Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bông hoa Niềm Vui ( 2 tiết )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc phân biệt lời các nhân vật trong bài( Chi, cô giáo).
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương những người trong gia đình.
- KNS:Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tìm kiếm sự hỗ trợ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
Tuần 13 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường ____________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc Bông hoa Niềm Vui ( 2 tiết ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc phân biệt lời các nhân vật trong bài( Chi, cô giáo). - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương những người trong gia đình. - KNS:Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tìm kiếm sự hỗ trợ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật. - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ - 2 HS đọc - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm. - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. GV nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc dúng các từ ngữ - Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu. - Giải nghĩa từ: - Bảng phụ + Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). + Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1:HSY (1 HS đọc đoạn 1) ? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. Câu 2: 1 HS đọc - HS đọc đoạn 2 ? Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui. - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Câu 3: (1HS đọc) ? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. Câu 4 HSKG (1HS đọc) - HS đọc thầm toàn bài. ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? * GDBVMT : Qua bài tập đọc các em cần phải biết yêu thương những người thân trong gia đình như ông , bà , bố , mẹ , anh , chị , em .... - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. - HS lắng nghe 4. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo) - Thi đọc toàn chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô giáo, bố của Chi). - Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS. + Biết khuyến khích HS làm việc tốt + Bố chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. Về nhà đọc chuyện, chuẩn bị cho giờ kể chuyện. ________________________________________ Tiết 4 Toán 14 trừ đi một số: 14 – 8 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8 , tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép tính trừ dạng 14 – 8 . II. Đồ dùng dạy học - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời - Bảng phụ ,bút dạ III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. 63 73 93 35 27 19 28 46 74 2. Bài mới: Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Viết 14 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Tìm 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Còn 6 que tính. - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính 14 8 6 - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. *Bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. 2. Thực hành: Bài 1:HSY - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 9 = 5 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6 + Ta có: 4 + 2 = 6 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8 KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. 14 14 14 6 9 7 8 5 7 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Gọi 3 em lên bảng 14 14 5 7 - Nhận xét, chữa bài. 9 7 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở, 1 HS giải vào bảng phụ. Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: quạt điện? Bài giải: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Buổi 2 tiếng việt ôn luyện Tiết 1 Bông hoa Niềm Vui . Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc dúng các từ ngữ - Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu. - Giải nghĩa từ: - Bảng phụ + Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). + Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc đồng thanh ______________________________________________ Tiết 2 toán ôn luyện 14 trừ đi một số: 14 – 8 I Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Viết 14 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Tìm 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Còn 6 que tính. - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính 14 8 6 - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. *Bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. 2. Thực hành: Bài 1:HSY - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 9 = 5 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6 + Ta có: 4 + 2 = 6 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8 KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. 14 14 14 6 9 7 8 5 7 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Gọi 3 em lên bảng 14 14 5 7 - Nhận xét, chữa bài. 9 7 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở, 1 HS giải vào bảng phụ. Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: quạt điện? Bài giải: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Ngày dạy : Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán 34 – 8 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng và biết cách tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 14 14 5 9 9 5 - Yêu cầu 3 HS đọc bảng các công thức : - 3 HS nêu 14 trừ đi một số. - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu phép trừ 34 – 8: Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính bớ ... u HS tự kẻ bảng Ai Làm gì ? Em Chị em Linh Cậu bé quét dọn nhà cửa. giặt quần áo. rửa bát đũa xếp sách vở. xếp sách vở. - GV nhận xét bài cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung tiết học. - Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tập viết Tiết 4 chữ hoa L I.Yêu cầu 1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa L - Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: K - HS viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh - 1 HS đọc - Cả lớp viết bảng con: Kề - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa L: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ L: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang - Gồm 6 đường kẻ ngang - Chữ L gồm mấy nét - Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang. - Cách viết - Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang. - GV viết mẫu chữ cái L trên bảng lớp - HS quan sát theo dõi. 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách. - Nghĩa của câu ứng dụng - Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ cái nào cao 1 li ? - a, n, u, m, c - Chữ nào cao 2 li ? - Chữ r - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ L, l, h - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá. 3. Hướng dẫn viết chữ: Lá - GV nhận xét HS viết bảng con - HS tập viết chữ Lá vào bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài nhận xét. 6. Củng cố - dặn dò: - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. ____________________________________________ Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 2 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Yêu cầu càn đạt: Giúp HS: - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - HS bảng con x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ: 2.1. 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại - Thực hiện phép trừ 15-6 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 9 que tính. Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ? - 15 trừ 6 bằng 9 Viết bảng: 15 – 6 = 9 - Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ? - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. - Yêu cầu HS đọc phép tính - 15 trừ 7 bằng 8 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số. 2.2. Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số. 2. Thực hành: - HS nêu yêu cầu bài Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào SGK. 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: HSKG - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ? - GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. - HS thực hiện 15 - 6 18 - 9 15 – 8 17 – 8 7 9 8 15 - 7 16 – 9 17 – 49 16 - 8 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tập làm văn Tiết 2: Kể về gia đình I. Yêu cầu: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước bài tập 1 - viết được một đoạn văn ngắn 3-5 câu theo nội dung bài tập 1 - KNS: sác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện. - 2 HS nêu. - ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng. - Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ? - 1 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Kể về gia đình em - GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn. - Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp. + Kể trước lớp - 3, 4 HS kể + Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm kể. + Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể + Bình chọn người kể hay nhất - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. Bài 2: (Viết) - Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu). * GV nhận xét góp ý. - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài trước lớp. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Chính tả: Tiết4: Quà của bố I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố. 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc. - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. - Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu - Những chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - Câu nào có dấu hai chấm ? - Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nướcbò nhộn nhạo". - Viết chữ khó - HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng. 2.2. GV đọc cho HS viết - HS viết bài. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ. - Điền vào chỗ trống yê/iê Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Bài 3: a -1HS nêu yêu cầu bài -1HS lên bảng,lớp làm vào vở. - Điền vào chỗ trống d/gi - Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi. - Đến ngõ nhà ời - Lạy cậu lạy mợ - Cho cháu về quê - GV nhận xét - Cho dê đi học C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. ____________________________________________ Buổi 2 Tiếng việt ôn luyện Tập làm văn Tiết 2: Kể về gia đình I. Các hoạt động dạy học * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Kể về gia đình em - GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn. - Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp. + Kể trước lớp - 3, 4 HS kể + Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm kể. + Thi kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể + Bình chọn người kể hay nhất - Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em. Bài 2: (Viết) - Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu). * GV nhận xét góp ý. - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài trước lớp. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 2 15, 16, 17, 18 trừ đi một số * Các hoạt động dạy học: * Thực hành: - HS nêu yêu cầu bài Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào vở bài tập 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: HSKG - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ? - GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. - HS thực hiện 15 - 6 18 - 9 15 – 8 17 – 8 7 9 8 15 - 7 16 – 9 17 – 49 16 - 8 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 3 Sinh hoạt tập thể I. Yêu cầu cần đạt Học sinh hiểu ý nghĩa tỏc dụng của việc thi đua nắm vững nội dung chỉ tiờu thi đua. Biết định hướng tuần sắp tới. Xỏc định đỳng thỏi độ và quyết tõm thi đua học tập. Biết tự quản đoàn kết giỳp đỡ lẫn nhau để học tập tốt theo chỉ tiờu đề ra. II. Chuẩn bị: Nội dung: Giỏo viờn cựng cỏn bộ lớp thống nhất nội dung chương trỡnh cụng việc cụ thể. Người điều khiển: Lớp trưởng. Thời gian III. Tiến hành sinh hoạt: Ổn định: Tuyờn bố lớ do: Thảo luận xem cần làm gỡ để cú nhiều hoa điểm 10 nhiều nhất, thi đua cỏc tổ lờn đăng kớ chỉ tiờu thi đua. Thời gian thảo luận (5 phỳt) Đại diện tổ phỏt biểu ý kiến. Vào lớp trật tự lắng nghe thầy cụ giỏo giảng bài. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ. Hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài mới. Bài nào khụng hiểu hỏi bạn, hỏi cụ. Giữ gỡn sỏch vở sạch sẽ. Lớp nhận xột bổ sung. Từng tổ đăng kớ thi đua. Văn nghệ: Nhận xột tiết sinh hoạt. -----------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: