Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 14 - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 14 - Trường TH Long Điền Tiến A

Tiết 27 Bài : Câu chuyện bó đũa (2 tiết)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài.

- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

2. Kĩ năng:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 14 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	 	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21	 Tuần: 14 ; Từ ngày 29/11/2010 đến ngày 03/12/2010	
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
29/11/
2010
1
SHDC
25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Câu chuyện bĩ đũa (Tiết 1)
Tranh minh họa
3
Tập đọc
45’
Câu chuyện bĩ đũa (Tiết 2)
4
Tốn
45’
55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9
 BT1 cột 4, 5. BT2 câu c
5
Đạo đức
40’
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
(Tiết 1)
Tổng thời gian : 200’
Ba
30/11/
2010
1
Chính tả
45’
Nghe – viết: Câu chuyện bĩ đũa 
2
Tốn
45’
65 – 38; 46 – 17; 
57 – 28; 78 - 29
BT2 cột 4, 5. BT2 cột 2.
3
Kể chuyện
30’
Câu chuyện bĩ đũa 
Tổng thời gian : 120’
Tư
01/12/
2010
1
Tập đọc
40’
Nhắn tin
2
Tập viết
40’
Chữ hoa M
Mẫu chữ M
3
Tốn
40’
Luyện tập
BT2 cột 3
4
TN & XH
40’
Phịng tránh ngộ độc khi ở nhà
Tổng thời gian : 160’
Năm
02/12/
2010
1
LT & câu
40’
 TN về tình cảm. Câu kiểu Ai-là gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
2
Tốn
40’
Bảng trừ
BT2 cột 2, 3
Bảng phụ
Tổng thời gian : 80’
Sáu
03/12/
2010
1
Chính tả
45’
Tập chép: Tiếng võng kêu
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Luyện tập
 BT2 cột 2. BT3 câu a, c. 
3
Tập làm văn
40’
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
Tranh minh họa
4
SHTT
35’
Sinh hoạt tập thể
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
	Môn: Tập đọc
	Tiết 27	Bài : Câu chuyện bó đũa (2 tiết)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài. 
- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
2. Kĩ năng:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc lại bài Quà của bố. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
 Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Oâng cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
 b) Luyện đọc :
v Giáo viên đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
v Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc tiếp nối từng câu : 
- Yêu cầu đọc từng câu.
- GV tổ chức cho HS luyện phát âm.
* Đọc từng đoạn trước lớp :
- Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đđọc các từ được giải nghĩa SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhĩm :
- HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
* Đọc đồng thanh:
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Câu 2 : Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Câu 3 :Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
+ Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
 Câu 4: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
 Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
 d) Luyện đọc lại :
- GV đọc bài lần 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại câu chuyện.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS thi nhau tìm những câu ca dao, tục ngữ nĩi lên tình cảm anh em.
- Giáo dục HS qua bài học :
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại câu chuyện ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
+ lớn lên, trai, rể, lần lượt, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
+ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo://
+Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
+Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
+ va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
+ Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
+ Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
+1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
+ Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- HS thi đđọc lại câu chuyện.
- Nhận xét.
* VD :
+ Môi hở răng lạnh.
+ Anh em như thể tay chân.
	Mơn: Tốn
	Tiết 66	Bài : 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
2. Kĩ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. 
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. Tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng:
 + Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 55 –8:	
* Bươc1: 
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
- Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
+ Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
* Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
*Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. 
 c)Luyện tập- thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3. 
- HS nêu yêu cầu, cả lớp thực hành vẽ hình theo mẫu (vở nháp). 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
+ Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
- Tổng kết giờ học.
- Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- HS thực hiện. 
15 – 8; 16 – 7;
-
-
 15 16
 8 7
	7 9
- Nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép tính trừ 55 –8 
-
 55
 8 
 47
+ Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
+ Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
+ 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
-
-
-
 45	96	87
 9 9	 9
 36 87 78
- Tự làm bài.
 a) x + 9 = 27 b)7 + x = 35 
 x = 27 –9 x = 35 – 7
 x =18 x = 28
+ Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
- HS vẽ theo hình mẫu:
	Môn: Đạo đức
	Tiết 14	Bài: GiưÕ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kĩ năng: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
3. Thái độ:
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
* GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
* HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi :
 + Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
 + Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a)Giới thiệu: 
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1:Tiểu phẩm “Bạn Hùng that đáng khen”
* Mục tiêu : Giúp HS biết được việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành :
- Mời vài HS lên đóng vai theo kịch bản.
- GV nêu câu hỏi :
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
* Kết luận : Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ phùhợp  ...  tập :
Bài 1.
- Trò chơi: Thi lập bảng trừ:
- Chuẩn bị: 4 tờ giấy rô-ky to, 4 bút dạ màu.
- Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. Phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút. Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ.
+ Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số
+ Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số.
+ Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số.
+ Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số.
- Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình lên bảng.
- Kết thúc cuộc chơi: Đội nào ít phép tính sai nhất là đội thắng cuộc.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3. HS tự làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc long bảng trừ. 
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- HS thi đua chơi trò chơi.
11 - 2 = 9 12 - 3 = 9 13 - 4 = 9
11 - 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 4 = 8 
 .. . ..
11 – 9 = 2 12 – 9 = 3 13 – 9 = 4 
14 -5 = 9 15- 6 = 9 16- 7 = 9 17- 8 = 9
14 -6 = 8 15- 7 = 8 16- 8 = 8 17- 9 = 8
14 -7 = 7 15- 8 = 7 16- 9 = 7 18- 9 = 9
14 -8 =6 15- 9 = 6 
14- 9 = 5 
- Nhẩm và ghi kết quả. 3 HS thực hiện trên bảng lớp.
5 + 6 – 8 = 3 9+ 8 – 9 = 8 3 + 9 – 6 = 6
8 + 4 – 5 = 7 6+ 9 – 8 = 7 7 + 7 – 9 = 5
- Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình.
 - HS thực hành vẽ hình theo mẫu:
Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010	
	Môn: Chính taÛ (Tập chép)
	Tiết 28	Bài: Tiếng võng kêu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả, trính bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt i/iê; ăt/ăc.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm ttra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu: 
- Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt i/iê; ăt/ăc.
 b)Hướng dẫn viết chính tả:
v Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc khổ thơ.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét hiện tượng chính tả.
 + Bài thơ cho ta biết điều gì?
 + Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 + Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
 + Các chữ đầu dòng viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
v Tập chép.
v Soát lỗi
v Chấm bài.
 c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: b) c)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Hai anh em.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: mải miết, hiểu biết, chuột nhắt, nhắc nhở.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
+ Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
+ Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con : vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ, 
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
* Đáp án :
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh
- Nhận xét.
 	Môn: Toán
	Tiết 70 	Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn.	
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ, trò chơi.
- HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bảng trừ.
- Nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu: 
- Luyện tập.
 b) Luyện tập – thực hành :
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu kết quả, Gv ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 5. HS thảo luận nhóm, nêu đáp án.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- HS đọc. 
- Tính nhẩm:
- HS nhẩm rồi nêu kết quả.
- Nhận xét.
18 - 9 = 9 16 - 8 = 8 14 - 7 = 7 17 - 9 = 8 
17 - 8 = 9 15 - 7 = 8 13 - 6 = 7 12 - 8 = 4
16 - 7 = 9 14 - 6 = 8 12 - 5 = 7 16 - 6 = 10
............ ........... ............. ..............
-Thực hiện đặt tính rồi tính.
_
_
a) 35 – 8 63 – 5 b) 72 – 34 94 - 36
_
_
 35 63 72 94
 8 5 34 36
 27 58 38 58
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. 
+ Tìm x.
+ x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
- Trả lời. 
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
8 + x = 42 x - 15 = 15
 x = 42- 8 x = 15+ 15
 x = 34 x = 30
 Tóm tắt
Thùng to : 45 kg đường
Thùng bé ít hơn : 6 kg đường
Thùng bé : .kg đường?
 Bài giải
 Thùng bé có là:
 45 – 6 = 39 ( kg )
 Đáp số: 39 kg đường
1dm
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
M
N
 + Đoạn thẳng MN dài khoảng mấy xăng-ti- mét?
 A. Khoảng 7cm C. Khoảng 9cm
 B. Khoảng 8cm D. Khoảng 10cm
* Đáp án: C. Khoảng 9cm
	Môn: Tập làm văn
	Tiết 14 	Bài : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
	 Viết nhắn tin	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
2. Kĩ năng: Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
- HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu: 
- Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
b)Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- Treo tranh minh họa.
 + Tranh vẽ những gì?
 + Bạn nhỏ đang làm gì?
 + Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
 + Tóc bạn nhỏ ntn?
+ Bạn nhỏ mặc gì?
- Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
- Theo dõi và nhận xét HS.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 + Vì sao em phải viết tin nhắn?
+ Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- Yêu cầu HS viết tin nhắn.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
- Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
- Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
+ Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
+ Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
+ Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
+ Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
+ Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
+ Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
+ Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
*Ví dụ : 
 Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. 
 con
Thu Hương
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
 * Ưu điểm : ............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Hạn chế : .............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hết tuần 14
 Người soạn
	 Hồ Thanh Ngào
HIỆU TRƯỞNG
Duyệt :.//

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 14(11).doc