm thi đua . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập cịn lại . Buổi chiều: Toán: Ôn luyện I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố : Giải bài tốn đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ . II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập vở bài tập Toán : Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . - Bài tốn cho biết những gì ? - Bài tốn yêu cầu ta làm gì ? - Muốn biết buổichiều bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài cho biết những gì ? - Bài tốn yêu cầu ta làm gì ? - Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải . - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài cho biết những gì ? - Bài tốn yêu cầu ta làm gì ? - Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải . - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài: Điền số? - Mời 2 em lên bảng thi đua làm bài . - Yêu cầu học sinh điền số vào ô trống 2. Củng cố dặn dò: - Thu vở chấm , nhận xét giờ học . - Một em đọc , lớp đọc thầm theo - Buổi sáng bán 48 l dầu , buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 9 l dầu . - Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu . - Ta thực hiện phép tính cộng 48 - 9 -Tĩm tắt : Buổi sáng : 48 l Buổi chiều nhiều hơn : 9 l Buổi chiều : ...? lít dầu Giải : Số lít dầu buổi chiều bán được : 48 + 9 = 57 ( l) Đáp số : 57 lít dầu - Đọc yêu cầu đề bài . - Bình cân nặng 30kg .An nhẹ hơn Bình 4 kg - Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg - Ít hơn . Vì nhẹ hơn . Bình 30 kg 4kg An Giải : Bạn An cân nặng : 30 - 4 = 26 ( kg) Đáp số : 26 kg - Nhận xét bài bạn trên bảng . - Đọc yêu cầu đề bài . - Mỹ hái được 24 quả cam. Hoa hái 18 quả cam. - Hỏi hai bạn hái được bao nhiêu quả cam?. - Ta thực hiện phép tính cộng 24+18 24 quả Mỹ 18 qủa Hoa Giải : Số bơng hoa Ho ... là con đi hỏi bác Nga / xem / bác cĩ biết ai là Tường khơng ./ chuyển giúp cho họ.// -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhĩm . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhĩm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài - Là cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ , chuyển điện thoại , chuyển bưu thiếp ,... - Vì bao thư ghi tên người nhận là ơng Tường mà nhà Mai thì khơng cĩ ai tên Tường cả . - Khơng phải bác đưa thư đưa nhầm mà do người gửi viết nhầm địa chỉ . - Trên bì thư cần ghi rõ tên người gửi , người nhận . - Để thư đến đúng tay người nhận . - Vì đĩ khơng phải là thư của gia đình Mai , Mai khơng được bĩc mà phải trả lại cho bưu điện hoặc tìm và đưa cho ơng Tường . Đĩ là sự tơn trọng đối với thư từ của người khác . - Hai em đọc lại bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Tự nhiên xã hội : Sự chuyển động của Trái Đất . A/ Mục đích yêu cầu :Như SGV trang ª Học sinh biết :- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nĩ và quanh Mặt Trời . Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nĩ . B/ Chuẩn bị :ªGiáo viên : tranh ảnh trong sách trang 114 , 115 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra các kiến thức bài : “ Mặt trời “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hơm nay các em sẽ tìm hiểu về Sự chuyển động của trái đất “. b/ Khai thác bài : -Hđ1 : Thảo luận nhĩm . *Bước 1 : -Yêu cầu làm việc theo từng nhĩm . - Giao việc đến từng nhĩm . -Hướng dẫn quan sát hình 1 sách giáo khoa . - Trái đất quay quanh trục sủa nĩ theo hướng cùng chiều hay ngược chiều so với chiều kim đồng hồ ? - Yêu cầu các nhĩm quay quả địa cầu ? -Khi ra ngồi trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao? -Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ? -Bước 2 : - Yêu cầu các nhĩm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay Trái Đất quanh mình nĩ . -Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của học sinh . * Rút kết luận : như sách giáo khoa . Hđ2: Quan sát tranh theo cặp : -Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 sách giáo khoa rồi thảo luận theo gợi ý : -Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nĩ và quanh Mặt Trời ? -Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành quay và báo cáo trước lớp . -Theo dõi và hồn chỉnh phần trả lời của học sinh . Hđ3: Chơi trị chơi Trái Đất quay . -Hướng dẫn cách chơi cho từng nhĩm . - Mời một số em ra sân chơi thử . -Yêu cầu học sinh đĩng vai Mặt Trời đứng giữa , em đĩng vai Trái Đất quay quanh mình và quanh Mặt Trời - Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trị chơi của học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Mặt trời ” đã học tiết trước -Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài - Chia ra từng nhĩm dưới sự điều khiển của nhĩm trưởng quan sát hình 1 sách giáo khoa thảo luận và đi đến thống nhất -Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ . -Các nhĩm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất . - Các nhĩm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nĩ trước lớp . -Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại . - Lớp quan sát hình 3 sách giáo khoa . - Từng cặp quan sát và nĩi cho nhau nghe về chiều quay của Trái Đất . -Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vịng quay của Trái Đất quanh mình nĩ và quay quanh Mặt Trời . - Học sinh làm việc theo nhĩm . -Một số em đĩng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trị chơi : Trái Đất quay . -Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới . Tự nhiên xã hội : Bài 39 Mặt trăng và các vì sao . A/ Mục đích yêu cầu :ª Học sinh cĩ hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì saoảịen luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh ; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng . B/ Chuẩn bị : ª Tranh ảnh cảnh Mặt Trăng , các vì sao . Tranh vẽ trang 68 ,69 SGK . - Giấy , bút vẽ . Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cu: -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Mặt Trời và các phương hướng “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Buổi tối những hơm trời khơng mây ta nhìn thấy những gì ? -Bài học hơm nay các em sẽ tìm hiểu về Mặt Trăng và các vì sao . -Hoạt động 1 :Quan sát tranh trả lời câu hỏi * Bước 1 :Treo tranh 2 lên bảng yêu cầu quan sát trả lời câu hỏi . - Bức ảnh chụp về cảnh gì ? -Em thấy Mặt Trăng hình gì ? -Mặt Trăng xuất hiện mang lại ích lợi gì ? - Ánh sáng của Mặt Trăng cĩ giống Mặt Trời khơng ? - Treo tranh 1 giới thiệu về Mặt Trăng , hình dạng , ánh sáng và khoảng cách so với Trái Đất . Hoạt động 2 : Thảo luận nhĩm về hình ảnh Mặt Trăng - Yêu cầu các nhĩm thảo luận và trả lời các câu hỏi - Quan sát bầu trời em thấy Mặt Trăng cĩ hình gì ? - Mặt Trăng trịn nhất vào ngày nào ? - Cĩ phải đêm nào cũng cĩ trăng hay khơng ? - Sau 4 phút gọi 1 nhĩm lên trình bày. */ Kết luận : - Mặt Trăng cĩ nhứng hình dạng khác nhau khi thì trịn nhưng cĩ lúc lại khuyết hình lưỡi liềm .Mặt Trăng trịn nhất vào ngày giữa tháng , cĩ đêm cĩ trăng cũng cĩ những đêm khơng cĩ trăng . - Cung cấp cho học sinh bài thơ . Hoạt động3 : Thảo luận nhĩm - Yêu cầu các nhĩm thảo luận theo nhĩm đơi . -Trên bầu trời ban đêm ngồi Mặt Trăng ta cịn nhìn thấy những gì ? - Hình dạng của chúng như thế nào ? - Ánh sáng của chúng ra sao ? - Nhận xét các câu trả lời của học sinh . * Tiểu kết : - Các vì sao cĩ dạng như đốm lửa là những quả bĩng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất .Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác Hoạt động 4 “ Ai vẽ đẹp “ - Phổ biến cách vẽ đến học sinh . - Phát giấy cho từng em và yêu cầu vẽ bầu trời vào ban đêm theo sự tưởng tượng . - Sau 5 phút mời học sinh trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn và giáo viên nghe về bức tranh của mình . - Nhận xét bức vẽ của học sinh . d) Củng cố - Dặn do: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới . -Trả lời về nội dung bài học trong bài : ” Mặt Trời và các phương hướng” đã học tiết trước -Lớp lắng nghe trả lời : Thấy trăng và các vì sao . - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi . - Cảnh đêm trăng . - Hình trịn . - Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm . - Ánh sáng dịu mát khơng chĩi chang như Mặt Trời . - Lớp làm việc theo nhĩm. - Lớp thực hành trao đổi hồn thành các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Các nhĩm cử đại diện trình bày trước lớp . - Nhiều em nhắc lại . - 2 em đọc bài thơ : Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng - Quan sát và thảo luận để hồn thành các yêu cầu của giáo viên . - Đại diện nhĩm lên trình bày trước lớp . - Nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Nhiều em nhắc lại - Lớp thực hành vẽ bầu trời ban đêm cĩ Mặt Trăng và các vì sao . - Lần lượt từng em lên trưng bày tranh vẽ và giải thích bức tranh trước lớp . - Quan sát nhận xét bức tranh của bạn . - Nhiều em nhắc lại kiến thức . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới Thủ cơng : Gấp ,cắt ,dán biển báo giao thơng chỉ chiều xe đi (t1) A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi. Gấp , cắt , dán đuợc biển báo chỉ chiều xe đi . Cĩ ý thức chấp hành luật lệ giao thơng. B /§å dïng d¹y häc :ª Mẫu biển báo chỉ chiều xe đi . Quy trình gấp cắt , dán biển báo chỉ chiều xe đi cĩ hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ cơng và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cị: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi “ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo chỉ chiều xe đi. -Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu hai biển báo vừa học. - ( Giống nhau về hình dạng khắc nhau là biển báo chiều xe đi ở giữa hình trịn là mũi tên ) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Gấp căt biển báo chỉ chiều xe đi - Gấp cắt hình trịn màu xanh từ hình vuơng cĩ cạnh 6ơ . Cắt hình chữ nhật màu trắng cĩ chiều dài 4 ơ rộng 1ơ . Gấp đơi hình chữ nhật để cắt tạo ra mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác cĩ chiều dài 10ơ rộng 1ơ làm chân biển báo ( màu trắng và đỏ ). Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình trịn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ơ H2. Dán hình mũi tên màu trắng vào giữa hình trịn . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi cả lớp quan sát -GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ chiều xe đi bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn dß: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế khi tham gia giao thơng trên đường . -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu . - Biển báo cĩ 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . -Mặt là hình trịn màu xanh . Ở giữa hình trịn cĩ mũi tên chỉ hướng đi màu trắng . -Chân biển báo cĩ dạng hình chữ nhật được sơn màu trắng - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm xe đi ngược chiều . -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thơng chỉ chiều xe đi . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuan bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi (tt.)
Tài liệu đính kèm: