Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 13 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 13 năm 2010

2010

 Tiết 2 + 3 Môn: Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I/ MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lời được các CH trong SGK).

 - GDHS: Phải biết yêu thương những người thân trong gia đình.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 13 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13
 Ngày soạn: 6 / 11/ 2010
 Ngày dạy :8 / 11/ 2010
 Tiết 2 + 3 Môn: Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lời được các CH trong SGK).
	- GDHS: Phải biết yêu thương những người thân trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Tiết 1
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105
-Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm 
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Hỏi đáp : 
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
4.Củng cố : 
 Chi rất muốn tặng bố hoa Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa trong vườn không được ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-2 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
-Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.
-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.
-Lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
-Đoạn 1-2 bài “bông hoa Niềm Vui”
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 2
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105
-Giảng thêm: Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3-4.
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
-Nhận xét 
5. Dặn dò- đọc bài.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ : hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
-3 em đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghĩa .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 3-4
-Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng.
-Oââm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..
-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
 Tiết 4 Môn: Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I / MỤC TIÊU : 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8. Tự lập và thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 :
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố : Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò- Học bài.
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính. 
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
 -8 thẳng cột với 4. Viết dấu –
 06 kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Có cùng kết quả là 8.
-Làm bài trên bảng con. 
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
14 14 12
- 5 –7 -9
09 07 03
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
-Học bài.
Tiết 8 Ôn : Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lời được các CH trong SGK).
	- GDHS: Phải biết yêu thương những người thân trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 
-Giáo viên đọc mẫu đoạn,giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : tr 105
-Giảng thêm: Cúc đại đóa- loại hoa cúc to gần bằng cái bát ăn cơm 
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-2 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
4. Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
-Nhận xét 
5. Dặn dò- đọc bài.
 Tiết 8 ôn: Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I / MỤC TIÊU : 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 ... ûng cố : Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
3 Dặn dò- Học bài, làm bài.
1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
-HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau.
-Vài em lên bảng viết.
-1 em đọc lại các từ vừa làm.
-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì?
-1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?
-Cả lớp gạch ở trong vở BT.
-Nhận xét.
-1 em phân tích.
-Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.
-3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu)
-HS dưới lớp viết nháp
-2 em nêu : quét nhà , nấu cơm.
-Em quét dọn nhà cửa.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
 Tiết 8 ôn: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Phép trừ có nhớ dạng 14 - 8, 34 - 8, 54 - 18
- Tìm các số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
- Giải bài toán có lời văn bằng phép tính trừ.
- Biểu tượng về hình vuông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 :Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:
- Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ?
-Muốn tìm số bị trừ ?
- Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ? 
Nhận xét cho điểm..
Bài 4:
2.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
3. Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
Rồi nêu KQ
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Đặt tính rồi tính.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em đọc đề .
-Có 84 ô tô & máy bay, trong đó có 45 ô tô.
-Hỏi có bao nhiêu máy bay.
Tóm tắt.
Cam và Bưởi có : 64 câẩy
Tong đó bưởi : 18 cây
Bưởi Có : ? cây
Giải.
Số cây Bưởi có là :
64 - 18 =46 (cây)
Đáp số : 46 cây
HS tự làm rồi nêu KQ
Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ.
Ngày soạn 11 / 11/ 2010
 Ngày dạy thứ sáu 12/ 11/ 2010
Môn: Chính tả (nghe viết)
QUÀ CỦA BỐ
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố”
 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Đoạn trích nói về những gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
5.Dặn dò – Sửa lỗi.
Hát 
-Chính tả (nghe viết) : Quà của bố.
-Theo dõi.
-Những món quà của bố khi đi câu về.
-4 câu.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
-Đọc câu văn thứ hai
-HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
Điền iê/ yê vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Cả lớp đọc lại.
-Điền d/ gi.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Tiết 3 Môn: Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Que tính.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1:
Mục tiêu : Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ?
-Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
-Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng ; 15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ?
-Vậy 16 – 9 = ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 
7 – 1 và ghi kết quả là 6.
-Nhận xét cho điểm.
 4.Củng cố : Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 176)
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
5. Dặn dò: HTL bảng trừ .
Hát 
-2 em HTL.
-15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính.
-15 – 6 = 9
-Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
-Đọc bảng công thức .
-Đồng thanh.
-Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính.
-16 bớt 9 còn 7
16 – 9 = 7
16 – 8 = 8
16 – 7 = 9 
-Đọc bài, đồng thanh
-Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.
-1 em lên bảng điền kết quả.
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
-Ghi kết quả các phép tính.
-Nhiều em trả lời.
-Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1.
-Nhiều em tập giải thích các bài khác.
-Thi đua giữa các tổ. 
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 Tiết 4 Môn: Tập Làm Văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Oån định
2.Bài cũ :
-2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại .
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
-GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
4.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
-Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò- Tập viết bài
Hát 
-2 em đọc đoạn viết.
-Nhận xét.
-Kể về gia đình.
-1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT.
-Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý.
-HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể)
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Oâng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường PTTH chuyên ban Lê Hồng Phong. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Mê Linh. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa 
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét
- Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Hoàn thành bài viết.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
 I.Mục tiêu :Giúp học sinh
- Nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua 
-Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II.Nội dung:
- Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình qua các mặt hoạt động .
- Giáo viên nhận xét
 + Nề nếp: 
 - Đạo đức :
 - Học tập :
 III. Phương hướng tuần sau :
Đi học chuyên cần , đầy đủ , đúng giờ .
Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp .
Tiếp tục phong trào hoa điểm 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 13 CKTKN.doc