Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 23 năm 2009

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 23 năm 2009

Tiết 67+68 Bác sĩ sói

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc

- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn.

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 23 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn: 23 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tiết 23
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 67+68
Bác sĩ sói
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc
- 2 HS đọc
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
- Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- Nhận xét, cho điểm
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc
* GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giảng từ: 
+ Khoan thai
- Thong thả, không vội vã
+ Phát hiện
- Tìm ra, nhân ra
+ Bình tĩnh
-
+ Làm phúc
- Giúp người khác không lấy tiền
+ Đá một cú trời giáng
- Đá một cái rất mạnh
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?
- Thèm rỏ dãi
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Sói làm gì để lừa ngựa ?
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
Câu 3: 
- Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ?
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?
- Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
- GV ghi sẵn 3 tên truyện
- HS thảo luận tên truyện
- Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật.
- Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện.
- Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi.
4. Luyện đọc lại
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
 5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện.
Toán
Tiết 111
Số bị chia - Số chia - Thương
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ?
- Một phần hai hình vuông còn lại một nửa.
3. Bài mới
- Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia.
6 : 2 = 3
- Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ?
+ 6 là số bị chia
+ 2 số chia
+ 3 là thương 
- Cho HS nêu VD về phép chia
- Gọi tên từng số trong phép chia đó.
8 : 2 = 4
10: 5 = 5
4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm
3 x 3 = 9
2 x 5 = 10
2 x 4 = 8
10 : 2 = 5
- Nhận xét chữa bài
8 : 2 = 4
12 : 2 = 6
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10: 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
- Nhận xét, chữa bài
20 : 2 = 10
20
2
10
Bài 3: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Viết phép tính chia và số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS làm vào SGK gọi một em lên bảng làm
- HS làm bài 
- Nhiều học sinh đọc bài
- GV nhận xét chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 24 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 112
Bảng chia 3
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 3
- Thực hành chia 3
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh 
3. Bài mới
a. Ôn tập phép nhân 3:
- GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.
- HS quan sát.
- 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- 12 chấm tròn
- Viết phép nhân ?
3 x 4 = 12
b. Thực hành phép chia 3:
Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa.
- Có 4 tấm bìa
- Làm cách nào ?
12 : 3 = 4
Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4
- HS đọc 12 : 3 = 4
c. Lập bảng chia 3:
- Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3.
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3.
4. Thực hành
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
6 : 3 = 2
3 : 3 = 1
9 : 3 = 3
12 : 3 = 4
18 : 2 = 9
21 : 3 = 7
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
Có : 24 học sinh 
Chia đều : 3 tổ
Mỗi tổ : học sinh ?
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 3: 
Điền vào chỗ trống
- Bài yêu cầu gì ?
Số bị chia
12
21
27
30
3
- GV hướng dẫn HS là
Số chia
3
3
3
3
3
- Nhận xét chữa bài
Thương
4
7
9
10
1
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 45
Bác sĩ sói
I. Mục đích yêu cầu
1. Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói	
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi
- Cả lớp viết bảng con
*VD: ròn rã, rạ, dạy 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Tìm tên riêng trong đoạn chép
- Ngựa, Sói
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
-đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con: giúp, trời giáng.
b. HS chép bài vào vở:
- HS chép bài
- GV quan sát HS viết
- Đọc cho HS soát bài
- HS tự soát lỗi
c. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập
Bài 2: a. Lựa chọn
- Bài yêu cầu gì ?
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm nhanh các từ:
- 3 nhóm thi tiếp sức
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n?
- Lúa, lao động, lễ phép
- nồi, niêu, nuôi, nóng
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Kể chuyện
Tiết 23
Bác sĩ Sói
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ SGK.
iII. hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2HS kể
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh trên bảng lớp 
- HS quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa.
- ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá.
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm
- Đại điện các nhóm thi kể.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
b. Phân vai dựng vai câu chuyện
- HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh.
- Nhận xét các nhóm kể
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Ngày soạn: 24 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 69
Nội quy đảo khỉ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. 
- Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ: Nội quy, du lịch, bảo tồn
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
II. đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ chép câu văn cần hướng dẫn
III. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Bác sĩ sói. 
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới
 3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa một số từ ở cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:Nội quy đảo khỉ có mấy điều.
 Nội quy đảo khỉ có 4 điều
Câu 2:
- Yêu cầu HS trả lời nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời
- Bạn hiểu điều 1 như thế nào?
- Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo.
- Bạn hiểu diều 2 như thế nào?
- Không trêu chọc lấy sỏi đá lếm thú
- Điều 3 em hiểu gì?
- Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thức ăn lạ.
- Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ?
- Khỉ nâu khoái chí vì bằng nội quy này bảo vệ loài khỉ.
4. Luyện đọc lại
- 3 cặp HS thi đọc bài.
- Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất.
5. Củng cố – dặn dò
- GV giới thiệu nội quy của trường
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 113
Một phần ba
I. Mục tiêu
- Giíup HS nhận biết 1/ 3. Biết viết và đọc 1/ 3
II. Đồ dùng dạ ... phần.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 23
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
I. mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ về loài thú.
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học	
- Bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 1
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nói tên các loài chim( BT1, tuần 22 )
- Từng học sinh nói tên các loài chim.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào vở.
+ Thú dữ nguy hiểm ?
- > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
+ Thú không nguy hiểm ?
- > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm trong đầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. Thỏ chạy như thế nào?
 - Thỏ chạy nhanh như bay.
b. Sóc chuyền từ canh này sang cành khác như thế nào?
- Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c. Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư.
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
 - HS nối tiếp nhau đặt câu
a. Trâu cày rất khoẻ
a. Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay.
b. Ngựa phi nhanh như thế nào ?
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ?
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch.
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười như thế nào ?
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.
Ngày soạn: 26 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 114
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu 
- Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học 
II. đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ
iii. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở của học sinh 
2 HS đọc bảng chia 3
- GV nhận xét 
3. Bài mới
Bài 1: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 
- HS làm bài
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
6 : 2 = 3
12 : 3 = 4
9 : 3 = 3
27 : 3 = 9
15 : 3 = 5
30 : 3 = 10
- Nhận xét, chữa bài.
24 : 3 = 8
18 : 3 = 8
Bài 2: Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
3 x 6 = 18
3 x 3 = 9
18 : 3 = 6
9 : 3 = 3
3 x 9 = 28
3 x 1 = 3
Nhận xét chữa bài 
27 : 3 = 9
3 : 3 = 1
Bài 3: Tính (theo mẫu )
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ.
8cm : 2 = 4cm
14cm : 2 = 7cm
15cm : 3 = 5
9kg : 3 = 3kg 
21 l : 3 = 7 l
- GV cùng cả lớp nhận xét bài 
10dm : 2= 5dm 
Bài 4: 
 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 HS nêu miệng tóm tắt
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi bảng tóm tắt.
Bài giải
Mỗi số có số kg gạo là :
15 : 3 = 5 (kg)
 Đ/S : 5 kg gạo 
Bài 5
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 HS tóm tắt bài toán.
-Bài toán hỏi gì ?
Bài giải
Rót được số can dầu là :
27 : 3 = 9 (l)
 Đ/S : 9 l dầu
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 23
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nghe nói: 
- Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp. 
2. Rèn kỹ năng viết.	
	- Biết viết lại nội dung vài điều trong nội quy của trường .
II. đồ dùng dạy học
- Tờ giấy viết nội quy của trường 
- Bảng phụ ghi nội dung BT2
- Tranh ảnh hươu sao.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại 
- 1 HS đem vở lên để kiểm tra 
- Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em
Cô lỡ tay. Xin lỗi em 
- HS đáp : Không sao đâu cô ạ 
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: (ghi bài)
3.2Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai ?
- Trao đổi về việc gì?
- HS quan sát kĩ bức tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh. 
- Cuộc trao đổi giữa bạn HS đI xem xiếc với cô bán vé. Các bạn hỏi cô: “Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?”. Cô đáp “Có chứ !” làm các bảnất thích.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh.
Bài 2: (Miệng) GV nêu yêu cầu bài tập và các tình huống.
- GV giới thiệu tranh ảnh hươu sao. Treo bảng phụ ghi nội dung BT2a và 3 mẫu câu trả lời.
- 1 cặp HS đóng vai mẹ và con 
a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ?
Phải đấy con ạ .
Con : Trông nó dễ thương quá !
- Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c
- HS thực hành
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em 
- Treo bản NQ của nhà trường lên bảng 
- 2 HS đọc bản nội quy 
- HS chọn 2,3 điều chép vào vở 
- 1 số em đọc bài 
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Về nhà thực hành những điều đã học 
Tập viết
Tiết 23
Chữ hoa: T
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Thẳng như ruột ngựa. theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết chữ hoa S
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- GV nhận xét, chữa bài
- 1 HS nêu: Sáo tấm thì mưa
- Cả lớp viết chữ: Sáo
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa : T
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ T
- Chữ T hoa cỡ nhỡ có độ cao mấy li?
- Chữ hoa T có độ cao 5 li.
- Cấu tạo :
- GV nêu cách viết chữ hoa T
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản - 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết.
b. Hướng dẫn viết trên bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.
- Học sinh viết trên bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Thẳng như ruột ngựa.
- Nghĩa của cụm từ này là gì?
- Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay.
b. HS quan sát cụm từ, nêu nhận xét 
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ T, h, g
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- chữ t
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Chữ còn lại cao mấy li ?
- Chữ còn lại cao 1 li.
c. Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ Thẳng 
- Cả lớp viết bảng con 
4. Hướng dẫn viết vở
- GV nêu yêu cầu viết
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5 -7 bài, nêu nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học 
Ngày soạn: 27 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 115
Tìm một thừa số phép nhân 
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số kia 
II. đồ dùng dạy học
	- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 3
3 HS đọc 
- GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới
* Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
- Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- 3 tấm bìa có 6 chấm tròn 
- Thực hiện phép tính 
2 x 3 = 6
- Số 2 gọi là gì ?
- Thừa số thứ nhất 
- Số 3 gọi là gì ?
- Thừa số thứ hai 
- Kết quả gọi là gì ?
- Kết quả gọi là tích 
- Từ phép nhân lập được mấy phép chia ?
- Lập được hai phép chia 
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
* GT cách tìm thừa số x chưa biết 
Nếu : x x 2 = 8
- 1 HS đọc yêu cầu
x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x
- HS làm
- Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn ?
Ta lấy : 8 : 2
Viết x = 8 : 2
 x = 4
b. Tương tự : 3 x x = 15
- Nêu cách tìm
- Nhận xét chữa bài
3 x x = 15
 x = 15 : 3
- Muốm tìm 1 thừa số ta làm ntn 
 x = 5
- Ta lấy tích chia cho thừa số kia 
4. Luyện tập
Bài 1 : Tính nhẩm :
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
3 x 4 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
Bài 2 : Tìm x (theo mẫu)
- Cả lớp làm bảng con 
x x 2 = 10
x x 3 = 12 3 x x = 21 
 x = 10 : 2
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x = 5 
 x = 4 x = 7
Bài 3 : Tìm y
- Yêu cầu HS làm vào vở 
y x 2 = 8
y x 3 = 15
 y = 8 : 2
 y = 15 : 3
 y = 4
 y = 5
2 x y = 20
 y = 20 : 2
- Nhận xét chữa bài 
 y = 10
Bài 4 
- HS đọc đề toán 
 Tóm tắt 
Bài toán cho biết gì ?
Có : 20 HS 
Mỗi bàn : 2 HS 
Tất cả : . . . bàn ?
Bài giải
Tất cả có số bàn là :
20 : 2 = 10 (bàn)
 Đ/S : 10 bàn
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 46
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi 
ở Tây Nguyên.
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước
II. đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam 
- Bảng phụ bài tập 2a
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- 3, 4 học sinh đọc lại
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Mùa xuân
- Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam 
- Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
- Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc.
- Viết bảng con các từ 
Tây Nguyên, nườm nượp 
- Cả lớp viết bảng con 
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết 
- HS viết bài vào vở 
- Đọc cho học sinh soát bài 
- HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 
c. Chấm – chữa bài 
- Chấm 7 bài nhận xét 
 4. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2.a 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Điền vào chỗ trống l/n 
- 1 HS lên bảng làm 
Năm gian lều cỏ thấp le te 
Ngõ tối đêm thâu đóm lập lè 
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt 
- Nhận xét chữa bài 
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
 5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ.
- về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc.doc