Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm (T1+T2)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi dưới bài học)
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 ( Từ ngày 07 /12– 11/12) THỨ MÔN TIẾT CT TÊN BÀI DẠY 2 07/12 Tập đọc Toán Tập viết Chào cờ 46,47 76 16 16 Con chó nhà hàng xóm (T1+T2) Ngày, giờ Chữ hoa O Dặn dò đầu tuần 3 08/12 Mĩ thuật Chính tả Toán Kchuyện Đạo đức 16 31 77 16 16 Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ... T-C: Con chó nhà hàng xóm Thực hành xem đồng hồ Con chó nhà hàng xóm Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T1) 4 09/12 Tập đọc Âm nhạc Toán TN- XH 48 16 78 16 Thời gian biểu Kể chuyện âm nhạc Ngày, tháng Các thành viên trong nhà trường 5 10/12 Chính tả Thể dục Toán LTVC 32 31 79 16 N-V: Trâu ơi ! Trò chơi:” Vòng tròn và nhóm ba, nhóm ...” Thực hành xem lịch Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi. 6 11/12 TậpLvăn Thểdục Toán Thủ công SHTT 16 32 80 16 16 Khen ngợi. Kể ngắn về con vật.Lập thời gian.. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi ...” Luyện tập chung Gấp, cắt, dán BBGT chỉ lối đi thuận chiều... Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm (T1+T2) I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi dưới bài học) - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 1.Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Bé Hoa 3. Dạy - học bài mới :Giới thiệu bài: (1’) - Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì? - Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con. Phát triển các hoạt động (32’) v Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi. - Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh1 đoạn Tiết 2:(40’) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1. + Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? - Yêu cầu đọc đoạn 2. + Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? - Yêu cầu đọc đoạn 3. Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? - Yêu cầu đọc đoạn 4. Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui. - Yêu cầu đọc đoạn 5. Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? - Câu chuyện này cho em thấy điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Giáo dục HS - Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. Hát - Chủ điểm: Bạn trong nhà. - Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo, - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. - 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. - Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. - Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé. - Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. - Cả lớp đọc thầm. - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. - Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. - 1số HS nhắc lại HDHS yếu luyện đọc Gợi ý HS yếu TL Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1) I. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - HSK, G hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng; nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. - Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị GV: Tranh . HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (5’) Thực hành 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi. + Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. + Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai): - Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? - Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao? * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - Đưa ra câu hỏi:Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?Y/C cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày. * Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. GDHS - Chuẩn bị tiết sau . Nhận xét tiết học. - Hát - Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai). - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung Nghe và ghi nhớ - Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Giúp HS yếu tham gia Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2008 Toán: Ngày , giờ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biét thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều , tối. - HS cần làm các BT: bài 1; bài 3 /trg 76. - Ham thích học môn Toán. II. Chuẩn bị: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (5’) Luyện tập chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. Bước 1:Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?... Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? - 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. - Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?Vì sao ? v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Điền số mấy vào chỗ chấm ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? Bài 2:Yêu cầu HS nêu đề bài. - Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?Lần lượt hỏi theo nội dung tranh Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Nhận xét giờ họ ... ù? Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô? Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối. v Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. - Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm: + Trong trường mình có những thành viên nào? + Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó. + Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? - Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết. Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. v Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai? - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi: - Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì). - Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường. - Giáo dục HS - Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường. - Nhận xét tiết học. - Hát - Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc: + Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ. - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường. - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học. - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường. - Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS. - Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp. - HS trả lời - HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra. - HS nêu. - HS tự nói. - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt - 2, 3 HS lên trình bày trước lớp. - VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói: - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học. - HS A phải đoán: Đó là bác lao công. - HS thực hiện Giúp HS yếu cùng tham gia Thủ công: Gấp, cắt, dán BB giao thông chỉ lối đi thuận chiều và BB cấm xe đi ngược chiều I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp , cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được hai biển báo giao thông trên. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV HD. - HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được hai biển báo giao thông trên. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. - HS hứng thú và yêu thích gấp, cắt, dán biển báo giao thông - HS có ý thức dọn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm II. Chuẩn bị: - Mẫu hai biển báo giao thông được gấp, cắt bằng giấy thủ công - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông có hình vẽ minh họa - Giấy thủ công, giấy nháp, bút màu. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ:(3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề :(1’) vHoạt động 1:HD quan sát nhận xét:(8’) - GV giới thiệu mẫu gợi ý HS quan sát nhận xét về hình dáng, màu sắc, vật liệu... vHoạt động 2: HD mẫu:(22’) - HD HS gấp , cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều theo các bước: + B1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều + B2: Dán hai biển báo - Gọi HS nhắc lại các bước, 1 HS giỏi làm mẫu lại dựa theo các bước gấp - Cho HS tập gấp, cắt, dán hình tròn - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - HDHS dán hai biển báo - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét – tuyên dương c.Củng cố – Dặn dò:(3’) - Gọi HS nhắc lại các bước - Về nhà tập gấp, cắt, dán hình tròn - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau - Nhận xét giờ học. - Hát - HS quan sát nhận xét - HS theo dõi - HS nhắc lại, 1 HS làm mẫu - HS tập gấp, cắt, dán hai biển báo - HS dán - HS thực hiện - 1 số HS nhắc lại Giúp HS còn lúng túng Sinh hoạt: Kiểm điểm cuối tuần I. Mục tiêu: - Rèn HS có tinh thần tự giác trong học tập và trong công việc, có ý thức tự nhận và sửa lỗi - Thông qua phương hướng tuần tới và biện pháp khắc phục - Giáo dục đạo đức cho HS - Giáo dục HS hiểu ý nghĩa chủ điểm tháng 12: Uống nước nhớ nguồn II. Nội dung sinh hoạt: Sinh hoạt lớp: - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt, kiểm điểm những công việc tuần qua về các mặt: học tập, hạnh kiểm, nề nếp, vệ sinh,... - Cả lớp theo dõi nhận xét ,ý kiến - GV tổng hợp ý kiến, nhận xét chung, tuyên dương những học sinh thực hiện tốt, phê bình nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt trong công việc và đề ra 1số biện pháp khắc phục. - Khuyến khích động viên những HS nghèo, HS có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập. - Nêu gương người tốt việc tốt, giáo dục đạo đức cho HS - Giáo dục HS hiểu chủ điểm tháng 12: “Uống nước nhớ nguồn” 2. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập - Thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp - Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ - Giư vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Tiếp tục học chương trình tuần 17 - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần, đúng giờ - Thi đua học tốt đạt nhiều điểm 10 chào mừng ngày 22/12 - Thi viết chữ đẹp - Ôn tập và kiểm tra cuối kì 1 Nhận xét chung –Dặn dò Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008 Đạo đức: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1) I. Mục tiêu: - HS biết giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng - HS đọc được nội dung bài học - HS biết làm 1số bài tập II. Chuẩn bị: Tranh BT1, BT2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nếu thấy bạn ăn quà vứt rác ra sân trường em sẽ làm gì? - Cho HS viết bc: vứt rác, sạch đẹp, sân trường. - Nhận xét . 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đề:1’ vHoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài: - HDHS quan sát tranh BT1. Hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV ghi từ khó lên bảng: chen lấn, xô đẩy - GV nêu kết luận- Ghi bảng. - HDHS quan sát tranh BT2, yêu cầu HS nêu nội dung tranh. - GV kết luận – Ghi bảng. vHoạt động 2: Luyện đọc: - GV cho HS đọc 1số từ khó: chen lấn, xô đẩy, gây cản trở, mất trật tự, bừa bãi, gom rác lại, giư vệ sinh nơi công cộng. - GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung bài - GV ghi nội dung bài lên bảng, hd HS đọc: Những nơi công cộng quanh ta Vệ sinh, trật tự mới là văn minh. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS viết bc 1số từ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - Hát - Nhắc bạn nhặt rác bỏ đúng nơi quy định - HS viết bc - HS quan sát và trả lời - HS quan sát và nêu - HS nhắc lại - HS đọc từ - HS đọc ghi nhớ - HS viết bảng con Gợi ý HDHS yếu TL Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008 Tự nhiên và xã hội: Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu: - HS nắm được các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV, các thành viên khác. - Giáo dục HS biết yêu quý và biết ơn các thành viên trong nhà trường - HS luyện đọc, viết 1số tiếng từ khó trong bài II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTĐB 1. Ổn định:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Em học trường nào? - Trong lớp học của em có những gì? - HS đọc và viết bc: Trường học, lớp học, học sinh, truyền thống - GV nhận xét 3. Dạy bài mới:Giới thiệu – Ghi đề bài:1’ vHoạt động 1:HD tìm hiểu nội dung bài : 20’ - HDHS nêu 1số thành viên trong nhà trường - GV ghi bảng: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, thầy cô giáo, bác bảo vệ, thầy tổng phụ trách. - GV nêu câu hỏi: Đẻ thể hiện lòng tôn kính các thành viên trong nhà trường, em sẽ làm gì ? GV nêu kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với bạn trong trường. vHoạt động 2:Luyện đọc: 10’ GV cho HS đọc các từ chỉ về các thành viên trong nhà trường - GV treo bảng phụ ghi phần kết luận để HS luyện đọc 4. Củng cố – Dặn dò: 3’ - Cho HS luyện đọc nhiều lần phần kết luận - Giáo dục HS - Về nhà nhớ và đọc lại phần kết luận - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - Hát - HS trả lời - HS viết - HS nêu - HS đọc từ - HS đọc phần kết luận Gợi ý HS yếu TL
Tài liệu đính kèm: