Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 28 năm 2010

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 28 năm 2010

Tiết 82+83 Kho báu

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 13 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Tiết 28
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 82+83
Kho báu
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
III. các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu chủ đề và bài học 
2. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
 - HDHS đọc đúng 1 số câu
- Bảng phụ
- Hiểu nghĩa các từ khó 
- Chú giải cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: (1 HS đọc) 
? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.
? Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì 
- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng 
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
? Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ?
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
? Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? 
- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
* HS đọc đọan 2 
Câu hỏi 3: (HS đọc thầm)
? Theo lời cha 2 người con đã làm gì
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu 
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.
? Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? 
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.
Câu hỏi 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là  ấm no 
+ Ai qúy  hạnh phúc.
4. Luyện đọc lại
- Cho HS thi đọc truyện
5. Củng cố dặn dò
- Liên hệ
- GV nhận xét tiết học
- Đọc lại chuyện
Toán
Tiết 136
Kiểm tra định kì giữa kì II
(Đề và đáp án do nhà trường ra)
Ngày soạn: 13 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 137
Đơn vị, chục, trăm, nghìn 
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh biết :
- Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn 
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm
ii. đồ dùng dạy học
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV
- Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS
III. Các hoạt động dạy học
1. Ôn về đơn vị chục, trăm
a. Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị )
- HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
b. Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục)
- HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm
2. Một nghìn
a. Số tròn trăm
- Gắn các hình vuông to 
- HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm)
? Nhận xét về số tròn trăm 
- Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0)
b. Nghìn
- Gắn to hình vuông to liền nhau 
- 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0)
* HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn
- Cả lớp ôn 
3. Thực hành 
a. Làm việc chung
- Gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm
- Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó.
30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm)
VD: Viết số 40
- HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt.
+ Viết số 200
- HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt.
- Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800
- HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe-viết)
Tiết 55
Kho báu
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3
III. các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
 2. Hướng dẫn nghe, viết
- GV đọc lại chính tả 1 lần
2 HS đọc bài
? Nêu nội dung bài chính tả 
- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn
- HS viết bảng con
- GV đọc bài HS nghe và viết bài
- HS viết bài vào vở
- Chấm chữa, bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập 
- Lớp làm vở bài tập 
Lời giải
- 2 HS lên bảng chữa
Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ
Bài tập 3 (a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở bài tập 
- Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố.
Lời đáp 
a. Ơn trời mưa nắng phải thì 
 Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
 Công lênh chẳng quản bao lâu
 Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
4. Củng cố dặn dò
- Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết 
Kể chuyện
Tiết 28
Kho báu
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn
iII. hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 
2. Hướng dẫn kể
Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm lại 
- Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn
+ Kể chi tiết các sự vật đó
+ Cho 2 HS làm mẫu
ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ 
ý 2: Thức khuya dậy sớm 
ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay
ý 4: Kết quả tốt đẹp 
* HS kể từng đoạn trong nhóm 
- 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn 
- Nhận xét 
Bài 2: Kể toàn bộ câu chuyện
- HS kể bằng lời của mình 
- GV nêu yêu cầu bài
(kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt)
- Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất 
3. Củng cố dặn dò
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 
Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Về nhà kể cho người thân nghe
Ngày soạn: 13 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Tiết 84 
Cây dừa
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ.
- Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Tỏa, bạc phếch, đánh nhịp, đỏng đảnh
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh 
3. Học thuộc lòng bài thơ 
II. đồ dùng dạy học
1 cây hoa (Để học sinh hái hoa dân chủ) 
iII. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
Bày cây hoa có 19 câu hỏi trong 10 bông hoa
- HS hái hoa trả lời nhanh các câu hỏi.
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- Lớp đọc thầm lại 
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Đọc theo 3 đoạn 
Trong bài 
Đ1: 4 dòng thơ đầu 
Đ2: 4 dòng tiếp 
Đ3: 6 dòng còn lại
- HS đọc đúng 
+ Bảng phụ
- Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài 
- sgk
Giải thích 
+ Bạc phếch: bị mất màu, biến màu trắng cũ xấu
+ Đánh nhịp: (động tác đưa tay lên, đưa tay đều đặn )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm 
e. Đọc đồng thanh 
3.3 Tìm hiểu bài 
CH1: (1 học sinh đọc )
? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?
- Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc mây xanh
+ Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật gợi trăng
+ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếchđất
+ Quả dừa như đàn lợn những hũ rượu
* 2 HS đọc lại 8 dòng đầu 
CH2: Em thích những câu thơ nào vì sao ?
- HS phát biểu 
4. Học thuộc lòng bài thơ 
- HS học thuộc lòng từng phần bài thơ 
- Học thuộc cả bài 
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc bài thơ 
Toán
Tiết 138
So sánh số tròn trăm
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh 
	+ Biết so sánh các số tròn trăm
	+ Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch tia số 
II. đồ dùng dạy học
- Các hình vuông to biểu diễn 100 ô vuông nhỏ (10 chục)
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng viết các số tròn trăm
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 So sánh số tròn trăm
- HS quan sát
- GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như sgk
- Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ
- HS lên ghi số : 200 và 300
? Hãy so sánh này trên hình vẽ 
- Số 200 nhỏ hơn 300
- Gọi HS lên điền > < ? 
- 1 HS lên điền 
200 < 300
300 > 200
Số 300 và số 300 thì ntn?
Cả lớp đọc: hai trăm lớn hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm 
- GV viết lên bảng 
- HS so sánh 
500 < 600
500 > 400
600 > 500
200 > 100
4. Thực hành 
 Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu vào chỗ chấm 
- HDHS quan sát sgk và điền dấu 
100 < 200
300 < 500
200 > 100
500 > 300
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu 
100 < 200
400 > 300
Điền các dấu >, <, =
300 > 200
700 < 800
HDHS so sánh
500 < 600
900 = 900
700 < 900
600 > 500
500 = 500
900 < 1000
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc tên các số tròn trăm 
- Từ bé đến lớn : 100,2001000
- Từ lớn đến bé : 1000,900100
- GV vẽ tia số lên bảng 
- HS lần lượt điền các số tròn trăm còn thiếu vào tia số.
* Trò chơi : Xếp các số tròn trăm 
+ HS nghe và thực hiện 
+ Phát phiếu cho các bạn trong tổ. Phiếu có viết các số trong trăm 100,200.
- Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu 500 phát lên sát bạn có 400 
* Nhận xét, xếp hàng, tổ
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 28
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối 
Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì ?
I. mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về cây cối 
2. Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ?
3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm dấu phẩy 
II. đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ (BT1, BT3)	
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dẫn giải các bài tập 
 Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HDHS làm
- Lớp làm nháp 
- 2 HS làm (nhận xét ) 
* Chốt lại lời giải 
- Cây lương thực , thực phẩm
Lúa, ngô, khoan, sẵn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải.
Cây ăn quả
Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn hấu.
Cây lấy gỗ
Xoan, lim, gụ, táu, xến
Cây bóng mát
Bàng, phượng, bằng lăng
Cây hoa
Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng.
Còn một số vừa cho quả, vừa cho bóng mát, (cây dâu)
Bài tập 2 (miệng)
- Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?
- 2 HS làm mẫu 
- HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì?
- HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo ăn.
* Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập
 Bài tập 3 (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở 
- GV treo bảng phụ
Lời giải
Chiều qua, Lan  bố. Trong  điều. Song " Con về, bố nhé"
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tìm đọc các loài cây
Ngày soạn: 14 / 3 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 139
Các số tròn chục 110 đến 200
I. Mục tiêu
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị 
- Đọc và viết thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200
- So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học 
II. đồ dùng dạy học
- Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục 
- Bộ lắp ghép hình 
iiI. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng
 - So sánh các số tròn trăm 
a. 600 < 900
 1000 > 800
b. 400 < 700
3. Bài mới 
 900 >300
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Số tròn chục từ 110 đến 200
* Ôn tập các số tròn chục đã học 
- GV gắn lên bảng hình vẽ 
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết 
 - Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết 
10,20,30.100
- Nhận xét đặc điểm của số tròn chục 
- Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0
* Học tiếp các số tròn chục
- Như sgk 
- Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục 
- HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị
HS điền (110)
110 (một trăm mười) lên bảng
- Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200
* So sánh các số tròn chục 
- GV gắn lên bảng 
120 < 130
Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu
 > < vào ô trống 
 130 >120
- Nhận xét các chữ số ở các hàng 
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1
- Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120 (điền dấu > vào ô trống)
4. Thực hành 
Bài 1: Viết theo mẫu: 
- HS chép lại bảng vào vào vở sau đó điền số thích hợp vào ô trống 
- Lớp đọc lại các số trong bảng 
Bài 2: HS quan sát hình và điền dấu
- HS làm sgk
110 < 120
150 > 130
120 > 110
130 < 150
Bài 3: Điều dấu >, <, =
- HS làm bảng con
100 < 110
180 > 170
140 = 140
190 > 150
150 < 170
160 > 130
Bài 4: Số 
- HS làm vở
- Gọi HS lên bảng chữa 
110,120,130,140,150,160,170,180,
190,200
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác
+ HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu.
(GV theo dõi giúp đỡ HS yếu)
+ 1 HS lên bảng xếp
5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Tập làm văn
Tiết 28
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối 
I. Mục đích yêu cầu
1, Rèn kĩ năng nói 
- Biết đáp lại lời chia vui
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả
2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả 
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học
3.2 Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c bài tập
- 4 HS thực hành đóng vai
VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi.
- HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4
- Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn.
- Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn 
- HS 4 đáp
- Mình rất cảm ơn bạn 
- Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn.
* Nhiều HS thực hành đóng vai
Bài 2 (Miệng)
- 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi 
- HS xem tranh ảnh quả măng cụt 
- Lớp đọc thầm theo 
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi.
HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: tròn như quả cam
HS1: Quả to bằng chừng nào ?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em 
HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì?
HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi.
* Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp
- Nhận xét
Bài 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu
- HS viết vào vở 
- Nhiều HS đọc bài trước lớp 
- GV cùng cả lớp nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 28
Chữ hoa Y
I. Mục đích , yêu cầu
- Rèn kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định 
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa Y 
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng 
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS viết bảng con chữ X hoa 
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng
- Viết bảng lớp : Xuôi
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
3.2 HD viết chữ hoa 
- Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa 
Cao 8 li (9 đường kẻ)
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược 
- Nêu cách viết 
N1: Viết như nét 1 chữ u
N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 , dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2
- GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết.
- HD viết bảng con 
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng.
- Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng như thế nào?
+ Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.
Độ cao của các chữ cao 5 li
- y
Độ cao của các chữ cao 2,5 li ?
- l,y,g 
Độ cao của các chữ cao 1,5 li ?
- t
Độ cao của các chữ cao1,25 li ?
- r
Độ cao của các chữ cao 1 li ?
- Còn lại
 Nêu cách nối nét 
+ Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê.
- Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu 
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
5. Chấm chữa bài
- GV chấm nhanh một số bài, nêu nhận xét.
- HS vết bài trong vở Tập viết
6. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà viết nốt phần bài tập 
Ngày soạn: 14 / 3 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 140
Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị,
- Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110
- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110
II. đồ dùng dạy học 
Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc số : 110, 120,200
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Đọc và viết số 101-110
- Viết và đọc số 101
- GV nêu vấn đề để học tiếp 
(xác định số trăm,số chục,số đơn 
vị) cho biết cần điền số thích hợp nào 
- Cho HS nêu cách đọc số 101
+ Cho hs đọc
- Viết và đọc số 102
- Cho HS nêu cách đọc số 102
- HS đọc 
- Tương tự như các số khác 103,104109
- Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
- GV viết bảng 101109
- Cả lớp đọc 
* HS làm việc cá nhân
- Viết số 105 lên bảng 
- HS nhận xét
- Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và ô vuông tương ứng với số 105
VD: 102,108,103,109
4. Thực hành
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu 
107 (a)
102 (d)
109 (b)
105 (e)
108 (c)
 103 (g)
Bài 2: Số ?
- HS làm sgk
- Gọi HS lên điền 
Bài 3: >, < , =
- HS làm bảng con 
- HDHS làm 
101 < 102
106 < 109
102 = 102
103 > 101
105 > 104
105 = 105
109 > 108
109 < 110
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HDHS làm
- Gọi 2 HS lên bảng chữa 
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 56
Cây dừa
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 
2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 
3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam 
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3)
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết theo lời của GV 
- Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé, quở trách)
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây 
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc đoạn thơ 1 lần
- 2 HS đọc bài 
? Nêu nội dung đoạn trích 
+ Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người.
* HS viết bảng con 
- dang tay, hũ rượi, tàu dừa
- GV gọi HS viết bài 
- Chấm 1 số bài 5-7 bài
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a)
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 
Hướng dẫn HS làm
- HS làm theo nhóm 
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức 
- 3,4 HS đọc lại 
 - Tên cây cối bắt đầu bằng s
 Sắn, sim, sung, si, súng, sấu
Nhận xét chữa bài
- Tên cây cối bắt đầu bằng x
Xoan, xà cừ, xà nu
Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu đầu bài 
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ 
- HS lên sửa lại cho đúng 
- Những chữ viết sai
- Lớp đọc thầm
Bắc, Sơn, Đình Cả
- Lớp nháp
- 2 HS đọc lại đoạn thơ
Lời giải
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên 
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ
- Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc.doc