I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung đoạn văn
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em 1 nhà , có chung tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
Tuần 32 Ngày soạn: 10 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Chào cờ Tiết 32 Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 94+95 Chuyện quả bầu I. mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung đoạn văn 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. - Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em 1 nhà , có chung tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn. III. các hoạt động dạy học Tiết 1 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài a. Đọc từng câu - Chú ý đọc đúng các từ ngữ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu b. Đọc từng đoạn trước lớp Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HDHS đọc đúng + Bảng phụ - GV hướng dẫn HS hiểu 1 số từ ngữ được chú giải cuối bài - sgk c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: - Con dúi làm gì khi bị 2 vợ chồng người đi rừng bắt ? Con dúi mách 2 vợ chồng đi rừng điều gì? - Lạy van xin tha thứ, hứa sẽ nói điều bí mật. - Sắp có mưa to bão lớn ngập khắp miền. Khuyên vợ chồng cách phòng lụt, Câu 2: - 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? - Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ tohết hạn 7 ngày mới chui ra. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? - Cỏ cây vàng úa. Mặt đất không 1 bóng người Câu 3: - Có chuyện gì xảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ? - Người vợ sinh ra 1 quả bầubé nhỏ nhảy ra. - Những con người đó là tổ tiên những tân tộc nào ? - Khơ mú, Thái, Hmông, Dao, Ê-đê, Ba Lan Câu 4: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước Việt Nam mà em biết ? Đặt tên khác cho câu chuyện ? - Có 54 Dân Tộc Kinh, Tày, Thái, Mường Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam. - Cùng là anh em 4. Luyện đọc lại - Nhận xét - 3,4 HS đọc lại chuyện 5. Củng cố dặn dò - Câu chuyện về các nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì? - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung 1 tổ tiên, phải thương yêu giúp đỡ nhau. - Nhận xét giờ - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau Toán Tiết 156 Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết về cách sử dụng 1số loại giấy bạc 100đồng , 200đồng, 500 đồng và 1000 đồng - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các tia số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán có liên quan đến tiền - Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán II.đồ dùng dạy học - Một số tờ giấy bạc các loại 100đồng , 200đồng, 500đồng và 1000đồng IiI. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhận xét xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào - Cộng giá trị các tờ giấy trong các túi - Nhận xét chữa bài a. Có 800 đồng b. Có 600 đồng c. Có 1000 đồng d. Có 900 đồng e. Có 700 đồng Bài 1 : HS đọc yêu cầu Bài giải - Nêu kế hoạch giải Mẹ phải trả tất cả là : - 1 em tóm tắt 600 + 200 = 800 (đồng) - 1 em giải Đáp số : 800 đồng Bài 3 : Viết số tiền thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc lại - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên chữa An mua rau hết An đưa cho người bán rau 600 đồng 700 đồng 100 đồng 300 đồng 500 đồng 200 đồng 700 đồng 1000 đồng 300 đồng 500 đồng 500 đồng Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa (nhận xét) Số tiền Gồm các tờ giấy bạc loại 100 đồng 200 đồng 500 đồng 800 đồng 1 1 1 900 đồng 2 1 1 1000 đồng 3 1 1 700 đồng 1 1 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 10 / 4 / 2010 Ngày gỉng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 157 Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về - Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số - Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Xác định của nhóm đã cho - Giải bài toán với qhệ nhiều hơn 1 số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên chữa nhận xét Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 416 4 1 6 Năm trăm linh hai 502 5 0 2 Hai trăm chín mươi chín 299 2 9 9 Chín trăn bốn mươi 940 9 4 0 Bài 2: Số - HS làm sgk - HDHS - 3 HS lên bảng làm (nhận xét) 899 đ 900 đ 901 298 đ 299 đ 300 998 đ 999 đ 1000 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk , = - Gọi HS chữa 875 > 785 697 < 699 599 < 701 321 < 298 900 + 90 + 8 < 1000 - Nhận xét chữa bài 732 = 700 + 30 + 2 Bài 4: Hình nào có khoanh và số hình vuông. - HS quan sát trả lời + Hình a đã khoanh vào số ô vuông Bài 5: 1 số HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải Bài giải - 1 em tóm tắt Giá tiền 1 chiếc bút bi là: - 1 em giải 700 + 300 = 1000 (đồng) Đ/S: 1000 đồng 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Chính tả: (tập chép) Tiết 63 Chuyện quả bầu I. Mục đích yêu cầu 1. Chép lại đoạn chính trong bài: Chuyện quả bầu, qua bài viết biết viết hoa tên các dân tộc 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn ND BT2 a hoặc 2 b III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2,3 HS viết bảng lớp , lớp bảng con - 3 từ bắt đầu bằng r,gi,d 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại - Bài chính tả nói điều gì ? - Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta, - Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh * HS viết bảng con các tên riêng * HS nhìn sgk chép bài vào vở * Chấm chữa bài (5-7 bài) 4. Hướng dần làm bài tập Bài 2: (a) - 1 HS đọc yêu cầu a. l hoặc n - Cả lớp làm vở - Gọi HS lên bảng chữa Nhận xét chữa bài năm naynan lênhnầylo lại Bài 3 (a) 1 học sinh đọc yêu cầu - HS làm thi 3 em HDHS (làm xong đọc kết quả nhận xét) Lời giải Nồi, lỗi, lội - Nhận xét chữa bài 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai Kể chuyện Tiết 32 Chuyện quả bầu I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn kể đoạn 3 iII. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại các đoạn 1,2 (theo tranh); đoạn 3 (theo gợi ý). - HS quan sát tranh nói nhanh nội dụng từng tranh + Tranh 1: Hai vợ chồng người đi vào rừng bắt được con dúi + Tranh2: Hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn bóng người. + Kể chuyện trong nhóm + Thi kể trước lớp b. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. + 1 HS đọc yêu cầu của đoạn mở đầu cho sẵn. - 2,3 HS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Ngày soạn: 10 / 4 / 2010 Ngày gỉng: Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Tiết 96 Tiếng chổi tre I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do. - Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt ý thơ và dòng thơ 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: lao công, xao xác. - Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em. Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 3. Thuộc lòng bài thơ II. đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trong SGK iII. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài quyển sổ liên lạc: Chuyện quả bầu 2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu và HD cách đọc a. Đọc từng ý bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: - Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt. Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Chị lao công/ như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công. Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? - Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ. 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn rồi cả bài. - HS học thuộc lòng. - HS khi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - HTL bài thơ Toán Tiết 158 Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về + So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số - Thực hiện cộng trừ (nhẩm, viết) các số có 3 chữ số không nhớ -Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình) II. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Bài 1 : , = - 1 HS đoc yêu cầu - HDHS làm - HS làm bảng con 938 > 739 200 + 30 = 230 600 > 599 500 + 60 + 7 < 597 389 < 405 500 + 50 < 649 Bài 2: Viết các số 857, 678, 599, 1000, 903 theo thứ tự: - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp làm vào vở. a.Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 803, 1000 - 2 HS lên chữa b. Từ lớn đến bé :100, 903, 857, 678, 599 Bài 3: Đặt tính rồi tính - Làm bảng con + + 635 970 - 896 - 295 + Củng cố về cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 241 876 29 999 133 763 105 190 Bài 4 : Tính nhẩm - HS làm vào vở 600m + 30m = 900m 20dm + 500dm = 520dm - Nhận xét 700cm + 20cm = 720cm 1000km – 200km = 800km 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Tiết 32 Từ trái nghĩa. Dâu chấm, dấu phẩy I. mục đích yêu cầu 1. Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa 2. Củng cố cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ bài tập 2 III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 1 em làm bài tập 1( T 31 ) 3. Bài mới - 1 em làm bài tập 3 (T 31) 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (viết) - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm bài tập vào vở - GV hướng dẫn HS - 3 HS lên bảng làm Lời giải a. đẹp-sấu, ngắn-dài, nóng-lạnh, thấp - cao. b. lên-xuống, yêu-ghét, chê - khen. c. Trời - đất, trên-dưới, ngày-đêm Bài 2 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu -HDHS làm - HS làm vở * Nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm - Gọi HS lên chữa, nhận xét Lời giải Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: - Nhận xét chữa bài " Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau " 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà đặt câu với 1,2 cặp từ trái nghĩa ở bài 1 Ngày soạn: 11 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 159 Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: + Kỹ năng cộng trừ các số có ba chữ số, không nhớ + Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ + Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng + Giải bài toán liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn về một số đơn vị + Vẽ hình II. đồ dùng dạy học - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn HS làm Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con Học sinh bảng con 456 357 421 323 621 375 779 978 796 897 962 431 253 861 411 - GV nhận xét chữa bài 644 101 220 Bài 2 : Tìm x - HS làm vở a. 300 + x = 800 x = 800 - 300 x = 500 - Gọi 2 HS lên bảng làm x + 700 = 1000 x = 1000 – 700 x = 300 b. x - 600 = 100 x = 100 + 600 x = 700 700 – x = 400 x = 700 - 400 x = 300 Bài3: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm vào SGK - Điền dấu = , > , < vào chỗ chấm - Cả lớp làm vào SGK 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm - GV nhận xét chữa bài 1km > 800m - GVHDHS vẽ HS vẽ SGK 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học Tập làm văn Tiết 32 Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc I. Mục đích yêu cầu 1. Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn 2. Biết thuật lại chính xác nội dụng sổ liên lạc II. đồ dùng dạy học Sổ liên lạc của từng HS iii. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp - 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp - VD: HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. HS2: Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong. - Các tình huống khác HS thực hành tương tự. HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy Bài 2 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - HDHS - Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a,b,c VD a. Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. - Nhận xét chữa bài + Truyện này tớ cũng đi mượn + Tiếc quá nhỉ b. Con không vẽ được bức tranh này. Bố giúp con với! + Con cần tự làm bài chứ ! c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé ! + Con ở nhà học bài đi + Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé ! Bài 3 (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang để em viết - Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích ) Lưu ý: nói chân thực nội dung + Ngày cô viết nhận xét + Nhận xét (khen, phê bình, góp ý) + Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm 1 số bài viết của HS - HS viết bài 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 32 Chữ hoa : Q (kiểu 2) I. Mục đích, yêu cầu Rèn kỹ năng viết chữ 1.Biết viết ứng dụng cụm từ ứng dụng,chữ hoa Q(kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết câu ứng dụng: Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ , chữ viết đẹp, đúng nét, nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa : Q (kiểu 2) - Bảng phụ viết câu ứng dụng : Quân dân một lòng III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS viết bảng, lớp bảng con N (kiểu 2) - Nhận xét chữa bài - Cả lớp viết bảng con chữ N kiểu 2 - Cả lớp viết chữ người 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa - Nêu cấu tạo chữ Q cỡ vừa ? Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên, cong phải và lượn ngang. - Nêu cách viết ? + N1: ĐB giữa ĐK4 với ĐK5 với nét cong trên dừng bút ở đường kẻ 6 + N2: Từ điểm DB của nét 1, viết tiếp nét cong phải + N3: Đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải tạo thành 1 vòng soẵn ở chân chữ. - GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết 3.3 Viết câu ứng dụng - 1 HS đọc - Câu ứng dụng nói lên điều gì? Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau - Nêu độ cao các chữ cái? - Các chữ cao 2,5 li ? - Q, l, g - Các chữ cao 2 li ? - d - Các chữ cao 1,5 li ? - t Các chữ cao 1li ? - các chữ còn lại đánh dấu thanh - Dấu nặng đặt dưới chữ ô dấu huyền đặt trên chữ o - Khoảng cách giữa các chữ - Khoảng cách viết 1 chữ o - Cách nối nét - GV HD HS viết chữ quân - Nối từ nét hất của chữ Qsang chữ cái viết thường đứng liền kề - HS viết Quân bảng con - Cả lớp tập viết bảng con 4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - HS viết vở tập viết - HD HS viết - 1 dòng chữ Q hoa cỡ vừa,2 dòng chữ hoa cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 6. Củng cố dặn dò - Hoàn thành phần luyện viết - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 11 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Toán Tiết 160 Kiểm tra (1 tiết ) I. Mục tiêu - Kiểm tra HS: + Kiến thức về thứ tự số + Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số + Kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số II. Các hoạt động dạy học 1. GV đọc đề và chép đề chép bài 1. Số ? 255 ; .... ; 257 ; 258;.... ; 260;.......; ...... ; 2. > 357 ... 400 301 ... 297 < 601 ... 563 999 ... 1000 = 238 ... 259 3. Đặt tính rồi tính: 432 + 325; 251 + 346 872 - 320; 786 - 135 4. Tính: 25m + 17m = ............... 700 đồng - 300 đồng = ............... 900km - 200km =.......... 63mm -8mm = ............. 200 đồng + 5 đồng = .................. 5. Tính chu vi hình tam giác ABC iii. Hướng dẫn đánh giá Bài 1: 2 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3: 2 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 5: 2 điểm Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 64 Tiếng chổi tre I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe, viết đúng 2 khổ thơ của bài thơ : Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ tự do, chữ đầu các dòng thơ viết hoa,bắt đầu viết từ ô thứ 3(tính lề vở) cho đẹp. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l/n, it/ich II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ2a III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con - nấu cơm, lội nước, nuôi nấng, lo lắng, lầm lỗi 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc mẫu - 2 HS đọc lại - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? - Những chữ đầu các dòng thơ - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? - Nêu bắt đầu từ ô thứ 3. - HS viết bảng con Chổi tre, sạch lề, gió rét, lặng ngắt , quét rác. - GV đọc HS viết - HS viết bài vào vở - Chấm, chữa bài (5 – 7 bài) 4. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2a (lựa chọn) - HS đọc yêu cầu - HD học sinh làm - HS làm nháp - 1 HS lên bảng làm Lời giải: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chùm lại nên hòn núi cao - Nhận xét chữa bài Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thường nhau cùng Bài 3a. - 1HS đọc yêu cầu HDHS (thi tiếp sức) - Thi theo nhóm (3 người ) VD: Lo lắp, ăn lo Lên đường, thợ nề Lòng tốt, nòng súng Cái nóng, con khủng long - Nhận xét chữa bài Xe năn, ăn năn Lỗi lầm, nỗi buồn 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: