Tiết 43+44 Hai anh em
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ
Tuần 15 Ngày soạn: 14 / 11 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Chào cờ Tiết 15 Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 43+44 Hai anh em I. mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Hiểu nghĩa các từ đã chú giải - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ chép câu văn cần HD. III. các hoạt động dạy học Tiết 1 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc 2 mẩu nhắn tin 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Chú ý ngắt giọng đúng các câu. + Bảng phụ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đoạn d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3.3 Tìm hiểu bài Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? - Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? *Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em - Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau 4. Luyện đọc lại - Thi đọc truyện 5. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc. Toán Tiết 71 100 trừ đi một số i. Mục tiêu Giúp học sinh: - Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số. - Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán). iii. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng lớp - Lớp làm bảng con 52 – 18 ; 68 - 29 - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới * Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5: - 100 - 100 36 5 064 095 - Nêu cách đặt tính ? - Cho HS nêu SGK - Nêu cách tính ? *Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64. 4. Thực hành Bài 1: Tính - HS làm SGK - Nêu cách đặt tính ? - Nêu cách tính ? - 100 - 100 - 100 - 100 4 9 22 3 096 091 078 097 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20 Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80 - 4 HS lên bảng - Gọi 1 số đọc, nhận xét 100 – 70 = 30 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải Bài giải: - 1 em tóm tắt Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là: - 1 em giải 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 15 / 11 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 72 Tìm số trừ I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. - Củng cố cách tìm một thành phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn lại. - Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn BT 2 IIi. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính và tính - 100 - 100 4 38 - Nhận xét chữa bài 096 62 3. Bài mới - GV giới thiệu hình vẽ - HS quan sát. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi. - HS nghe và nêu lại đề toán. - Số 10 ô vuông gv ghi 10 lên bảng. - Lấy đi số ô vuông chưa biết - Lấy đi tức là gì ? - Tức là trừ ( - ) - Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10 - Còn lại 6, viết 6 Thành 10 – x = 6 - HS đọc: 10 – x = 6 - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ? - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu. - Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ? - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Gọi HS lên bảng viết 10 – x = 6 x = 10 - 6 x = 4 4. Thực hành Bài 1: Tính x - GV hướng dẫn cách làm - 1 đọc yêu cầu - HS làm bảng con 15 – x = 10 x = 15 - 10 x = 5 15 – x = 8 x = 15 - 8 x = 7 32 – x = 14 x = 32 – 14 x = 18 32 – x = 18 x = 32 - 18 x = 14 - Nhận xét, chữa bài x - 14 = 18 x = 18 + 14 x = 32 Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu cách tìm số trừ ? - HS nêu lại - Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách. - 1 HS lên bảng Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào ? - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô. - Hỏi số ô tô đã rời bến. Tóm tắt: Có : 35 ô tô Còn lại : 10 ô tô Rời bến : tô ô ? Bài giải: Số ô tô đã rời bến: 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô 5. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 29 Hai anh em I. Mục đích - yêu cầu 1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em. 2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề - HS viết bảng con. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ? - Anh mình còn phải nuôi vợ emcông bằng. - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu cấu nào ? - Được đặt trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi, công bằng. b. Chép bài vào vở: - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn chính xác từng cụm từ. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn tư thế cho học sinh. - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi, đổi chéo vở nhận xét 3.3 Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Ai: Chai, dẻo dai - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Máy bay, dạy, ray đay Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm các từ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - Chỉ thầy thuốc ? a. Bác sĩ. - Chỉ tên một loài chim ? - Sáo, sẻ. - Trái nghĩa với đẹp ? - Xấu - Nhận xét 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ đã viết sai. Kể chuyện Tiết 15 Hai anh em I. Mục tiêu – yêu cầu 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d. iII. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại truyện: Câu chuyện bó đũa - 2 HS kể. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng phần câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - GV theo dõi các nhóm kể - Các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Sau mỗi lần HS một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện. b. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện. - Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em. - ý nghĩ của người anh - Em mình tốt quá/hoá ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo cho anh. - ý nghĩ của người em ? - Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em. c. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý. - Nhận xét bình chinh cá nhân nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 15 /11/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Tiết 45 Bé Hoa I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. II. đồ dùng – dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. iII. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Hai anh em - 1 HS đọc đoạn 1 - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ngoài đồng. - 1 HS đọc đoạn 2 - Người em nghĩ gì và làm gì ? - Người em nghĩ anh mình còn phải nuôi vợ conbỏ thêm vào phần của anh. - GV nhận xét ghi điểm 3. B ... thế nào ? I. mục đích yêu cầu 1. Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, của người, vật, sự vật. 2. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1. - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to kẻ bảng bài tập 3. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì ? - Chị chăm sóc em. - Tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Nhường nhịn, chăm chút. - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu: 3.2 Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Hướng dẫn HS (có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn) Mỗi câu hỏi có nhiều trong trả lời đúng. - HS quan sát kỹ từng tranh (chọn một từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi). - 1 HS làm mẫu giấy (Phần a) a. Em bé rất xinh - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. b. Con voi rất khoẻ. c. Những quyển vở này rất đẹp. d. Những cây cau này rất cao. *Qua bài tập 1 chúng ta cần hiểu kiến thức gì ? Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu - HS làm theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời. - Tính tình của một người - Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng. - Màu sắc của một vật - Trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi - Hình dáng của người, vật - Cao, dong dỏng, ngắn, dài, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn. *Vậy ở bài tập 2 chúng ta cần hiểu được kiến thức gì ? - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Mái tóc ông em trả lời cho câu hỏi nào ? (Ai ?) - 1 HS đọc câu mẫu - Bạc trắng trả lời cho câu hỏi nào ? (Thế nào ?) - Lớp làm vào vở. *Lưu ý: Viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào ? Ai (cái gì, con gì ) Thế nào ? - Mái tóc của bà em (vẫn còn) đen nhánh. - Tính tình của mẹ em (rất) hiền hậu - Bàn tay của chị em Mũm mĩm - Nụ cười của chị em Tươi tắn 4. Củng cố – dặn dò - Qua bài hôm nay chúng ta hiểu được kiến thức gì ? Dựa vào tranh trả lời câu hỏi: Hiểu được từ chỉ về đặc điểm, màu sắc, hình dáng tính tình của người và vật và đặt câu theo mẫu: Ai thế nào ? - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 17 / 11 / 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 74 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố kỹ năng trừ nhẩm. - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột). - Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép trừ. - Củng cố cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm). II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ. A B - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C, D. E thẳng hàng với C, D. C D E - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm và ghi kết quả vào sách. - 1 HS nêu yêu cầu 12 – 7 = 5 14 – 7 = 7 16 – 6 = 10 11 – 3 = 8 13 – 8 = 5 15 – 8 = 7 Bài 2: Tính - Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách - 56 - 74 - 88 - 40 - 93 18 29 39 11 37 38 45 49 29 56 - Nêu cách thực hiện ? - Vài HS nêu Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm bảng con 32 – x = 18 x = 32 – 18 x = 14 20 - x = 2 x = 20 – 2 x = 18 - Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ? - Nhận xét x - 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 Bài 4: - 1 HS đọc đề toán a. Đi qua 2 điểm M, N b. Đi qua điểm O M N O c. Đi qua 2 trong 3 điểm. - GV hướng dẫn HS làm C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 15 Chia vui: Kể về anh chị em I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình. II. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập 1. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại bài tập số 1 (tiết TLV tuần 14) - 1 HS trả lời - Gọi HS đọc bài tập 2 đã làm tuần trước. - 1 HS đọc 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi HS giỏi của tỉnh. - HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: Chúc chị sang năm được giải nhất. Bài 2: - Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ? - Nhiều HS tiếp nối nhau nói: - Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn. - Chúc chị học giỏi hơn nữa ? - Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em) *VD: Anh trai của em tên là Ngọc. Da anh ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh ngọc là học sinh lớp trường THCS Kim Tân. Năm vừa qua, anh đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi Vật lí của quận. Em rất yêu anh em, rất tự hào về anh. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết. Tập viết Tiết 15 Chữ hoa: N I. Mục đích, yêu cầu Rèn kỹ năng viết chữ: + Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: "Nghĩ trước nghĩ sau" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Nghĩ trước nghĩ sau III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Lớp viết bảng con chữ hoa: M - Cả lớp viết bảng con - 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng, lớp viết: Miệng 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa N: a. Hướng dẫn HS quan sát, chữ N: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ N có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy nét là những nét nào ? - Gồm 3 nét: Móc ngược trái, nét thắng xiên và móc xuôi phải. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết. b. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau. - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm. - Em hiểu cụm từ nói gì ? b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - N, g, h - Những chữ cái nào cao 1,5 li ? - t - Chữ nào cao 1,25 li ? - Chữ r, s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li 3.4 Hướng dẫn viết chữ: Miệng - HS tập viết chữ Miệng vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ N cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Nghĩ cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 6. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết. Ngày soạn: 18 / 11 / 2009 Ngày giảng : Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 75 Luyện tập chung I. Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Củng cố kỹ năng khi tính nhẩm. - Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết). - Củng cố cách thực hiện phép trừ, trừ liên tiếp. - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Củng cố về giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Tìm x - HS bảng con - Yêu cầu cả lớp làm bảng con 32 – x = 18 - 2 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài. x = 32 – 18 x = 14 x – 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 3. Bài mới Bài 1: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tính nhẩm 16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 10 – 8 = 2 11 – 7 = 4 13 – 7 = 5 17 – 9 = 8 14 – 8 = 6 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7 - GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - Gọi 4 em lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu - 32 - 61 - 44 - 53 - 94 25 19 8 29 57 7 42 36 24 37 - GV Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách tính - Tính từ trái sang phải - Nêu cách thực hiện phép tính 42 – 12 – 8 = 22 58 – 24 – 6 = 18 36 + 14 – 28 = 22 72 – 36 – 24 = 56 - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS làm vào nháp - Gọi 3 em lên bảng làm. - Gọi 3 em lên bảng làm. x + 14 = 40 x = 40 – 14 x = 26 x - 22 = 38 x = 38 + 22 x = 60 52 - x = 17 x = 52 – 17 x = 35 Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì ? - Giấy đỏ: 65 cm - Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi băng giấy xanh dài ? cm 65cm ? cm 17 cm - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Đỏ : Xanh: Bài giải: Băng giấy màu xanh dài: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm - GV Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 30 Bé Hoa I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bé Hoa. 2. Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp. - Cả lớp viết bảng con. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy. - Trong bài những chữ nào được viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. + Viết từ khó: - Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước b. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. c. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay. - Cả lớp làm bảng con a) Chỉ sự di chuyển trên không. - Bay b) Chỉ nước tuôn thành dòng. - Chảy c) Trái nghĩa với đúng. - Sai Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống - Cả lớp làm vào sách. a) s hay x - Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - Nhận xét chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
Tài liệu đính kèm: